Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo - Đề 5
Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo Có đáp án, ma trận
Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Chân trời sáng tạo - Đề 5 được biên soạn nhằm giúp các em HS ôn luyện, củng cố kiến thức để chuẩn bị cho bài thi cuối kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2.
Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt
|
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ……. |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2 |
Phần A: Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt:
I. Đọc thành tiếng:
- Học sinh đọc một đoạn trong bài văn.
- Trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc do giáo viên nêu.
II. Đọc thầm và làm bài tập
Học sinh đọc thầm bài tập đọc; Sau đó chọn chữ (a, hoặc b, hoặc c) trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây ghi vào giấy làm bài.
Cánh đồng của bố
Bố tôi vẫn nhớ mãi cái ngày tôi khóc, tức cái ngày tôi chào đời. Khi nghe tiếng tôi khóc, bố thốt lên sung sướng: “Trời ơi, con tôi!". Nói rồi ông áp tai vào cạnh cái miệng đang khóc của tôi. Bố tôi nói chưa bao giờ thấy tôi xinh đẹp như vậy. Bố còn bảo ẵm một đứa bé mệt hơn cày một đám ruộng.
Buổi tối, bố phải đi nhẹ chân. Đó là một nỗi khổ của bố. Bố tôi to khoẻ lắm. Với bố, đi nhẹ là một việc cực kì khó khăn. Nhưng vì tôi, bố đã tập dần. Bố nói, giấc ngủ của đứa bé đẹp hơn một cánh đồng. Đêm, bố thức để được nhìn thấy tôi ngủ - cánh đồng của bố.
Theo Nguyễn Ngọc Thuần
Câu 1: Dòng nào dưới đây có thể thay thế cho ngày tôi chào đời:
A. Ngày tôi được sinh ra
B. Ngày tôi được bố ẵm
C. Ngày bố thức để nhìn tôi ngủ
Câu 2: Chi tiết nào cho thấy bố rất sung sướng khi bạn nhỏ chào đời?
A. Đó là con tôi.
B. Bố thốt lên sung sướng: “Trời ơi con tôi!”
C. A! Con tôi đây rồi.
Câu 3: Vì sao bố phải đi nhẹ chân?
A. Vì để cho bà ngủ
B. Vì để cho mẹ ngủ
C. Vì sợ tạo tiếng ồn, đánh thức bạn nhỏ đang ngủ.
Câu 4: Bài học giúp em hiểu điều gì?
A. Cha lo lắng mọi bề
B. Tình thương yêu to lớn, vĩ đại của người cha dành cho con của mình.
C. Cha chưa bao giờ quan tâm con.
Câu 5: Người sinh ra em là ai?
A. Bà ngoại
B. Bà nội
C. Mẹ
Câu 6: Em tìm 3 từ chỉ người trong gia đình họ nội?
A. Bác hai, bà nội, dì út.
B. Bác hai, bà nội, cô ba.
C. Bà ngoại, dì út, cậu hai.
Câu 7: Câu nào sau đây là câu Ai làm gì?
A. Em là học sinh.
B. Hoa mai nhà em rất đẹp.
C. Mẹ em đang may đồ.
Câu 8: Đặt 1 câu theo kiểu câu Ai thế nào?
Phần B: Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và đoạn văn.
I. Chính tả nghe viết: (15 phút)
Nghe – viết: Bọ rùa tìm mẹ
Bọ rùa tìm mẹ
Bọ rùa đang ngồi chờ mẹ. Bỗng, nó thấy chị châu chấu có bộ cánh xanh biếc bay ngang bụi cúc. Nó liền lấy giấy bút ra vẽ. Châu chấu nhảy đi, bọ rùa vội đuổi theo nên lạc đường.
(Xuân Mai dịch)
II. Viết đoạn văn
Đề bài: Hãy viết một đoạn văn từ 3 đến 5 câu kể về gia đình em, theo gợi ý sau:
Gợi ý:
a. Gia đình em gồm mấy người? Đó là những ai?
b. Nói về từng người trong gia đình em.
c. Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào?
Đáp án đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2
Có trong file TẢI VỀ!
Ma trận đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT HỌC KÌ I- LỚP 2
|
Mạch kiến thức, kĩ năng |
Số câu và số điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Tổng |
||||
|
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||
|
Đọc hiểu văn bản : - Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết trong bài đọc; nêu đúng ý nghĩa của chi tiết, hình ảnh trong bài; - Hiểu ý chính của bài văn; Giải thích được chi tiết đơn giản trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin đơn giản từ bài học; - Nhận xét đơn giản một số hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc; liên hệ chi tiết trong bài với thực tế để rút ra bài học đơn giản. |
Số câu |
4 |
|
|
1 |
|
|
4 |
1 |
|
Số điểm |
2 |
|
|
1 |
|
|
2 |
1 |
|
|
Kiến thức Tiếng Việt: , - Nhận biết được từ chỉ hoạt động. - Biết cách đặt dấu phẩy trong câu. - Nhận dạng được kiểu câu Ai làm gì? Và đặt câu theo kiểu câu Ai thế nào? |
Số câu |
1 |
|
1 |
|
|
2 |
2 |
2 |
|
Số điểm |
0,5 |
|
0,5 |
|
|
2 |
1 |
2 |
|
|
Tổng |
Số câu |
5 |
|
1 |
1 |
|
2 |
6 |
3 |
|
Số điểm |
2,5 |
|
0,5 |
1 |
|
2 |
3 |
3 |
|
...
>> Xem tiếp trong file TẢI VỀ!