Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bộ đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt năm 2024-2025

Bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 là tài liệu ôn thi, kiểm tra kiến thức lớp 2 mà các bậc phụ huynh, giáo viên có thể tham khảo để làm tài liệu ôn tập cuối học kì 1 cho con em mình.

Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt Cánh Diều

TRƯỜNG TIỂU HỌC

...............

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I

MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2

NĂM HỌC.......

ĐỌC THẦM VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI

(Thời gian làm bài: 40 phút)

Họ và tên: .................................... Lớp 2.................

Điểm

Nhận xét của giáo viên

............................................................

............................................................

Đọc bài sau:

SUẤT CƠM PHẦN BÀ

Một tối cuối năm, trời rất rét, thấy một bà cụ đang ngồi quạt ngô nướng bên bếp lò, tôi liền dừng xe đạp mua một bắp. Tôi ăn gần hết thì thấy hai cậu bé. Cậu lớn một tay xách liễn cơm, một tay cầm cái bát với đôi đũa, chạy ào tới hỏi:

Bà ơi, bà đói lắm phải không?

Bà cụ cười:

Bà quạt ngô thì đói làm sao được! Hai đứa ăn cả chưa?

Chúng cháu ăn rồi.

Bà cụ nhìn vào liễn cơm, hỏi:

Các cháu có ăn được thịt không?

Đứa nhỏ nói:

Ăn nhiều lắm. Mẹ cho chúng cháu ăn chán thì thôi.

Bà cụ quát yêu: “Giấu đầu hở đuôi. Mấy mẹ con ăn rau để bà ăn thịt. Bà nuốt sao nổi.” Bà xới lưng bát cơm, nhai nuốt nhệu nhạo với mấy cọng rau. Rồi bà xới một bát cơm đầy, đặt lên một miếng thịt nạc to đưa cho đứa cháu nhỏ. Đứa em lấm lét nhìn anh. Anh lườm em “Xin bà đi!” Bà đưa cái liễn còn ít cơm cho đứa anh.

Đứa lớn vừa đưa hai tay bưng lấy cái liễn, vừa mếu máo:

Sao bà ăn ít thế? Bà ốm hả bà?

Bà cụ cười như khóc:

Bà bán hàng quà thì bà ăn quà chứ bà chịu đói à!

Tôi đứng vụt lên. Lúc đạp xe thấy mặt buốt lạnh mới hay là mình cũng đã khóc.

(Theo Nguyễn Khải)

Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

1. Những câu nói nào trong bài thể hiện sự quan tâm của cháu đối với bà?

a. Bà ơi, cháu thương bà lắm.

b. Bà ơi, bà đói lắm phải không?

c. Sao bà ăn ít thế? Bà ốm hả bà?

d. Bà không ăn nữa ạ?

2. Bà cụ chọn ăn những gì trong suất cơm của mình?

a. Lưng bát cơm với mấy cọng rau.

b. Một bát cơm đầy với một miếng thịt nạc to.

c. Phần cơm còn lại trong liễn sau khi hai đứa cháu đã ăn xong.

d. Một bát cơm với đầy rau và thịt.

3. Vì sao bà cụ không ăn hết suất cơm khi hai đứa cháu mang đến?

a. Vì bà cụ đã ăn quà rồi.

b. Vì bà bị ốm.

c. Vì bà muốn nhường cho hai cháu.

d. Vì bà không muốn ăn.

4. Vì sao tác giả đã khóc?

a. Vì trời buốt lạnh.

b. Vì thấy tội nghiệp cho bà cụ già.

c. Vì cảm động trước tình cảm ba bà cháu dành cho nhau.

d. Vì thương bà cụ.

5. Chi tiết nào trong câu chuyện khiến em cảm động nhất? Vì sao? Hãy viết tiếp vào chỗ trống để trả lời.

Mỗi lời nói, việc làm của ba bà cháu trong câu chuyện đều làm cho em cảm động. Nhưng chi tiết khiến em cảm động nhất là:

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

6. Chọn dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi để điền vào chỗ chấm

Ông ngoại đang đi chân đất, ngó nghiêng tìm thứ gì đó trong vườn ... Thấy vậy Lan ngạc nhiên:

Ông ơi, sao ông đi chân đất thế ạ ....

Con chó vừa mới tha mất dép của ông ... Ông tìm mãi mà không thấy....

Vô lí! Thế sao lúc nãy cháu thấy nó vẫn đi chân đất ....

7. Nối tên gọi từng đồ vật ở cột bên trái với tác dụng của nó ở cột bên phải

Tiếng Việt lớp 2 kì 1

8. Chọn từ ngữ chỉ hoạt động thích hợp điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau: (trông, nhặt rau, ru, bế, bón, đặt.)

Mẹ đi thăm bà, Bình ở nhà ...... em giúp mẹ. Bình ...... em ra sân chơi, ...... cho em bé ăn. Em bé buồn ngủ, Bình ...... em lên võng, hát ...... em ngủ. Bé ngủ rồi, Bình lại ...... để chuẩn bị cho mẹ về nấu cơm chiều. Làm được nhiều việc, Bình cảm thấy rất vui.

TRƯỜN TIỂU HỌC

..............

ĐỀ KIỂM TRA ỐI HỌC KÌ I

MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2

NĂM HỌC.........

CHÍNH TẢ - TẬP LÀM VĂN

(Thời gian làm bài: 40 phút)

Họ và tên: .................................................... Lớp 2.................

Điểm

Nhận xét của giáo viên

.......................................................................

.......................................................................

.......................................................................

Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức

A. ĐỌC

I. Đọc bài văn và trả lời các câu hỏi sau:

Cây xấu hổ

Bỗng dưng, gió ào ào nổi lên. Có tiếng động gì lạ lắm. Những chiếc lá khô lạt xạt lướt trên cỏ. Cây xấu hổ co rúm mình lại.

Nó bỗng thấy xung quanh xôn xao. Nó hé mắt nhìn: Không có gì lạ cả. Bấy giờ, nó mới mở bừng những con mắt lá. Qủa nhiên, không có gì lạ thật.

Nhưng những cây cỏ xung quanh vẫn cứ xôn xao. Thì ra, vừa có một con chim xanh biếc, toàn thân lóng lánh như tự tỏa sáng không biết từ đâu bay tới. Chim đậu một thoáng trên cành thanh mai rồi lại bay đi. Các cây cỏ xuýt xoa: biết bao nhiêu con chim đã bay qua đây, chưa có con nào đẹp đến thế.

Càng nghe bạn bè trầm trồ, cây xấu hổ càng tiếc. Không biết bao giờ con chim xanh đó quay trở lại?

Theo Trần Hoài Dương

Câu 1: Nghe tiếng động lạ, cây xấu hổ đã làm gì?

A. Cây xấu hổ co rúm mình lại.

B. Cây xấu hổ vẫy cành lá.

C. Cây xấu hổ hé mắt nhìn.

D. Cây xấu hổ xôn xao.

Câu 2: Cây cỏ xung quanh xôn xao về chuyện gì?

A. Có con chim lạ bay đến.

B. Một con chim xanh biếc, toàn thân lóng lánh không biết từ đâu bay tới rồi lại vội bay đi ngay.

C. Có con chim chích chòe bay đến.

Câu 3: Cây xấu hổ nuối tiếc điều gì?

A. Vì chưa được bắt con chim.

B. Vì cây xấu hổ nhút nhát.

C. Vì chưa được nhìn thấy con chim xanh.

Câu 4: Tiếng lá khô lướt trên cỏ như thế nào?

A. Róc rách.

B. Lạt xạt.

C. Xôn xao.

Câu 5: Toàn thân con chim thế nào?

A. Lóng lánh.

B. Lập lòe.

C. Líu lo.

Câu 6: Trong câu: “Cây xấu hổ co rúm mình lại.” Từ chỉ hoạt động là:

A. Cây xấu hổ.

B. Co rúm.

C. Co rúm mình lại.

Câu 7: Câu văn nào cho biết cây xấu hổ rất mong con chim xanh quay trở lại?

........................................................................................................................................

B. VIẾT

Câu 1: Nghe – viết:

Em học vẽ

Hôm nay trong lớp học
Với giấy trắng, bút màu
Nắn nót em ngồi vẽ
Lung linh bầu trời sao.
Vẽ ông trăng trên sao
Rải ánh vàng đầy ngõ
Vẽ cánh diều no gió
Vi vu giữa trời xanh.

Câu 2:

a, Điền vào chỗ chấm c, k hay q:

….úc áo;

…eo kiệt;

tô …..anh;

con ….ênh

b, Điền vào chỗ chấm ang hay an:

s…. trọng

lan c........

cái th.......

th... tổ ong

Câu 3:

a.

Tìm 2 từ chỉ sự vật:..........................................................................................

Tìm 2 từ chỉ hoạt động:...................................................................................

Tìm 2 từ chỉ đặc điểm:....................................................................................

b, Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được ở phần a.

....................................................................................................................................

Câu 4: Viết 3 - 4 câu về một đồ dùng học tập mà em yêu thích.

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

ĐÁP ÁN:

A. ĐỌC

Câu 1: A

Câu 2: B

Câu 3: C

Câu 4: B

Câu 5: A

Câu 6: B

Câu 7:

Càng nghe bạn bè trầm trồ, cây xấu hổ càng tiếc. Không biết bao giờ con chim xanh đó quay trở lại?

B. VIẾT

Câu 1:

a, Điền vào chỗ chấm c, k hay q:

Cúc áo

Keo kiệt

canh

con kênh

b, Điền vào chỗ chấm ang hay an:

sang trọng

lan can

cái thang

than tổ ong

Câu 2:

a.

- Tìm 2 từ chỉ sự vật: ô tô, máy bay

- Tìm 2 từ chỉ hoạt động: ăn, uống

- Tìm 2 từ chỉ đặc điểm: vui vẻ, ngoan ngoãn

b, Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được ở phần a.

- Mẹ mới mua ô tô

- Em đang ăn cơm

- Bạn Hằng tính cách rất vui vẻ.

Câu 3: Viết 3 - 4 câu về một đồ dùng học tập mà em yêu thích.

Mẫu 1:

Hôm qua, bạn Mai đã cho em một cục tẩy. Nó có hình chữ nhật và màu hồng. Bên ngoài, cục tẩy được bọc bởi một lớp giấy. Tẩy có mùi dâu rất thơm. Em rất thích món quà này. Nó sẽ giúp ích cho em trong học tập.

Mẫu 2:

Nhân dịp năm học mới, mẹ tặng cho em một hộp bút chì màu. Hộp có hình chữ nhật. Lớp vỏ bên ngoài in hình chú chuột Mickey. Bên trong có một ngăn đựng những chiếc bút chì màu. Em rất thích hộp bút chì màu này.

Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo

PHÒNG GD& ĐT

TRƯỜNG TH

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I

Môn Tiếng Việt– lớp 2.

(Thời gian làm bài: 40 phút)

A. Đọc – hiểu

I. Đọc thầm văn bản sau:

ĐI HỌC ĐỀU

Mấy hôm nay mưa kéo dài. Đất trời trắng xóa một màu. Chỉ mới từ trong nhà bước ra đến sân đã ướt như chuột lột. Trời đất này chỉ có mà đi ngủ hoặc là đánh bạn với mẻ ngô rang. Thế mà có người vẫn đi. Người ấy là Sơn. Em nghe trong tiếng mưa rơi có nhịp trống trường. Tiếng trống nghe nhòe nhòe nhưng rõ lắm.

Tùng...Tùng...! Tu...ù...ùng...

Em lại như nghe tiếng cô giáo ân cần nhắc nhớ: "Có đi học đều, các em mới nghe cô giảng đầy đủ và mới hiểu bài tốt".

Sơn xốc lại mảnh vải nhựa rồi từ trên hè lao xuống sân, ra cổng giữa những hạt mưa đang thi nhau tuôn rơi. "Kệ nó! Miễn là kéo khít mảnh vải nhựa lại cho nước mưa khỏi chui vào người!". Trời vẫn mưa. Nhưng Sơn đã đến lớp rất đúng giờ. Và một điều đáng khen nữa là từ khi vào lớp Một, Sơn chưa nghỉ một buổi học nào.

PHONG THU

II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:

Câu 1. Trời mưa to và kéo dài nhưng ai vẫn đi học đều?

A. Các bạn học sinh

B. Bạn Sơn

C. Học sinh và giáo viên

Câu 2. Cô giáo nhắc nhở học sinh điều gì?

A. Học sinh cần chịu khó làm bài.

B. Học sinh nên vâng lời thầy cô, bố mẹ.

C. Học sinh nên đi học đều.

Câu 3. Vì sao cần đi học đều?

A. Vì đi học đều các em sẽ nghe cô giảng đầy đủ và hiểu bài tốt.

B. Vì đi học đều các em sẽ được mọi người yêu quý.

C. Vì đi học đều các em mới được học sinh giỏi.

Câu 4. Ở bài đọc trên, em thấy Sơn là bạn học sinh có đức tính gì đáng quý?

A. Sơn rất chăm học

B. Sơn đến lớp đúng giờ.

C. Sơn luôn vâng lời cha mẹ.

Câu 5: Câu nào dưới đây chỉ đặc điểm?

A. Bạn Sơn là học sinh chăm chỉ.

B. Bạn Sơn rất chăm chỉ.

C. Bạn Sơn học tập chăm chỉ.

Câu 6: Câu: “Sơn xốc lại mảnh vải nhựa rồi từ trên hè lao xuống sân, ra cổng giữa những hạt mưa đang thi nhau tuôn rơi”. Có bao nhiêu từ chỉ sự vật?

A. 3 từ

B. 4 từ

C. 5 từ

D. 6 từ

B. Viết

Câu 1. Điền r/d/gi vào chỗ chấm

để.... ành; ....ành chiến thắng

tranh.....ành; đọc...ành mạch

Câu 2. Đặt câu với từ ngữ chỉ đặc điểm cho trước:

a. sạch sẽ:................................................................................

b. chăm ngoan:.........................................................................

Câu 3: Xếp các từ sau đây vào nhóm thích hợp:

Giơ tay, giảng bài, điểm danh, xếp hàng, chấm bài, phát biểu, soạn giáo án, viết bài.

- Các từ chỉ hoạt động của học sinh: ……………………….

- Các từ chỉ hoạt động của giáo viên: ……………………

Câu 4. Điền dấu chấm vào vị trí thích hợp để ngắt đoạn văn sau thành 4 câu và viết lại cho đúng chính tả:

Bà ốm nặng phải đi bệnh viện hàng ngày bố mẹ thay phiên vào bệnh viện chăm bà ở nhà, Thu rất nhớ bà em tự giác học tập tốt để đạt được nhiều điểm mười tặng bà

Câu 5. (Tập làm văn)

Em hãy viết (từ 3-4 câu) tả chú gấu bông.

Đáp án:

A. ĐỌC HIỂU: (Mỗi câu khoanh vào đáp án đúng cho 0,5 điểm)

Câu

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Đáp án

B

C

A

A

B

D

B. VIẾT

Câu 1 (1đ): Điền đúng mỗi từ cho 0,25 đ

Để dành; giành chiến thắng; tranh giành; đọc rành mạch

Câu 2: (1 đ) Đặt câu đúng, mỗi câu cho 0,5 đ

VD: a) Lớp em rất sạch sẽ.

b) Bạn Linh rất chăm ngoan.

Câu 3 (1 đ) Xếp đúng mỗi nhóm từ cho 0,5 đ (đúng mỗi từ cho 0,1đ)

Giơ tay, giảng bài, điểm danh, xếp hàng, chấm bài, phát biểu, soạn giáo án, viết bài.

- Các từ chỉ hoạt động của học sinh: giơ tay, xếp hàng, phát biểu, viết bài.

- Các từ chỉ hoạt động của giáo viên: giảng bài, điểm danh, chấm bài, soạn giáo án

Câu 4 (1 đ): Điền đúng, đủ 4 dấu chấm (1 đ). Mỗi dấu điền đúng cho 0,25 đ

Bà ốm nặng phải đi bệnh viện. Hàng ngày bố mẹ thay phiên vào bệnh viện chăm
bà. Ởnhà, Thu rất nhớ bà. Em tự giác học tập tốt để đạt được nhiều điểm mười tặng bà.

Câu 5 (3đ): Viết được từ 3-4 câu tả chú gấu bông. Bố cục rõ ràng: có câu mở đoạn và kết đoạn; Bài viết sạch sẽ. Có sáng tạo: 3 đ.

Tuỳ từng mức độ mà cho 2,5; 2;1,5;1đ

Mẫu 1

Vào dịp sinh nhật năm ngoái, mẹ tặng em một chú gấu bông rất lớn. Chú gấu cao bằng em. Chú có bộ lông màu nâu hạt dẻ. Bên ngoài, chú gấu mặc một chiếc áo cộc tay kẻ đen trắng. Mắt chú gấu màu đen và cái miệng chúm chím đáng yêu. Em đặt gấu bông ngồi ở trên giường của mình. Mỗi tối, gấu bông luôn là người nằm cạnh em. Nhờ có chú gấu bông mà em ngủ ngon hơn hẳn.

Mẫu 2

Năm trước, người bạn hàng xóm của em chuyển nhà đi nơi khác sinh sống. Món quà mà bạn ấy tặng lại cho em là chú gấu bông rất đáng yêu. Chú gấu bông ấy có bộ lông màu trắng mềm và mượt. Hai mắt của chú ta to, tròn, đen láy. Chiếc mũi ửng hồng trông vô cùng xinh xắn. Em để gấu bông ở trên giá đồ chơi rất cẩn thận. Mỗi khi nhớ bạn, em lại ôm lấy chú gấu bông. Đây là món quà quý giá nên em sẽ giữ nó thật cẩn thận.

Tải về để lấy đủ 06 Đề thi Tiếng Việt lớp 2 học kì 1 năm 2024-2025

Chia sẻ, đánh giá bài viết
462
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi học kì 1 lớp 2

    Xem thêm