Bộ đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức
Đây là tài liệu Cao cấp - Chỉ dành cho Thành viên VnDoc ProPlus.
- Tải tất cả tài liệu lớp 2 (Trừ Giáo án, bài giảng)
- Trắc nghiệm không giới hạn
Bộ đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức theo Thông tư 27 được VnDoc.com đăng tải là tài liệu ôn tập và hệ thống kiến thức Tiếng Việt 2 hiệu quả. Đề thi cuối học kì 1 lớp 2 có đáp án đi kèm, giúp các em nắm vững các kiến thức quan trọng nhất trong học kì 1 vừa qua.
14 đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt theo Thông tư 27
Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt - Đề 1
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (6 điểm)
a) Đọc văn bản (5 điểm)
Học sinh đọc bài “Em có xinh không” trang 25 sách Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức.
b) Trả lời câu hỏi (1 điểm)
Câu hỏi: Em học được điều gì từ câu chuyện của voi em?
II Kiểm tra đọc hiểu ( 4 điểm)
1. Đọc văn bản:
Mùa thu sang
Cứ mỗi độ thu sang
Hoa cúc lại nở vàng
Ngoài vườn hương thơm ngát,
Ong bướm bay rộn ràng.
Em cắp sách tới trường
Nắng tươi rải trên đường,
Trời xanh cao gió mát,
Đẹp thay lúc thu sang!
(Trần Lê Văn)
2. Đọc hiểu văn bản: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
1) Mùa thu sang cảnh vật có gì đẹp? (1 điểm)
A. Hoa cúc vàng thơm ngát, ong bướm bay rộn
B. Nắng vàng tươi, trời xanh cao gió mát
C. Cả A và B đều đúng.
2) Câu thơ: “Em cắp sách tới trường” gợi cho em điều gì ? (1điểm)
A. Nhớ đến ngày khai giảng sau những ngày nghỉ.
B. Nhớ đến bầu trời cao trong xanh gió mát.
C. Nhớ đến tia nắng vàng tươi trên đường đi học
3) Chọn từ còn thiếu điền vào chỗ trống và viết lại câu sau: (1 điểm)
Nắng tươi……….
A. rải trên sông
B. rải trên sân trường
C. rải trên đường.
….………………………………………………………………………………..
4) Từ “nở” thuộc loại từ nào dưới đây? (1 điểm)
A. Từ chỉ sự vật
B. Từ chỉ hoạt động
C. Từ chỉ đặc điểm
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Kiểm tra chính tả (4 điểm)
1. Nhìn - viết:
Làm việc thật là vui
Như mọi vật, mọi người, bé cũng làm việc. Bé làm bài, bé đi học, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. Bé luôn luôn bận rộn, mà lúc nào cũng vui.
II. Kiểm tra bài tập chính tả (2 điểm)
1. Điền vần uc, un, hay ung vào chỗ trống, thêm dấu thanh (nếu cần): (1 điểm)
máy x……. dây ch…………
th………… nước kh…….. gỗ
2. Điền tiếng chứa âm ch hay tr vào chỗ trống: (1 điểm)
- Con ………………. đang bay lượn trên bầu trời.
- Em đã đọc được 12 ……………… sách.
- Em trai của bố gọi là …………………
- Bên ……………………. hộp quà là con gấu bông rất xinh.
II. Kiểm tra tập làm văn (4 điểm)
Viết 4 - 5 câu kể một việc em đã làm cùng người thân theo gợi ý:
Gợi ý:
- Em đã cùng người thân làm việc gì?
- Việc đó diễn ra khi nào?
- Em đã cùng người thân làm việc đó như thế nào?
- Em cảm thấy thế nào khi làm việc đó cùng người thân?
Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt - Đề 2
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (6 điểm)
a) Đọc văn bản (5 điểm)
Học sinh đọc bài “Cô giáo lớp em” trang 40 sách Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức.
b) Trả lời câu hỏi (1 điểm)
Câu hỏi: Qua bài thơ, em thấy tình cảm bạn nhỏ dành cho cô giáo thế nào?
II. Kiểm tra đọc hiểu ( 4 điểm)
1. Đọc văn bản:
Rừng mơ
|
Giữa mùa hoa mơ nở Bước chân vào Hương Sơn Núi vì hoa trẻ mãi Đời đời tên núi Thơm Rừng mơ ôm lấy núi Mây trắng đọng thành hoa |
Gió chiều đông gờn gợn Hương bay gần bay xa Trên thung sâu vắng lặng Những đài hoa thanh tân Uống dạt dào mảnh đất Kết đọng một mùa xuân |
(Trần Lê Văn)
2. Đọc hiểu văn bản: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
1) Mùa hoa mơ nở, núi ở Hương Sơn thế nào? (0,5 điểm)
A. Rất trẻ và có nhiều hoa
B. Hương thơm của hoa làm núi rất thơm
C. Cả A và B đều đúng.
2) Cái gì đưa hương thơm bay đi gần xa ? (0, 5 điểm)
A. Núi Hương Sơn
B. Gió chiều đông
C. Đài hoc
3) Hoa mơ ở Hương Sơn có đặc điểm gì?: (0,5 điểm)
A. Nở thành rừng, ôm lấy núi, kết thành mây trắng
B. Hương thơm lan tỏa khắp thung sâu vắng lặng
C. Cả A và B đều đúng.
4) Câu “Rừng mơ ôm lấy núi” trả lời cho câu hỏi nào dưới đây? (0, 5 điểm)
A. Rừng mơ là gì?
B. Rừng mơ làm gì?
C. Rừng mơ như thế nào?
5) Nội dung của bài thơ là: (1 điểm)
….………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………
3. Luyện từ và câu (1 điểm)
1. Tìm các từ ngữ chỉ hoạt động, từ ngữ chỉ đặc điểm có trong khổ thơ sau: (0, 5 điểm)
Giữa mùa hoa mơ nở
Bước chân vào Hương Sơn
Núi vì hoa trẻ mãi
Đời đời tên núi Thơm
Rừng mơ ôm lấy núi
Mây trắng đọng thành hoa
|
Từ ngữ chỉ hoạt động |
Từ ngữ chỉ sự vật |
|
….……………………………………………… ….……………………………………………… ….……………………………………………… |
….…………………………………………… ….…………………………………………… ….…………………………………………… |
2. Đặt 2 câu có chứa từ ngữ chỉ sự vật ở bài tập 1 và cho biết đó là kiểu câu trả lời cho câu hỏi gì? (theo mẫu): (0, 5 điểm)
Mẫu:
Hoa mơ có màu trắng.
Câu hỏi: - Cái gì có màu trắng?
- Hoa mơ như thế nào?
….………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Kiểm tra chính tả (4 điểm)
Nhìn - viết:
Trên chiếc bè
Tôi và Dế Trũi rủ nhau đi ngao du thiên hạ. Chúng tôi ngày đi đêm nghỉ, cùng nhau say ngắm dọc đường.
Ngày kia, đến một bờ sông, chúng tôi ghép ba bốn lá bèo sen lại, làm một chiếc bè. Bè theo dòng nước trôi băng băng
II. Kiểm tra bài tập chính tả (2 điểm)
1. Viết các từ ngữ: (1 điểm)
a) Chứa tiếng có vần ai hay ay:
Vần ai: ……………………………………………………………………………………………
Vần ay: …………………………………………………………………………………………..
b) Chứa tiếng có vần ui hay ưi:
Vần ui:…………………………………………………………………………………………….
Vần ưi:……………………………………………………………………………………………
2. Điền dấu chấm hay chấm hỏi vào chỗ trống: (1 điểm)
Phong đi học về (_) Thấy em rất vui, mẹ hỏi:
- Hôm nay con được điểm tốt à (_)
Vâng (_)Con được khen nhưng đó là nhờ con nhìn bạn Long (_) Nếu không bắt chước bạn ấy thì chắc con không được thầy khen như thế.
II. Kiểm tra tập làm văn (4 điểm)
Viết 4 - 5 câu giới thiệu một đồ chơi mà em yêu thích theo gợi ý:
Gợi ý:
- Em muốn giới thiệu đồ chơi nào? (gấu bông, búp bê, xe tăng, súng nước, đồ hàng...)
- Đồ chơi có đặc điểm gì nổi bật? (chất liệu, hình dáng, màu sắc...)
- Em có nhận xét gì về đồ chơi đó? (chơi rất vui, dễ thương, xinh xắn, oai phong...)
- Cảm xúc của em khi chơi đồ chơi ấy như thế nào?
- Em sẽ làm gì để giữ gìn và bảo vệ nó?
Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt - Đề 3
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (6 điểm)
a) Đọc văn bản (4 điểm)
Học sinh đọc bài “Yêu lắm trường ơi!” trang 55 sách Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức.
b) Trả lời câu hỏi (2 điểm)
Câu hỏi:
- Bạn nhỏ yêu thương những gì ở trường, lớp của mình?
- Bạn nhỏ nhớ gì về cô giáo khi không đến lớp?
II Kiểm tra đọc hiểu ( 4 điểm)
1. Đọc văn bản:
Cánh diều
Cánh diều của trẻ con chúng tôi mềm mại như cánh bướm, thanh sạch vì không hề vụ lợi. Trong khi người lớn chạy bật móng chân để rong diều thì đám mục đồng chúng tôi sướng đến phát dại nhìn lên trời. Sáo lông ngỗng vi vu trầm bổng. Sáo đơn rồi sáo kép, sáo bè … như gọi thấp xuống vì những sao sớm.
Ban đêm trên bãi thả diều thật không còn gì huyền ảo hơn. Có cảm giác diều đang trôi,… người lớn về dần, bỏ mặt chúng tôi với bầu trời, một tấm thảm nhung khổng lồ. Chúng tôi chỉ còn trăng, sao và những cánh diều.
theo TẠ DUY ANH
2. Đọc hiểu văn bản: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
1) Cánh diều trong bài đọc được miêu tả như thế nào? (0,5 điểm)
A. Mềm mại như những cánh bướm
B. Thanh sạch không hề vu lợi
C. Cả A và B đều đúng.
2) Trong khi người lớn chạy thì đám mục đồng làm gì? (0, 5 điểm)
A. Sướng đến phát dại nhìn lên trời
B. Gọi thấp xuống vì những sao sớm
C. Chạy về dần
3) Vào ban đêm, bãi thả diều như thế nào? (0,5 điểm)
A. Huyền ảo như có cảm giác diều đang trôi.
B. Người lớn thì rong diều, trẻ con thì sướng đến phát dại
C. Sáo lông ngỗng vi vu trầm bổng
4) Câu “Chúng tôi chỉ còn có trăng” trả lời cho câu hỏi nào dưới đây? (0, 5 điểm)
A. Chúng tôi là gì?
B. Chúng tôi làm gì?
C. Chúng tôi thế nào?
5) Nội dung của bài đọc là gì? (1 điểm)
….…………………………………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………………………………
3. Luyện từ và câu (1 điểm)
1. Gạch chân dưới từ ngữ chỉ sự vật trong đoạn văn sau: (0, 5 điểm)
Cánh diều của trẻ con chúng tôi mềm mại như cánh bướm, thanh sạch vì không hề vụ lợi.
2. Viết tiếp các câu sau theo mẫu Ai làm gì? (0, 5 điểm)
Mẹ……………………………………………………………………………………
Chị……………………………………………………………………………………
Em bé………………………………………………………………………………
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
...
>> Xem tiếp trong file TẢI VỀ!
Xem thêm:
- Bộ đề thi học kì 1 môn Toán lớp 2 sách mới
- Bộ đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt sách mới
- Bộ đề thi học kì 1 lớp 2 Kết nối tri thức
- Bộ đề thi học kì 1 lớp 2 Chân trời sáng tạo
- Bộ đề thi học kì 1 lớp 2 Cánh diều
Đáp án 14 đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức có trong file tải về.
Mời các bạn tải tài liệu về để xem trọn bộ.