Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt Cánh diều - Đề 1
Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt Cánh diều có đáp án, ma trận - Đề 1
Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Cánh diều - Đề 1 được biên soạn có đáp án và bảng ma trận kèm theo nhằm giúp các em HS ôn luyện, củng cố kiến thức để chuẩn bị cho bài thi cuối kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2.
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
a) Đọc văn bản (3 điểm)
Học sinh đọc bài “Mít làm thơ” trang 25 sách Tiếng Việt tập 1 Cánh diều
b) Trả lời câu hỏi (1 điểm)
Câu hỏi: Vì sao các bạn tỏ thái độ giận dỗi với Mít?
II. Kiểm tra đọc hiểu ( 4 điểm)
1. Đọc văn bản:
Mùa làm nương
Những con chim pít báo hiệu mùa màng từ miền xa lại bay về. Ngoài nương rẫy, lúa đã chín vàng rực. Ở đây mùa gặt hái bao giờ cũng trúng vào tháng mười, tháng mười một, những ngày tháng vui vẻ nhất trong năm, và mỗi năm hạt lúa chỉ đậu trên tay người ta có một lần: tháng hai phát rẫy, tháng tư thì đốt, hạt lúa tra dưới những cái lỗ tròn đen sì chất màu mở cửa của tro than. Tháng chín, tháng mười, chim pít đã rủ nhau bay về từng đàn, tiếng hót ríu rít xoáy tròn trong nắng mai và gió rét căm căm
(Nguyễn Minh Châu)
2. Đọc hiểu văn bản: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
1) Những con chim pít bay về báo hiệu điều gì? (0,5 điểm)
A. Mùa gặt đã đến với bà con dân tộc.
B. Những ngày tháng vui vẻ nhất trong năm đã đến.
C. Cả A và B đều đúng.
2) Mỗi năm bà con thu hoạch một lần vào khi nào? (0,5 điểm)
A. Tháng hai, tháng tư
B. Tháng chín, tháng mười
C. Tháng mười, tháng mười một
3) Tháng chín, tháng mười, chim pít đi đâu? (0,5 điểm)
A. Rủ nhau bay về từng đàn
B. Rủ nhau bay đi kiếm mồi
C. Cả A và B đều đúng
4) Cái gì của con chim pít xoáy tròn trong nắng mai và gió rét? (0,5 điểm)
A. Cánh chim
B. Đôi chân
C. Tiếng hót
5) Con chim pít báo hiệu cái gì? (1 điểm)
….………………………………………………………………………………………………
6) Tìm câu chỉ đặc điểm trong bài đọc trên: (1 điểm)
….………………………………………………………………………………………………..
III. Kiểm tra luyện từ và câu (2 điểm)
1. Điền vần an, ang hay ach vào chỗ trống, thêm dấu thanh (nếu cần) (0,5 điểm)
Cái b……… tr…………. vở
Phòng kh…………….. quả ch…………….
2. Sắp xếp các từ ngữ sau vào bảng sao cho phù hợp: (0,5 điểm)
(đám mây, trắng xóa, bay, cánh đồng, cây xanh, tưới, xanh mát)
Từ ngữ chỉ sự vật | Từ ngữ chỉ hoạt động | Từ ngữ chỉ đặc điểm |
….…………………………. ….…………………………. ….…………………………. | ….…………………………. ….…………………………. ….…………………………. | ….…………………………. ….…………………………. ….…………………………. |
3. Đặt 2 - 3 câu chứa những từ ngữ có ở bài tập 2: (1 điểm)
….……………………………………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………………………………
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Kiểm tra chính tả (4 điểm)
Nhìn - viết:
Có công mài sắt, có ngày nên kim
Mỗi ngày mài thỏi sắt nhỏ đi một tí, sẽ có ngày nó thành kim. Giống như cháu đi học, mỗi ngày cháu học một ít, sẽ có ngày cháu thành tài.
II. Kiểm tra tập làm văn (6 điểm)
Viết 4 - 5 câu giới thiệu về bản thân theo gợi ý:
Gợi ý:
- Em tên là gì?
- Em học lớp bao nhiêu? Trường gì?
- Em thích nhất là học môn gì?
- Món đồ chơi em thích nhất là cái gì?
- Em thích con vật gì? Ăn món ăn nào?
Đáp án và ma trận có trong file tải về.
Mời bạn đọc tải về Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt Cánh diều - Đề 1 để xem đầy đủ đề thi
Mời quý bạn đọc tham khảo thêm: