Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức - Đề 2
Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức - Đề 2
Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Kết nối tri thức - Đề 2 được biên soạn nhằm giúp các em HS ôn luyện, củng cố kiến thức để chuẩn bị cho bài thi cuối kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2
ĐỀ ÔN TẬP HỌC KÌ I LỚP 2 - ĐỀ 2
MÔN TIẾNG VIỆT (Kết nối tri thức)
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (6 điểm)
a) Đọc văn bản (5 điểm)
Học sinh đọc bài “Cô giáo lớp em” trang 40 sách Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức.
b) Trả lời câu hỏi (1 điểm)
Câu hỏi: Qua bài thơ, em thấy tình cảm bạn nhỏ dành cho cô giáo thế nào?
II. Kiểm tra đọc hiểu ( 4 điểm)
1. Đọc văn bản:
Rừng mơ
Giữa mùa hoa mơ nở Bước chân vào Hương Sơn Núi vì hoa trẻ mãi Đời đời tên núi Thơm Rừng mơ ôm lấy núi Mây trắng đọng thành hoa | Gió chiều đông gờn gợn Hương bay gần bay xa Trên thung sâu vắng lặng Những đài hoa thanh tân Uống dạt dào mảnh đất Kết đọng một mùa xuân |
(Trần Lê Văn)
2. Đọc hiểu văn bản: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
1) Mùa hoa mơ nở, núi ở Hương Sơn thế nào? (0,5 điểm)
A. Rất trẻ và có nhiều hoa
B. Hương thơm của hoa làm núi rất thơm
C. Cả A và B đều đúng.
2) Cái gì đưa hương thơm bay đi gần xa ? (0, 5 điểm)
A. Núi Hương Sơn
B. Gió chiều đông
C. Đài hoc
3) Hoa mơ ở Hương Sơn có đặc điểm gì?: (0,5 điểm)
A. Nở thành rừng, ôm lấy núi, kết thành mây trắng
B. Hương thơm lan tỏa khắp thung sâu vắng lặng
C. Cả A và B đều đúng.
4) Câu “Rừng mơ ôm lấy núi” trả lời cho câu hỏi nào dưới đây? (0, 5 điểm)
A. Rừng mơ là gì?
B. Rừng mơ làm gì?
C. Rừng mơ như thế nào?
5) Nội dung của bài thơ là: (1 điểm)
….………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………
3. Luyện từ và câu (1 điểm)
1. Tìm các từ ngữ chỉ hoạt động, từ ngữ chỉ đặc điểm có trong khổ thơ sau: (0, 5 điểm)
Giữa mùa hoa mơ nở
Bước chân vào Hương Sơn
Núi vì hoa trẻ mãi
Đời đời tên núi Thơm
Rừng mơ ôm lấy núi
Mây trắng đọng thành hoa
Từ ngữ chỉ hoạt động | Từ ngữ chỉ sự vật |
….……………………………………………… ….……………………………………………… ….……………………………………………… | ….…………………………………………… ….…………………………………………… ….…………………………………………… |
2. Đặt 2 câu có chứa từ ngữ chỉ sự vật ở bài tập 1 và cho biết đó là kiểu câu trả lời cho câu hỏi gì? (theo mẫu): (0, 5 điểm)
Mẫu:
Hoa mơ có màu trắng.
Câu hỏi: - Cái gì có màu trắng?
- Hoa mơ như thế nào?
….………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Kiểm tra chính tả (4 điểm)
Nhìn - viết:
Trên chiếc bè
Tôi và Dế Trũi rủ nhau đi ngao du thiên hạ. Chúng tôi ngày đi đêm nghỉ, cùng nhau say ngắm dọc đường.
Ngày kia, đến một bờ sông, chúng tôi ghép ba bốn lá bèo sen lại, làm một chiếc bè. Bè theo dòng nước trôi băng băng
II. Kiểm tra bài tập chính tả (2 điểm)
1. Viết các từ ngữ: (1 điểm)
a) Chứa tiếng có vần ai hay ay:
Vần ai: ……………………………………………………………………………………………
Vần ay: …………………………………………………………………………………………..
b) Chứa tiếng có vần ui hay ưi:
Vần ui:…………………………………………………………………………………………….
Vần ưi:……………………………………………………………………………………………
2. Điền dấu chấm hay chấm hỏi vào chỗ trống: (1 điểm)
Phong đi học về (_) Thấy em rất vui, mẹ hỏi:
- Hôm nay con được điểm tốt à (_)
Vâng (_)Con được khen nhưng đó là nhờ con nhìn bạn Long (_) Nếu không bắt chước bạn ấy thì chắc con không được thầy khen như thế.
II. Kiểm tra tập làm văn (4 điểm)
Viết 4 - 5 câu giới thiệu một đồ chơi mà em yêu thích theo gợi ý:
Gợi ý:
- Em muốn giới thiệu đồ chơi nào? (gấu bông, búp bê, xe tăng, súng nước, đồ hàng...)
- Đồ chơi có đặc điểm gì nổi bật? (chất liệu, hình dáng, màu sắc...)
- Em có nhận xét gì về đồ chơi đó? (chơi rất vui, dễ thương, xinh xắn, oai phong...)
- Cảm xúc của em khi chơi đồ chơi ấy như thế nào?
- Em sẽ làm gì để giữ gìn và bảo vệ nó?
Đáp án có trong file tải về!