Bộ đề thi Tiếng Việt lớp 2 học kì 1 theo Thông tư 27 năm 2024 - 2025
28 đề thi Tiếng Việt lớp 2 học kì 1 năm 2024 - 2025
Đề thi Tiếng Việt lớp 2 học kì 1 Sách mới do được biên soạn nhằm giúp các em ôn luyện các kĩ năng làm bài kiểm tra, củng cố kiến thức để chuẩn bị cho kì thi học kì 1 lớp 2. Đề thi bám sát chương trình, biên soạn theo thông tư 27, có thể làm bài trực tiếp. Mời các em tham khảo.
1. Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức
1.1 Đề thi số 1
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (6 điểm)
a) Đọc văn bản (5 điểm)
Học sinh đọc bài “Em có xinh không” trang 25 sách Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức.
b) Trả lời câu hỏi (1 điểm)
Câu hỏi: Em học được điều gì từ câu chuyện của voi em?
II Kiểm tra đọc hiểu ( 4 điểm)
1. Đọc văn bản:
Mùa thu sang
Cứ mỗi độ thu sang
Hoa cúc lại nở vàng
Ngoài vườn hương thơm ngát,
Ong bướm bay rộn ràng.
Em cắp sách tới trường
Nắng tươi rải trên đường,
Trời xanh cao gió mát,
Đẹp thay lúc thu sang!
(Trần Lê Văn)
2. Đọc hiểu văn bản: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
1) Mùa thu sang cảnh vật có gì đẹp? (1 điểm)
A. Hoa cúc vàng thơm ngát, ong bướm bay rộn
B. Nắng vàng tươi, trời xanh cao gió mát
C. Cả A và B đều đúng.
2) Câu thơ: “Em cắp sách tới trường” gợi cho em điều gì ? (1điểm)
A. Nhớ đến ngày khai giảng sau những ngày nghỉ.
B. Nhớ đến bầu trời cao trong xanh gió mát.
C. Nhớ đến tia nắng vàng tươi trên đường đi học
3) Chọn từ còn thiếu điền vào chỗ trống và viết lại câu sau: (1 điểm)
Nắng tươi……….
A. rải trên sông
B. rải trên sân trường
C. rải trên đường.
….………………………………………………………………………………..
4) Từ “nở” thuộc loại từ nào dưới đây? (1 điểm)
A. Từ chỉ sự vật
B. Từ chỉ hoạt động
C. Từ chỉ đặc điểm
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Kiểm tra chính tả (4 điểm)
1. Nhìn - viết:
Làm việc thật là vui
Như mọi vật, mọi người, bé cũng làm việc. Bé làm bài, bé đi học, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. Bé luôn luôn bận rộn, mà lúc nào cũng vui.
II. Kiểm tra bài tập chính tả (2 điểm)
1. Điền vần uc, un, hay ung vào chỗ trống, thêm dấu thanh (nếu cần): (1 điểm)
máy x……. dây ch…………
th………… nước kh…….. gỗ
2. Điền tiếng chứa âm ch hay tr vào chỗ trống: (1 điểm)
- Con ………………. đang bay lượn trên bầu trời.
- Em đã đọc được 12 ……………… sách.
- Em trai của bố gọi là …………………
- Bên ……………………. hộp quà là con gấu bông rất xinh.
II. Kiểm tra tập làm văn (4 điểm)
Viết 4 - 5 câu kể một việc em đã làm cùng người thân theo gợi ý:
Gợi ý:
- Em đã cùng người thân làm việc gì?
- Việc đó diễn ra khi nào?
- Em đã cùng người thân làm việc đó như thế nào?
- Em cảm thấy thế nào khi làm việc đó cùng người thân?
1.2 Đề thi số 2
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (6 điểm)
a) Đọc văn bản (5 điểm)
Học sinh đọc bài “Cô giáo lớp em” trang 40 sách Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức.
b) Trả lời câu hỏi (1 điểm)
Câu hỏi: Qua bài thơ, em thấy tình cảm bạn nhỏ dành cho cô giáo thế nào?
II. Kiểm tra đọc hiểu ( 4 điểm)
1. Đọc văn bản:
Rừng mơ
Giữa mùa hoa mơ nở Bước chân vào Hương Sơn Núi vì hoa trẻ mãi Đời đời tên núi Thơm Rừng mơ ôm lấy núi Mây trắng đọng thành hoa | Gió chiều đông gờn gợn Hương bay gần bay xa Trên thung sâu vắng lặng Những đài hoa thanh tân Uống dạt dào mảnh đất Kết đọng một mùa xuân |
(Trần Lê Văn)
2. Đọc hiểu văn bản: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
1) Mùa hoa mơ nở, núi ở Hương Sơn thế nào? (0,5 điểm)
A. Rất trẻ và có nhiều hoa
B. Hương thơm của hoa làm núi rất thơm
C. Cả A và B đều đúng.
2) Cái gì đưa hương thơm bay đi gần xa ? (0, 5 điểm)
A. Núi Hương Sơn
B. Gió chiều đông
C. Đài hoc
3) Hoa mơ ở Hương Sơn có đặc điểm gì?: (0,5 điểm)
A. Nở thành rừng, ôm lấy núi, kết thành mây trắng
B. Hương thơm lan tỏa khắp thung sâu vắng lặng
C. Cả A và B đều đúng.
4) Câu “Rừng mơ ôm lấy núi” trả lời cho câu hỏi nào dưới đây? (0, 5 điểm)
A. Rừng mơ là gì?
B. Rừng mơ làm gì?
C. Rừng mơ như thế nào?
5) Nội dung của bài thơ là: (1 điểm)
….………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………
3. Luyện từ và câu (1 điểm)
1. Tìm các từ ngữ chỉ hoạt động, từ ngữ chỉ đặc điểm có trong khổ thơ sau: (0, 5 điểm)
Giữa mùa hoa mơ nở
Bước chân vào Hương Sơn
Núi vì hoa trẻ mãi
Đời đời tên núi Thơm
Rừng mơ ôm lấy núi
Mây trắng đọng thành hoa
Từ ngữ chỉ hoạt động | Từ ngữ chỉ sự vật |
….……………………………………………… ….……………………………………………… ….……………………………………………… | ….…………………………………………… ….…………………………………………… ….…………………………………………… |
2. Đặt 2 câu có chứa từ ngữ chỉ sự vật ở bài tập 1 và cho biết đó là kiểu câu trả lời cho câu hỏi gì? (theo mẫu): (0, 5 điểm)
Mẫu:
Hoa mơ có màu trắng.
Câu hỏi: - Cái gì có màu trắng?
- Hoa mơ như thế nào?
….………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Kiểm tra chính tả (4 điểm)
Nhìn - viết:
Trên chiếc bè
Tôi và Dế Trũi rủ nhau đi ngao du thiên hạ. Chúng tôi ngày đi đêm nghỉ, cùng nhau say ngắm dọc đường.
Ngày kia, đến một bờ sông, chúng tôi ghép ba bốn lá bèo sen lại, làm một chiếc bè. Bè theo dòng nước trôi băng băng
II. Kiểm tra bài tập chính tả (2 điểm)
1. Viết các từ ngữ: (1 điểm)
a) Chứa tiếng có vần ai hay ay:
Vần ai: ……………………………………………………………………………………………
Vần ay: …………………………………………………………………………………………..
b) Chứa tiếng có vần ui hay ưi:
Vần ui:…………………………………………………………………………………………….
Vần ưi:……………………………………………………………………………………………
2. Điền dấu chấm hay chấm hỏi vào chỗ trống: (1 điểm)
Phong đi học về (_) Thấy em rất vui, mẹ hỏi:
- Hôm nay con được điểm tốt à (_)
Vâng (_)Con được khen nhưng đó là nhờ con nhìn bạn Long (_) Nếu không bắt chước bạn ấy thì chắc con không được thầy khen như thế.
II. Kiểm tra tập làm văn (4 điểm)
Viết 4 - 5 câu giới thiệu một đồ chơi mà em yêu thích theo gợi ý:
Gợi ý:
- Em muốn giới thiệu đồ chơi nào? (gấu bông, búp bê, xe tăng, súng nước, đồ hàng...)
- Đồ chơi có đặc điểm gì nổi bật? (chất liệu, hình dáng, màu sắc...)
- Em có nhận xét gì về đồ chơi đó? (chơi rất vui, dễ thương, xinh xắn, oai phong...)
- Cảm xúc của em khi chơi đồ chơi ấy như thế nào?
- Em sẽ làm gì để giữ gìn và bảo vệ nó?
2. Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Chân trời sáng tạo
2.1 Đề thi số 1
Ma trận đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2
TT | Chủ đề | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng | |
1 | Đọc hiểu văn bản: - Biết trả lời được một số câu hỏi trong nội dung bài đọc. Liên hệ được với bản thân, thực tiễn bài học. - Hiểu nội dung bài đọc. | Số câu | 03 | 01 | 0 | 04 |
Câu số | 1, 2, 3 | 4 | 0 | |||
Số điểm | 1.5đ | 0.5đ | 0đ | 2đ | ||
2 | Kiến thức Tiếng Việt: - Biết xác định mẫu câu và đặt câu hỏi kiểu câu Để làm gì? - Biết cách dùng dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm than, dấu chấm hỏi. | Số câu | 0 | 01 | 01 | 02 |
Câu số | 0 | 5 | 6 | |||
Số điểm | 0đ | 0.5đ | 0.5đ | 1đ | ||
Tổng | Số câu | 03 | 02 | 01 | 06 | |
Số điểm | 1.5đ | 1đ | 0.5đ | 3đ |
Trường Tiểu học | ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ I |
A. KIỂM TRA ĐỌC (6 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm)
a) Đọc văn bản (2 điểm)
Học sinh đọc bài “Mẹ” trang 50 sách Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo
b) Trả lời câu hỏi (1 điểm)
Câu hỏi: Trong câu thơ cuối, người mẹ được so sánh với hình ảnh nào?
II Kiểm tra đọc hiểu ( 2 điểm)
1. Đọc văn bản:
Búp bê
Đôi mắt búp bê đen láy thỉnh thoảng lại chớp chớp như một em bé mới đáng yêu làm sao. Búp bê có bộ tóc vàng óng và được cài thêm một chiếc nơ xinh xinh. Em buộc cho búp bê hai bím tóc vắt vẻo ở hai bên, làn tóc mai cong cong ôm gọn lấy khuôn mặt trái xoan bầu bĩnh ửng hồng. Búp bê mặc bộ váy hoa được viền ren với đủ màu sặc sỡ. Búp bê có đôi môi đỏ như sơn và chiếc miệng nhỏ nhắn hình trái tim. Những ngón tay thon thon như những búp măng. Đôi bàn chân được đeo hài óng ánh hạt cườm rất đep.
(theo Phạm Thị Thu Hằng)
2. Đọc hiểu văn bản: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
1) Mái tóc của búp bê được tả như thế nào? (0,5 điểm)
A. Vàng óng và được cài một chiếc nơ xinh xinh.
B. Hai bím tóc buộc vắt vẻo ở hai bên làn tóc mai cong cong.
C. Cả A và B đều đúng.
2) Khuôn mặt của búp bê được tả như thế nào? (0,5 điểm)
A. Đôi mắt đen láy, chớp chớp như em bé.
B. Trái xoan bầu bĩnh ửng hồng.
C. Đôi môi đỏ như sơn, chiếc miệng nhỏ nhắn hình trái tim
3) Những ngón tay được so sánh với hình ảnh gì? (0,5 điểm)
A. Búp măng
B. Sơn
C. Cả A và B đều đúng
4) Nội dung của bài đọc “Búp bê” là gì? (0,5 điểm)
A. Kể món đồ chơi bạn nhỏ yêu thích
B. Nêu tình cảm của bạn nhỏ với búp bê
C. Miêu tả con búp bê.
III. Kiểm tra luyện từ và câu (1 điểm)
1. Điền dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi vào chỗ trống:(0,5 điểm)
Ông ngoại đang đi chân đất, ngó nghiêng tìm thứ gì đó trong vườn __ Thấy vậy, Lan ngạc nhiên:
- Ông ơi, sao ông lại đi chân đất thế ạ __
- Con chó vừa mới tha dép của ông __ Ông tìm mãi mà không thấy __
- Vậy ạ! Thế sao lúc nãy cháu thấy nó vẫn đi chân đất ạ __
2. Tìm câu kiểu Ai làm gì? Có trong đoạn văn ở bài tập 1: (0,5 điểm)
….……………………………………………………………………………………….
B. KIỂM TRA VIẾT (4 điểm)
I. Kiểm tra chính tả (2 điểm)
Nhìn - viết:
Phần thưởng
Cuối năm học, Na được tặng một phần thưởng đặc biệt. Đây là phần thưởng cả lớp đề nghị tặng em vì em là một cô bé tốt bụng, luôn luôn giúp đỡ mọi người.
II. Kiểm tra tập làm văn (2 điểm)
Viết 4 - 5 câu giới thiệu đồ vật quen thuộc theo gợi ý:
Gợi ý:
- Đó là đồ vật gì?
- Đồ vật đó có những bộ phận nào?
- Mỗi bộ phận có đặc điểm gì?
- Đồ vật đó giúp ích gì cho em?
- Em làm gì để giữ gìn đồ vật đó?
2.2 Đề thi số 2
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm)
a) Đọc văn bản (2 điểm)
Học sinh đọc bài “Cô chủ nhà tí hon” trang 58 sách Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo
b) Trả lời câu hỏi (1 điểm)
Câu hỏi: Khi được ông gọi là cô chủ nhà tí hon, Vân cảm thấy thế nào? Vì sao?
II. Kiểm tra đọc hiểu ( 2 điểm)
1. Đọc văn bản:
Hoàng hôn trên sông Hương
Mùa thu gió thổi bay về cửa sông, phía dưới cầu Tràng Tiền đen sẫm lại, trong khi phía trên này, lên mãi Kim Long, mặt sông sáng màu ngọc lam in những vệt mây hồng rực rỡ của trời chiều. Hình như con sông Hương rất nhạy cảm với ánh sáng nên đến lúc tối hẳn, đứng trên cầu chăm chú nhìn xuống, người ta vẫn còn thấy những mảng sắc mơ hồng, ửng lên một thứ ảo giác trên mặt nước tối thẳm. Phố ít người, con đường ven sông như dài thêm ra dưới vòm lá xanh của hai hàng cây.
(theo Hoàng Phủ Ngọc Tường)
2. Đọc hiểu văn bản: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
1) Cây cầu qua sông Hương tên là gì? (0,5 điểm)
A. Cầu Tràng Tiền
B. Cầu Long Biên
C. Cầu Sài Gòn
2) Mặt nước sông Hương được tả như thế nào? (0,5 điểm)
A. Cửa sông mặt nước đen sẫm lại.
B. Mặt sông sáng màu ngọc lam, in những vệt mây rồng.
C. Cả 2 phương án trên.
3) Khi trời tối hẳn màu sắc của sông Hương như thế nào? (0,5 điểm)
A. Những mảng sắc màu mơ hồng, ửng lên một thứ ảo giác trên mặt nước tối thẳm
B. Mặt nước đen sẫm lại
C. Mặt sông sáng màu ngọc lam
4) Câu “gió thổi mây về phía cửa sông” giống câu nào dưới đây? (0,5 điểm)
A. Phía cửa sông gió thổi mây về
B. Mây theo gió về phía cửa sông.
C. Cả 2 phương án trên
III. Kiểm tra luyện từ và câu (1 điểm)
1. Tìm các từ ngữ và sắp xếp vào bảng sao cho phù hợp:(0,5 điểm)
Mùa thu gió thổi bay về cửa sông, phía dưới cầu Tràng Tiền đen sẫm lại
Từ ngữ chỉ sự vật | Từ ngữ chỉ hoạt động | Từ ngữ chỉ đặc điểm |
….………………………….. ….…………………………… ….………………………….. | ….………………………….. ….…………………………… ….………………………….. | ….………………………….. ….…………………………… ….………………………….. |
2. Đặt 2 câu hỏi kiểu Để làm gì? Có chứa từ chỉ sự vật ở bài tập 1: (0,5 điểm)
….…………………………………………………………………………………………………….
….…………………………………………………………………………………………………….
B. KIỂM TRA VIẾT (4 điểm)
I. Kiểm tra chính tả (2 điểm)
Nhìn - viết:
Bím tóc đuôi sam
Thầy giáo nhìn hai bóm tóc xinh xinh của Hà, vui vẻ nói:
- Đừng khóc, tóc em đẹp lắm!
Hà ngước khuôn mặt đẫm đìa nước mắt lên, hỏi:
- Thật không ạ?
- Thật chứ!
Nghe nói thế Hà nín hẳn:
- Thưa thầy, em sẽ không khóc nữa.
II. Kiểm tra tập làm văn (2 điểm)
Viết 4 - 5 câu tả chiếc đèn bàn theo gợi ý:
Gợi ý:
- Chiếc đèn bàn đó em có được nhân dịp gì? (được tặng nhân dịp sinh nhật, được mua cho nhân năm học mới…)
- Đồ vật đó có những bộ phận nào? (bóng đèn, chân đèn, chụp đèn…)
- Mỗi bộ phận có đặc điểm gì đồ vật đó giúp ích gì cho em?
- Em yêu thích và giữ gìn nó như thế nào?
….…………………………………………………………………………………………………….
….…………………………………………………………………………………………………….
….…………………………………………………………………………………………………….
….…………………………………………………………………………………………………….
….…………………………………………………………………………………………………….
….…………………………………………………………………………………………………….
3. Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Cánh Diều
3.1 Đề thi số 1
KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
a) Đọc văn bản (3 điểm)
Học sinh đọc bài “Mít làm thơ” trang 25 sách Tiếng Việt tập 1 Cánh diều
b) Trả lời câu hỏi (1 điểm)
Câu hỏi: Vì sao các bạn tỏ thái độ giận dỗi với Mít?
II Kiểm tra đọc hiểu ( 4 điểm)
1. Đọc văn bản:
Mùa làm nương
Những con chim pít báo hiệu mùa màng từ miền xa lại bay về. Ngoài nương rẫy, lúa đã chín vàng rực. Ở đây mùa gặt hái bao giờ cũng trúng vào tháng mười, tháng mười một, những ngày tháng vui vẻ nhất trong năm, và mỗi năm hạt lúa chỉ đậu trên tay người ta có một lần: tháng hai phát rẫy, tháng tư thì đốt, hạt lúa tra dưới những cái lỗ tròn đen sì chất màu mở cửa của tro than. Tháng chín, tháng mười, chim pít đã rủ nhau bay về từng đàn, tiếng hót ríu rít xoáy tròn trong nắng mai và gió rét căm căm
(Nguyễn Minh Châu)
2. Đọc hiểu văn bản: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
1) Những con chim pít bay về báo hiệu điều gì? (0,5 điểm)
A. Mùa gặt đã đến với bà con dân tộc.
B. Những ngày tháng vui vẻ nhất trong năm đã đến.
C. Cả A và B đều đúng.
2) Mỗi năm bà con thu hoạch một lần vào khi nào? (0,5 điểm)
A. Tháng hai, tháng tư
B. Tháng chín, tháng mười
C. Tháng mười, tháng mười một
3) Tháng chín, tháng mười, chim pít đi đâu? (0,5 điểm)
A. Rủ nhau bay về từng đàn
B. Rủ nhau bay đi kiếm mồi
C. Cả A và B đều đúng
4) Cái gì của con chim pít xoáy tròn trong nắng mai và gió rét? (0,5 điểm)
A. Cánh chim
B. Đôi chân
C. Tiếng hót
5) Con chim pít báo hiệu cái gì? (1 điểm)
….………………………………………………………………………………………………
6) Tìm câu chỉ đặc điểm trong bài đọc trên: (1 điểm)
….………………………………………………………………………………………………..
III.Kiểm tra luyện từ và câu (2 điểm)
1. Điền vần an, ang hay ach vào chỗ trống, thêm dấu thanh (nếu cần) (0,5 điểm)
Cái b………
tr…………. vở
Phòng kh……………..
quả ch……………
2. Sắp xếp các từ ngữ sau vào bảng sao cho phù hợp: (0,5 điểm)
(đám mây, trắng xóa, bay, cánh đồng, cây xanh, tưới, xanh mát)
Từ ngữ chỉ sự vật | Từ ngữ chỉ hoạt động | Từ ngữ chỉ đặc điểm |
….…………………………. ….…………………………. ….…………………………. | ….…………………………. ….…………………………. ….…………………………. | ….…………………………. ….…………………………. ….…………………………. |
3. Đặt 2 - 3 câu chứa những từ ngữ có ở bài tập 2: (1 điểm)
….……………………………………………………………………………………………………………KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Kiểm tra chính tả (4 điểm)
Nhìn - viết:
Có công mài sắt, có ngày nên kim
Mỗi ngày mài thỏi sắt nhỏ đi một tí, sẽ có ngày nó thành kim. Giống như cháu đi học, mỗi ngày cháu học một ít, sẽ có ngày cháu thành tài.
2. Kiểm tra tập làm văn (6 điểm)
Viết 4 - 5 câu giới thiệu về bản thân theo gợi ý:
Gợi ý:
- Em tên là gì?
- Em học lớp bao nhiêu? Trường gì?
- Em thích nhất là học môn gì?
- Món đồ chơi em thích nhất là cái gì?
- Em thích con vật gì? Ăn món ăn nào?
3.2 Đề thi số 2
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
a) Đọc văn bản (3 điểm)
Học sinh đọc bài “Một tiết học vui” trang 60 sách Tiếng Việt tập 1 Cánh diều
b) Trả lời câu hỏi (1 điểm)
Câu hỏi: Theo em, vì sao các bạn thấy tiết học rất vui?
II. Kiểm tra đọc hiểu ( 4 điểm)
1. Đọc bài thơ:
Lên cao
Kìa anh thợ điện lên cao!
Chào anh, gió hát rì rào hàng dương.
Líu lo chim hót yêu thương
Từng đôi sà xuống, lượn vòng quanh anh
Trời xanh xanh, đất xanh xanh
Bóng anh đứng giữa mênh mông đất trời
Mắc muôn dòng điện sáng ngời
Về nơi xóm vắng, về nơi thị thành
Mai sau em lớn bằng anh
Em đi mắc điện sáng quanh địa cầu.
(Võ Văn Trực)
2. Đọc hiểu văn bản: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
1) Khi anh thợ điện lên cao có những vật gì quanh anh? (0,5 điểm)
A. Hàng dương gió mát, chim ca líu lo
B. Bầu trời và mặt đất
C. Cả A và B đều đúng.
2) Những con chim trong bài thơ làm gì? (0,5 điểm)
A. Bay đi bay lại
B. Hót líu lo, sà xuống và lượn vòng quanh
C. Kêu chiếp chiếp
3) Anh thợ điện mắc điện để đưa điện về những đâu? (0,5 điểm)
A. Vùng núi cao hẻo lánh, nơi chưa có điện
B. Vùng đồng bằng và các thành phố lớn
C. Cả A và B đều đúng
4) Từ “sà xuống” thuộc loại từ nào? (0,5 điểm)
A. Từ chỉ sự vật
B. Từ chỉ hoạt động
C. Từ chỉ đặc điểm
5) Mai sau lớn lên bằng anh, bạn nhỏ trong bài thơ sẽ làm gì? (1 điểm)
….………………………………………………………………………………………………
6) Nội dung của bài thơ “Lên cao”: (1 điểm)
….………………………………………………………………………………………………..
….……………………………………………………………………………………………….
III. Kiểm tra luyện từ và câu (2 điểm)
1. Điền tiếng có chứa th, g hay gh vào chỗ trống (0,5 điểm)
Con ……. thích ăn củ cà rốt.
Cái ……… dùng để ngồi.
Đoàn tàu đang đi vào nhà ……
2. Nối câu ở cột A với mẫu câu hỏi ở cột B sao cho phù hợp: (0,5 điểm)
3. Đặt 2 - 3 câu chỉ sự vật chứa những tiếng có ở bài tập 1 mà em tìm được: (1 điểm)
….………………………………………………………………………………………………………
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Kiểm tra chính tả (4 điểm)
Nhìn - viết:
Bạn của Nai Nhỏ
Nai Nhỏ xin cha cho đi chơi xa cùng bạn.
Biết bạn của con khỏe mạnh, thông minh và nhanh nhẹn, cha Nai Nhỏ vẫn lo. Khi biết bạn con dám liều mình cứu người khác, cha Nai Nhỏ mới yên lòng cho con đi chơi với bạn.
II. Kiểm tra tập làm văn (6 điểm)
Viết 4 - 5 câu về một đồ vật em yêu thích theo gợi ý:
Gợi ý:
- Em muốn tả đồ vật nào?
- Đồ vật ấy ở đâu?
- Đặc điểm của đồ vật ấy ?
- Lợi ích của đồ vật ấy ?
- Tình cảm của em đối với đồ vật ấy?
….……………………………………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………………………………
Đáp án và ma trận có trong file tải về.
Mời bạn đọc tải về 28 Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt Cánh Diều, Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo để xem đầy đủ đề thi