Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức - Đề 3
Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức - Đề 3
Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Kết nối tri thức - Đề 3 được biên soạn nhằm giúp các em HS ôn luyện, củng cố kiến thức để chuẩn bị cho bài thi cuối kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2
ĐỀ ÔN TẬP HỌC KÌ I LỚP 2 - ĐỀ 3
MÔN TIẾNG VIỆT (Kết nối tri thức)
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (6 điểm)
a) Đọc văn bản (4 điểm)
Học sinh đọc bài “Yêu lắm trường ơi!” trang 55 sách Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức.
b) Trả lời câu hỏi (2 điểm)
Câu hỏi:
- Bạn nhỏ yêu thương những gì ở trường, lớp của mình?
- Bạn nhỏ nhớ gì về cô giáo khi không đến lớp?
II Kiểm tra đọc hiểu ( 4 điểm)
1. Đọc văn bản:
Cánh diều
Cánh diều của trẻ con chúng tôi mềm mại như cánh bướm, thanh sạch vì không hề vụ lợi. Trong khi người lớn chạy bật móng chân để rong diều thì đám mục đồng chúng tôi sướng đến phát dại nhìn lên trời. Sáo lông ngỗng vi vu trầm bổng. Sáo đơn rồi sáo kép, sáo bè … như gọi thấp xuống vì những sao sớm.
Ban đêm trên bãi thả diều thật không còn gì huyền ảo hơn. Có cảm giác diều đang trôi,… người lớn về dần, bỏ mặt chúng tôi với bầu trời, một tấm thảm nhung khổng lồ. Chúng tôi chỉ còn trăng, sao và những cánh diều.
theo TẠ DUY ANH
2. Đọc hiểu văn bản: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
1) Cánh diều trong bài đọc được miêu tả như thế nào? (0,5 điểm)
A. Mềm mại như những cánh bướm
B. Thanh sạch không hề vu lợi
C. Cả A và B đều đúng.
2) Trong khi người lớn chạy thì đám mục đồng làm gì? (0, 5 điểm)
A. Sướng đến phát dại nhìn lên trời
B. Gọi thấp xuống vì những sao sớm
C. Chạy về dần
3) Vào ban đêm, bãi thả diều như thế nào? (0,5 điểm)
A. Huyền ảo như có cảm giác diều đang trôi.
B. Người lớn thì rong diều, trẻ con thì sướng đến phát dại
C. Sáo lông ngỗng vi vu trầm bổng
4) Câu “Chúng tôi chỉ còn có trăng” trả lời cho câu hỏi nào dưới đây? (0, 5 điểm)
A. Chúng tôi là gì?
B. Chúng tôi làm gì?
C. Chúng tôi thế nào?
5) Nội dung của bài đọc là gì? (1 điểm)
….…………………………………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………………………………
3. Luyện từ và câu (1 điểm)
1. Gạch chân dưới từ ngữ chỉ sự vật trong đoạn văn sau: (0, 5 điểm)
Cánh diều của trẻ con chúng tôi mềm mại như cánh bướm, thanh sạch vì không hề vụ lợi.
2. Viết tiếp các câu sau theo mẫu Ai làm gì? (0, 5 điểm)
Mẹ……………………………………………………………………………………
Chị……………………………………………………………………………………
Em bé………………………………………………………………………………
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Kiểm tra chính tả (4 điểm)
Nhìn - viết:
Cái trống trường em
Cái trống trường em
Mùa hè cũng nghỉ
Suốt ba tháng liền
Trống nằm ngẫm nghĩ.
Buồn không hả trống
Trong những ngày hè
Bọn mình đi vắng
Chỉ còn tiếng ve?
II. Kiểm tra bài tập chính tả (2 điểm)
1. Điền vào chỗ trống ng hay ngh và giải câu đố sau: (1 điểm)
a)
….….ề gì chân lấm tay bùn
Cho ta hạt gạo ấm no mỗi ngày?
(Là nghề……………………………..)
b)
Ai …..ười đo vải
Rồi lại cắt may
Áo quần mới, đẹp
Nhờ bàn tay ai?
(Là nghề……………………)
2. Chọn tiếng trong ngoặc đơn để điền vào từng chỗ trống sao cho thích hợp: (1 điểm)
Chú Quảng ………. (kể, ke) cho tôi nghe cách đánh cá đèn. Lạ lùng thật đó, …………… (chẳng, chẵng) cần ………..… (lưỡi,lưởi) câu ……………..(chẳng, chằng) cần mồi, ……………..(chỉ, chĩ) dùng ánh sáng để ………………… (nhử, nhữ) cá. Người ta đốt đèn ………………(giữa, giửa) biển.
II. Kiểm tra tập làm văn (4 điểm)
Viết đoạn văn 3 - 4 câu kể về một hoạt động em tham gia cùng bạn theo gợi ý:
Gợi ý:
- Em đã tham gia hoạt động gì cùng các bạn? (học tập, vui chơi,….)
- Hoạt động đó diễn ra ở đâu? Có những bạn nào cùng tham gia?
- Em và các bạn đã làm những việc gì?
- Em cảm thấy thế nào khi tham gia hoạt động đó?
Đáp án có trong file tải về!