Bộ đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo
Bộ đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Chân trời bao gồm các bài tập bám sát chương trình sách Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh lớp 2 ôn tập bài bản nhất trước kì thi hết học kì 1 sắp tới. Đây cũng là tài liệu hữu ích giúp thầy cô ra đề thi học kì 1 lớp 2.
Lưu ý: Tài liệu gồm 07 đề thi kèm đáp án được biên soạn năm 2024 với 03 mức độ theo Thông tư 27.
07 Đề thi tiếng Việt lớp 2 học kỳ 1 Chân trời sáng tạo
Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt - Đề 1
Ma trận đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2
TT | Chủ đề | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng | |
1 | Đọc hiểu văn bản: - Biết trả lời được một số câu hỏi trong nội dung bài đọc. Liên hệ được với bản thân, thực tiễn bài học. - Hiểu nội dung bài đọc. | Số câu | 03 | 01 | 0 | 04 |
Câu số | 1, 2, 3 | 4 | 0 | |||
Số điểm | 1.5đ | 0.5đ | 0đ | 2đ | ||
2 | Kiến thức Tiếng Việt: - Biết xác định mẫu câu và đặt câu hỏi kiểu câu Để làm gì? - Biết cách dùng dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm than, dấu chấm hỏi. | Số câu | 0 | 01 | 01 | 02 |
Câu số | 0 | 5 | 6 | |||
Số điểm | 0đ | 0.5đ | 0.5đ | 1đ | ||
Tổng | Số câu | 03 | 02 | 01 | 06 | |
Số điểm | 1.5đ | 1đ | 0.5đ | 3đ |
Trường Tiểu học | ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ I |
A. KIỂM TRA ĐỌC (6 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm)
a) Đọc văn bản (2 điểm)
Học sinh đọc bài “Mẹ” trang 50 sách Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo
b) Trả lời câu hỏi (1 điểm)
Câu hỏi: Trong câu thơ cuối, người mẹ được so sánh với hình ảnh nào?
II Kiểm tra đọc hiểu ( 2 điểm)
1. Đọc văn bản:
Búp bê
Đôi mắt búp bê đen láy thỉnh thoảng lại chớp chớp như một em bé mới đáng yêu làm sao. Búp bê có bộ tóc vàng óng và được cài thêm một chiếc nơ xinh xinh. Em buộc cho búp bê hai bím tóc vắt vẻo ở hai bên, làn tóc mai cong cong ôm gọn lấy khuôn mặt trái xoan bầu bĩnh ửng hồng. Búp bê mặc bộ váy hoa được viền ren với đủ màu sặc sỡ. Búp bê có đôi môi đỏ như sơn và chiếc miệng nhỏ nhắn hình trái tim. Những ngón tay thon thon như những búp măng. Đôi bàn chân được đeo hài óng ánh hạt cườm rất đep.
(theo Phạm Thị Thu Hằng)
2. Đọc hiểu văn bản: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
1) Mái tóc của búp bê được tả như thế nào? (0,5 điểm)
A. Vàng óng và được cài một chiếc nơ xinh xinh.
B. Hai bím tóc buộc vắt vẻo ở hai bên làn tóc mai cong cong.
C. Cả A và B đều đúng.
2) Khuôn mặt của búp bê được tả như thế nào? (0,5 điểm)
A. Đôi mắt đen láy, chớp chớp như em bé.
B. Trái xoan bầu bĩnh ửng hồng.
C. Đôi môi đỏ như sơn, chiếc miệng nhỏ nhắn hình trái tim
3) Những ngón tay được so sánh với hình ảnh gì? (0,5 điểm)
A. Búp măng
B. Sơn
C. Cả A và B đều đúng
4) Nội dung của bài đọc “Búp bê” là gì? (0,5 điểm)
A. Kể món đồ chơi bạn nhỏ yêu thích
B. Nêu tình cảm của bạn nhỏ với búp bê
C. Miêu tả con búp bê.
III. Kiểm tra luyện từ và câu (1 điểm)
1. Điền dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi vào chỗ trống:(0,5 điểm)
Ông ngoại đang đi chân đất, ngó nghiêng tìm thứ gì đó trong vườn __ Thấy vậy, Lan ngạc nhiên:
- Ông ơi, sao ông lại đi chân đất thế ạ __
- Con chó vừa mới tha dép của ông __ Ông tìm mãi mà không thấy __
- Vậy ạ! Thế sao lúc nãy cháu thấy nó vẫn đi chân đất ạ __
2. Tìm câu kiểu Ai làm gì? Có trong đoạn văn ở bài tập 1: (0,5 điểm)
….……………………………………………………………………………………….
B. KIỂM TRA VIẾT (4 điểm)
I. Kiểm tra chính tả (2 điểm)
Nhìn - viết:
Phần thưởng
Cuối năm học, Na được tặng một phần thưởng đặc biệt. Đây là phần thưởng cả lớp đề nghị tặng em vì em là một cô bé tốt bụng, luôn luôn giúp đỡ mọi người.
II. Kiểm tra tập làm văn (2 điểm)
Viết 4 - 5 câu giới thiệu đồ vật quen thuộc theo gợi ý:
Gợi ý:
- Đó là đồ vật gì?
- Đồ vật đó có những bộ phận nào?
- Mỗi bộ phận có đặc điểm gì?
- Đồ vật đó giúp ích gì cho em?
- Em làm gì để giữ gìn đồ vật đó?
Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt - Đề 2
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm)
a) Đọc văn bản (2 điểm)
Học sinh đọc bài “Cô chủ nhà tí hon” trang 58 sách Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo
b) Trả lời câu hỏi (1 điểm)
Câu hỏi: Khi được ông gọi là cô chủ nhà tí hon, Vân cảm thấy thế nào? Vì sao?
II. Kiểm tra đọc hiểu ( 2 điểm)
1. Đọc văn bản:
Hoàng hôn trên sông Hương
Mùa thu gió thổi bay về cửa sông, phía dưới cầu Tràng Tiền đen sẫm lại, trong khi phía trên này, lên mãi Kim Long, mặt sông sáng màu ngọc lam in những vệt mây hồng rực rỡ của trời chiều. Hình như con sông Hương rất nhạy cảm với ánh sáng nên đến lúc tối hẳn, đứng trên cầu chăm chú nhìn xuống, người ta vẫn còn thấy những mảng sắc mơ hồng, ửng lên một thứ ảo giác trên mặt nước tối thẳm. Phố ít người, con đường ven sông như dài thêm ra dưới vòm lá xanh của hai hàng cây.
(theo Hoàng Phủ Ngọc Tường)
2. Đọc hiểu văn bản: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
1) Cây cầu qua sông Hương tên là gì? (0,5 điểm)
A. Cầu Tràng Tiền
B. Cầu Long Biên
C. Cầu Sài Gòn
2) Mặt nước sông Hương được tả như thế nào? (0,5 điểm)
A. Cửa sông mặt nước đen sẫm lại.
B. Mặt sông sáng màu ngọc lam, in những vệt mây rồng.
C. Cả 2 phương án trên.
3) Khi trời tối hẳn màu sắc của sông Hương như thế nào? (0,5 điểm)
A. Những mảng sắc màu mơ hồng, ửng lên một thứ ảo giác trên mặt nước tối thẳm
B. Mặt nước đen sẫm lại
C. Mặt sông sáng màu ngọc lam
4) Câu “gió thổi mây về phía cửa sông” giống câu nào dưới đây? (0,5 điểm)
A. Phía cửa sông gió thổi mây về
B. Mây theo gió về phía cửa sông.
C. Cả 2 phương án trên
III. Kiểm tra luyện từ và câu (1 điểm)
1. Tìm các từ ngữ và sắp xếp vào bảng sao cho phù hợp:(0,5 điểm)
Mùa thu gió thổi bay về cửa sông, phía dưới cầu Tràng Tiền đen sẫm lại
Từ ngữ chỉ sự vật | Từ ngữ chỉ hoạt động | Từ ngữ chỉ đặc điểm |
….………………………….. ….…………………………… ….………………………….. | ….………………………….. ….…………………………… ….………………………….. | ….………………………….. ….…………………………… ….………………………….. |
2. Đặt 2 câu hỏi kiểu Để làm gì? Có chứa từ chỉ sự vật ở bài tập 1: (0,5 điểm)
….…………………………………………………………………………………………………….
….…………………………………………………………………………………………………….
B. KIỂM TRA VIẾT (4 điểm)
I. Kiểm tra chính tả (2 điểm)
Nhìn - viết:
Bím tóc đuôi sam
Thầy giáo nhìn hai bóm tóc xinh xinh của Hà, vui vẻ nói:
- Đừng khóc, tóc em đẹp lắm!
Hà ngước khuôn mặt đẫm đìa nước mắt lên, hỏi:
- Thật không ạ?
- Thật chứ!
Nghe nói thế Hà nín hẳn:
- Thưa thầy, em sẽ không khóc nữa.
II. Kiểm tra tập làm văn (2 điểm)
Viết 4 - 5 câu tả chiếc đèn bàn theo gợi ý:
Gợi ý:
- Chiếc đèn bàn đó em có được nhân dịp gì? (được tặng nhân dịp sinh nhật, được mua cho nhân năm học mới…)
- Đồ vật đó có những bộ phận nào? (bóng đèn, chân đèn, chụp đèn…)
- Mỗi bộ phận có đặc điểm gì đồ vật đó giúp ích gì cho em?
- Em yêu thích và giữ gìn nó như thế nào?
….…………………………………………………………………………………………………….
….…………………………………………………………………………………………………….
….…………………………………………………………………………………………………….
….…………………………………………………………………………………………………….
….…………………………………………………………………………………………………….
….…………………………………………………………………………………………………….
Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt - Đề 3
A. ĐỌC
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi
II. Đọc – hiểu
Chuyện của thước kẻ
Trong cặp sách, thước kẻ làm bạn với bút mực và bút chì. Chúng sống cùng nhau rất vui vẻ. Mỗi hình vẽ đẹp, mỗi đường kẻ thẳng tắp là niềm vui chung của cả ba.
Nhưng ít lâu sau, thước kẻ nghĩ bút mực và bút chì phải nhờ đến mình mới làm được việc. Nó thấy mình giỏi quá, ngực cứ ưỡn mãi lên. Thấy đường kẻ bị cong, bút mực nói với bút chì:
- Hình như thước kẻ hơi cong thì phải?
Nghe vậy, thước kẻ thản nhiên đáp:
- Tôi vẫn thẳng mà. Lỗi tại hai bạn đấy!
Bút mực bèn cầm một cái gương đến bên thước kẻ và nói:
- Bạn soi thử xem nhé!
Thước kẻ cao giọng:
- Đó không phải là tôi!
Nói xong, nó bỏ đi và lạc vào bụi cỏ ven đường.
Một bác thợ mộc trông thấy thước kẻ liền nhặt về uốn lại cho thẳng. Thước kẻ cảm ơn bác thợ mộc tồi quay về xin lỗi bút mực, bút chì. Từ đó, chúng lại hòa thuận, chăm chỉ như xưa.
Theo Nguyễn Kiên
Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1. Ban đầu, thước kẻ chung sống với các bạn như thế nào?
A. vui vẻ
B. lạnh nhạt
C. kiêu căng
Câu 2. Vì sao thước kẻ bị cong?
A. Vì bị uốn cong.
B. Vì đi lạc vào bãi cỏ.
C. Vì kiêu căng cứ ưỡn ngực lên mãi.
Câu 3. Sau khi được bác thợ mộc uốn thẳng, thước kẻ làm gì?
A. Thước kẻ bỏ đi.
B. Thước kẻ đã cảm ơn bác thợ mộc rồi quay về xin lỗi bút mực, bút chì.
C. Thước kẻ đã ở lại với bác thợ mộc.
Câu 4. Nêu đúng ý nghĩa của bài đọc?
A. Khuyên chúng ta nên giúp đỡ bạn bè.
B. Khuyên chúng ta không được kiêu căng.
C. Khuyên chúng ta nên chăm sóc bản thân.
Câu 5. Điền dấu câu phù hợp vào ô trống:
Cái thước kẻ màu tím của bạn nào nhỉ ☐
Câu 6. Đặt câu hỏi cho các từ ngữ in đậm:
Em dùng thước kẻ để vẽ đoạn thẳng.
……………………………………………………………………………………
B. VIẾT
I. Chính tả: Nghe – viết: Mỗi người một vẻ (SGK/ trang 126)
II. Tập làm văn: Viết đoạn văn 4- 5 câu giới thiệu về một đồ dùng học tập theo gợi ý.
- Em sẽ giới thiệu đồ vật gì?
- Đồ vật đó có những bộ phận nào?
- Đồ vật đó giúp ích gì cho em?
Đáp án và ma trận có trong file tải về.
Mời bạn đọc tải về 07 Bộ đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo để xem đầy đủ đề thi