Ôn tập luyện từ và câu học kì 1 lớp 2 năm 2024
Tổng hợp các dạng ôn tập luyện từ và câu học kì 1 lớp 2 giúp các em có thêm tài liệu phong phú, cũng như tư liệu tham khảo để chuẩn bị luyện tập Đề thi học kì 1 lớp 2 của mình thật tốt. Chúc các em học tốt.
Tổng hợp các dạng ôn tập luyện từ và câu học kì 1 lớp 2
1. Ôn tập về từ chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm
Các em nhớ đọc thật kỹ để ghi nhớ.
Ghi nhớ | Ví dụ |
Từ chỉ sự vật: là những từ chỉ người, con vật, cây cối, đồ vật.. | Người: ông bà, anh, em, học sinh, bác sĩ,… Con vật: chim, gà, bò, hổ, … Cây cối: dừa, bưởi, hoa hồng, hoa lan… Đồ vật: cặp, tủ, chăn, đồng hồ,… |
Từ chỉ hoạt động: là những từ chỉ hành động của người, con vật | Của người: học, đi, chạy, giảng, múa, hát, vẽ,… Của con vật: bay, gầm, kêu, gáy, vồ … |
Từ chỉ trạng thái: là những từ chỉ thái độ, tình cảm, tâm trạng của con người hoặc tình trạng của sự vật. | Thái độ: giận, bình tĩnh, niềm nở, … Tình cảm: yêu, ghét, quý, mến, thương,… Tâm trạng: lo lắng, sợ hãi, vui sướng,… Trạng thái của sự vật: ngủ, thức, tỏa, mọc, lặn… |
Từ chỉ đặc điểm, tính chất: là những từ chỉ màu sắc, kích thước, hình dáng, tính tình, phẩm chất,… của người và sự vật. | Màu sắc: xanh, đỏ, tím, vàng, đen láy, trắng tinh, xanh biếc, đỏ rực, vàng tươi, … Kích thước: cao, thấp, rộng, hẹp, dài, ngắn, to, nhỏ, bé, khổng lồ, tí hon, mỏng, dày, … Hình dáng: vuông, tròn, cong, thẳng, gầy, béo, mập mạp,… Tính tình: hiền lành, dịu dàng, điềm đạm, nóng tính,… Phẩm chất: giỏi, thông minh, tốt, xấu, ngoan, hư, chăm chỉ, cần cù, thật thà, khiêm tốn, … Một số từ chỉ tính chất khác: xa, gần, nhanh, chậm, ồn ào, thơm, thối, chua, cay, ngọt, mặn, nặng, nhẹ, vắng vẻ, đông đúc,… |
1. Viết các từ vào cột thích hợp
gà | chăm chỉ | hiền lành | phượng |
đi chợ | rau cải | thợ lặn | nức nở |
vở | làm bài | đỏ | bàn |
máy vi tính | ngốc nghếch | kĩ sư | mát rượi |
ngủ say | bình tĩnh | bực tức | chào |
đá | ôm | thơm nồng | hót |
a) Từ chỉ sự vật | b) Từ chỉ hoạt động | c) Từ chỉ trạng thái | d) Từ chỉ đặc điểm, tính chất |
2. Ôn tập về các loại câu
Ai là gì? |
| ||||
Ai làm gì? |
| ||||
Ai thế nào? |
|
2. Cho các câu sau, hãy phân loại xem chúng thuộc kiểu câu nào: (đánh dấu x)
Trong mỗi câu, hãy gạch chéo / giữa bộ phận Ai và bộ phận còn lại. | Ai là gì? | Ai làm gì? | Ai thế nào? |
1) Em và các bạn / chơi kéo co. | x | ||
2) Bồ các là bác chim ri. | |||
3) Bố mẹ dẫn em sang nhà ngoại chơi. | |||
4) Giọng hát của cô trong trẻo. | |||
5) Đó là cái khăn bố tặng em hôm sinh nhật. | |||
6) Cái mỏ gà con như một quả ớt vàng cong cong. | |||
7) Người bạn em thân nhất là Phương Anh. | |||
8) Hoa hồng đỏ thắm như nhung. | |||
9) Cô giáo đang giảng bài. | |||
10) Thống và Nhất là đôi bạn thân. | |||
11) Cún con chạy nhảy trong vườn. | |||
12) Mái tóc của mẹ dài và mượt. |
3. Đặt 3 câu theo các mẫu câu đã học:
- Nói về bố em:
Ai là gì? | |
Ai làm gì? | |
Ai thế nào? |
- Nói về một con vật
Ai là gì? | |
Ai làm gì? | |
Ai thế nào? |
4. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm
Các em nhớ đọc thật kỹ, tìm các từ chỉ sự vật, hoạt động hoặc đặc điểm để xác định đúng loại câu, sau đó mới đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm.
1. Em là học sinh lớp 2/7. (=> câu Ai là gì?, Em là bộ phận Ai)
Mẫu: Ai là học sinh lớp 2/7?
2. Thầy Vinh là hiệu trưởng trường em.
………………………………………………………………………………………….
3. Xe máy là phương tiện đi lại chính ở Việt Nam.
………………………………………………………………………………………….
4. Các bạn ấy là những học sinh giỏi của lớp em.
………………………………………………………………………………………….
5. Chúng em trồng cây ngoài vườn trường.
………………………………………………………………………………………….
6. Mấy con chim hót líu lo trên cành.
………………………………………………………………………………………….
7. Con ngựa phi nhanh về phía trước.
………………………………………………………………………………………….
8. Thầy giáo hướng dẫn các bạn làm bài.
………………………………………………………………………………………….
9. Bố của em rất nghiêm khắc.
………………………………………………………………………………………….
10. Đôi mắt bạn ấy sáng ngời.
………………………………………………………………………………………….
11. Chú mèo lim dim đôi mắt.
………………………………………………………………………………………….
12. Bộ lông của chú mèo vàng óng và mượt mà.
………………………………………………………………………………………….
3. Ôn tập về từ trái nghĩa
5) Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ ngữ sau và điền vào ô bên phải
1 | đẹp | thưởng | |||
2 | dài | thắng | |||
3 | cao | còn | |||
4 | béo(mập) | dễ | |||
5 | to | lạ | |||
6 | tròn | vui vẻ | |||
7 | cong | cuối cùng | |||
8 | lên | kết thúc | |||
9 | trong | xuất hiện | |||
10 | trái | yên tĩnh | |||
11 | trước | thông minh | |||
12 | trên | đoàn kết | |||
13 | sáng | siêng năng | |||
14 | ngày | chậm chạp | |||
15 | trời | bình tĩnh | |||
16 | nóng | an toàn | |||
17 | hẹp | đẹp đẽ | |||
18 | mềm | lạc quan | |||
19 | khô | gan dạ | |||
20 | đói | chăm chỉ | |||
21 | vơi | khéo léo | |||
22 | vui | hiền lành | |||
23 | yêu | bẩn thỉu | |||
24 | khen | gọn gàng | |||
25 | nhiều | yêu thương | |||
26 | nhanh | dễ dãi | |||
27 | già | thức | |||
28 | rách | dày | |||
29 | nổi | cũ | |||
30 | người lớn | chua | |||
31 | đực | mặn | |||
32 | trai | đẹp | |||
33 | sống | tốt | |||
34 | non | ngoan | |||
35 | trẻ | hiền | |||
36 | chín | đen | |||
37 | xanh | xanh | |||
38 | gốc | khỏe | |||
39 | đã | xa | |||
40 | tắt | mưa | |||
41 | khổng lồ | dịu dàng |
6) Nối cặp từ trái nghĩa
7) Điền từ trái nghĩa với từ gạch chân:
1. Dầm mưa dãi …………… 2. Lá lành đùm lá …………… 3. Nói …………… quên sau 4. Lên rừng …………… biển 5. Khôn nhà …………… chợ 6. Kẻ ……… người đi. 7. Hẹp nhà ………… bụng. 8. Việc nhỏ nghĩa ………… 9. Tuổi ………… chí lớn. 10. Gương vỡ lại ………… | 11. Xấu người ………… nết. 12. Trước …………… sau quen 13. Trên kính …………… nhường 14.…………… ấm ngoài êm 15. Chân cứng đá …………… 16. …………… thác xuống ghềnh 17. Làng trên xóm …………… 18. Đêm tháng năm chưa nằm đã ………… 19. Gần mực thì đen, gần đèn thì ………… 20. Áo rách khéo vá hơn …………… vụng may. |
8) Hãy chọn 1 cặp từ trái nghĩa và đặt 2 câu với 2 từ ấy.
Mẫu: thưởng / phạt
- Lan được bố thưởng vì đạt học sinh giỏi.
- Bình bị mẹ phạt vì nói dối.
…………… / ……………
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
…………… / ……………
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
…………… / ……………
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
4. Ôn tập về dấu câu
Dấu chấm . | Đặt cuối câu kể. Sau dấu chấm phải viết hoa. |
Dấu phẩy , | Ngăn cách các từ ngữ trong câu, sau dấu phẩy không viết hoa. |
Dấu chấm hỏi ? | Đặt cuối câu hỏi. Sau dấu chấm hỏi phải viết hoa. |
Dấu chấm than ! | Đặt cuối câu bày tỏ sự ngạc nhiên, xúc động. Sau dấu chấm than phải viết hoa. |
9. Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp:
a) Em bước vào lớp vừa bỡ ngỡ vừa thấy quen thân.
b) Tường vôi trắng cánh cửa xanh bàn ghế gỗ xoan đào nổi vân như lụa.
10. Điền dấu thích hợp vào chỗ trống (dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm hỏi)
a). – Bố ơi \(\square\) có phải biển Thái Bình Dương là biển lúc nào cũng thái bình không ạ \(\square\)
Sao con hỏi ngốc như vậy \(\square\) Không còn câu nào khôn ngoan hơn để hỏi hay sao \(\square\)
Dạ có đấy ạ \(\square\) bố ơi \(\square\) biển Chết qua đời khi nào ạ \(\square\)
b) Gió thổi nhẹ \(\square\) Nước lăn tăn ánh bạc \(\square\) Mặt trăng tròn vành vạnh \(\square\) sáng long lanh.
c) Sáng sớm, mẹ dắt xe ra chợ bán hoa \(\square\) Ngày Tết, chợ hoa đông đúc \(\square\) Hoa đào \(\square\) hoa mai \(\square\) lay ơn \(\square\) thủy tiên là những loại hay được nhiều người lựa chọn \(\square\)
5. Bài tập tổng hợp
1. Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu câu “Ai thế nào?”
A. Báo Hoa muốn qua sông.
B. Hà Mã kiếm ăn bên sông.
C. Hà Mã là con vật thông minh.
2. Dòng nào dưới đây gồm các từ chỉ phẩm chất của con người
A. Sách, ghế, kính.
B. Lẫm chẫm, dạy, múa.
C. Cao lớn, thông minh, cần cù.
D. Giỏi, thông minh, nhanh trí.
3. Trong câu “Em buộc cho búp bê hai bím tóc.” Từ chỉ hoạt động là:
A. em | B. búp bê | C. buộc | D. hai bím tóc |
4. Câu “Đôi mắt búp bê đen láy.” được cấu tạo theo mẫu câu nào?
A. Ai là gì? | B. Ai thế nào? | C. Ai làm gì? |
5. Từ nào nói về đặc điểm tính tình của một người?
A. tốt | B. hiền | C. ngoan | D. Tất cả đều đúng |
6. Câu “Em Nụ môi đỏ hồng, trông yêu lắm” được cấu tạo theo mẫu câu nào?
A. Ai là gì? | B. Ai thế nào? | C. Ai làm gì? |
7. Trong câu Bây giờ, Hoa đã là chị rồi.”, bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Ai”?
A. Bây giờ | B. đã | C. Hoa | D. là chị rồi |
8. Câu “Mái tóc của ông em bạc trắng” thuộc mẫu câu nào?
A. Ai là gì? | B. Ai thế nào? | C. Ai làm gì? |
9. Câu “Chó tranh ngậm ngọc.” thuộc kiểu câu nào?
A. Ai thế nào? | B. Ai là gì? | C. Ai làm gì? |
10. Gạch dưới từ chỉ đặc điểm của người và vật trong câu sau:
Mấy bông hoa vàng tươi như những đốm nắng đã nở sáng trưng trên giàn mướp xanh mát.
11. Thêm hình ảnh so sánh vào mỗi từ dưới đây:
đen như than trắng như ………… nhanh như …………
đỏ như ………… xanh như ………… chậm như …………
12. Em hãy đặt câu hỏi cho bộ phận gạch dưới trong câu sau:
Hoa đưa võng ru em ngủ.
………………………………………….
13. Trong câu “Hai anh em đem hạt đào gieo bên mộ bà.” có từ chỉ hoạt động là:
A. đem | B. gieo | C. đem, gieo | D. Không có từ nào |
14. Câu “Những con muỗm to xù, mốc thếch” thuộc kiểu câu nào?
A. Ai làm gì? | B. Ai là gì? | C. Ai thế nào? |
15. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:
nhanh - ………… thưởng - ………… yên lặng - …………
16. “Mái tóc của ông em …” Không thể điền từ nào vào chỗ trống?
A. Bạc trắng | B. Đen láy | C. Hoa râm | D. Đen nhánh |
17. Từ nào hợp lý khi điền vào câu sau: “ Em bé có đôi bàn tay …”
A. to khỏe | B. trắng hồng | C. khỏe mạnh | D. Cả 3 từ |
18. Từ ngữ nào không hợp lý khi điền vào câu sau: “ Chị em có nụ cười …”
A. tươi tắn | B. rạng rỡ | C. duyên dáng | D. Không có từ nào |
6. Bài tập Luyện từ và câu lớp 2 nâng cao
1. Em kể tên các đồ vật phục vụ việc dạy – học có ở trong lớp học.
VD: bàn học sinh,…
2. “Sách Tiếng Việt” khác “vở Tiếng Việt” như thế nào?
3. Em đặt dấu chấm, hoặc dầu chấm hỏi vào cuối mỗi câu sau:
a) Cô bé vội vã ra đi
b) Bỗng cô bé gặp một cụ già râu tóc bạc phơ
c) Cháu đi đâu mà vội thế
d) Mẹ chỉ còn sống có hai mươi ngày nữa thôi ư
e) Mẹ cháu đã khỏi bệnh rồi
Gợi ý:
1. Em quan sát kĩ các đồ vật trong lớp học của mình, rồi kể ra.
Ví dụ: bàn học sình, bàn giáo viên, ghế, bảng, phan, bản đồ, sách giáo khoa, vở ghi, bút bi, bút chì, thước, tẩy, …
2. – Muốn biết “sách Tiếng Việt” khác “vở Tiếng Việt” như thế nào, em phải phân biệt được nghĩa hai từ sách và vở.
(Sách: tập giấy đóng lại, có bìa bên ngoài, trong có in chữ để đọc, để học ; Vở: tập giấy trắng đóng lại, có bìa bên ngoài, dùng để viết, ghi bài học, làm bài tập).
– Sau đó, em nêu sự khác nhau giữa “sách Tiếng Việt” và “vở Tiếng Việt”. Cụ thể:
+ “Sách Tiếng Việt”: sách giáo khoa môn Tiếng Việt + “Vở Tiếng Việt”: vở ghi môn Tiếng Việt.
3. Dấu chấm dùng để đặt cuối câu kể và tả. Dấu chấm hỏi dùng đặt cuối câu hỏi. Từ đó, em thấy, trong 5 câu cho sẵn, hai câu c, d là câu hỏi. Dựa vào gợi ý này, em tự làm bài tập.