Giáo án kỹ năng sống lớp 1 cả năm 2025 - 2026
Giáo án Thực hành kĩ năng sống lớp 1 cả năm được tổng hợp lại cho các thầy cô tham khảo, hướng dẫn các thầy cô soạn Giáo án kĩ năng sống lớp 1 mới nhất, hỗ trợ công tác giảng dạy của các thầy cô hoàn chỉnh và hiệu quả hơn. Mời các thầy cô tham khảo và tải về.
Bộ giáo án này gồm 03 mẫu:
- Bộ số 1: Soạn theo bài, có tất cả 15 bài học cho cả năm, dài 48 trang.
- Bộ số 2: Soạn theo tuần, có đủ 35 tuần cho cả năm, dài 191 trang.
- Bộ số 3: Soạn theo tuần, soạn từ tuần 8 tới tuần 32 (không có tuần 28), dài 28 trang.
Giáo án kỹ năng sống lớp 1 (Trọn bộ)
Giáo án kỹ năng sống lớp 1 - Bộ số 1
Bài 1: HÒA NHẬP VỚI MÔI TRƯỜNG MỚI
Tiết 1
I/ Mục tiêu:
GD KN tự tin, chủ động và biết cách tìm hiểu, làm quen với môi trường mới.
II/ Đồ dùng dạy học:
Tranh TH kỹ năng sống Lớp 1, SGK, bút chì, bút màu sáp…
III/ Hoạt động dạy học:
|
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
|
1. Ổn định: 2. KTBC: KT đồ dùng học tập+ SGK. 3. Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - GV giới thiệu và ghi tựa bài 4. Hoạt động 2: Bài tập * Bài tập 1: Ước mơ của em Hoạt động cá nhân. - GV nêu yêu cầu bài tập: Em vẽ hình ảnh về mơ ước của mình vào khung giấy dưới đây. - GV thu bài vẽ. - GV nhận xét, chốt lại về mơ ước của HS qua tranh vẽ. +Suy ngẫm: Em sẽ làm gì để thực hiện được ước mơ của mình? BÀI HỌC: Em đã lớn hơn nên em sẽ vui vẻ học ở trường mới. Em sẽ học thật giỏi để sau này thực hiện được ước mơ của mình. |
- HS lắng nghe và nêu lại tựa bài.
- HS tự vẽ theo khả năng của mình.
- HS nhận xét bài vẽ của bạn.
- HS nêu, nhận xét.
|
Bài 1: HÒA NHẬP VỚI MÔI TRƯỜNG MỚI
Tiết 2
I/ Mục tiêu:
Tạo thói quen hòa nhập với môi trường học tập mới.
Yêu thích, tự tin, chủ động hòa nhập với môi trường học tập mới.
II/ Đồ dùng dạy học:
Tranh TH kỹ năng sống Lớp 1, SGK, bút chì, bút màu sáp…
III/ Hoạt động dạy học:
|
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
|
Bài tập 2: Em làm quen với ngôi trường mới. a/ Em thấy ở trường mới có những gì mới lạ? (Đánh dấu x vào trước lựa chọn của em). - GV nêu yêu cầu bài tập. - GV cho HS quan sát tranh (6 tranh). GV nêu nội dung từng tranh. - Hoạt động cả lớp. - GV nhận xét, chốt lại: Em thấy ở trường mới có những mới lạ như: Sân trường, phòng học - Bàn ghế, sách vở, đồ dùng - Các bạn - Cô giáo. - Cho HS nghe bài hát: “Em yêu trường em” - GV chốt lại: Qua bài hát này các em càng thấy vui sướng khi đến trường học mới. b/ Những việc em cần phải làm để nhanh chóng quen với môi trường học tập mới là gì? - GV nêu yêu cầu bài tập. - GV cho HS quan sát tranh (8 tranh). GV nêu nội dung từng tranh. - Hoạt động cả lớp. - GV nhận xét, chốt lại: Những việc em cần phải làm để nhanh chóng quen với môi trường học tập mới là: Hòa đồng, chơi với bạn - Quan sát các lớp học - Chăm chú nghe thầy cô giảng bài - Hăng hái phát biểu ý kiến - Ghi chép, làm bài đầy đủ - Mặc đồng phục. - Cho HS nghe bài hát: “Tạm biệt búp bê” - GV chốt lại: Qua bài hát này các em thấy nhớ những đồ chơi quen thuộc dưới mái trường mầm non thân yêu của mình để bước vào ngôi trường mới. Dù xa nhưng trong lòng các em luôn ghi lại những hình ảnh dễ thương, thật đáng yêu. c/ Thực hành: + Em và các bạn trong lớp vỗ tay theo bài hát: “Làm quen” + Em đến làm quen, nhớ tên và sở thích của 5 bạn trong lớp.
*Bài tập 3: Luyện tập - GV hỏi lại bài. - Về nhà: a/ Kể cho bố mẹ nghe về các bạn trong lớp em đã làm quen. b/ Kể cho bố mẹ nghe về những gì em thấy thú vị trong chuyến tham quan ngôi trường. - Chuẩn bị bài sau: “Nếp ngồi của em” |
- HS lắng nghe.
- HS nêu lựa chọn, nhận xét. - HS lắng nghe.
- HS lắng nghe yêu cầu, nội dung tranh. - HS nêu lựa chọn, nhận xét.
- HS vỗ tay, nghe, hát theo.
- Cả lớp vỗ tay theo bài hát.
- HS thực hành. - Nêu tên 5 bạn em đã làm quen. Nêu sở thích của từng bạn.
- HS trả lời.
- HS chuẩn bị. |
|
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
|
1. Ổn định: 2. KTBC: + Hãy kể lại tên các bạn em đã làm quen. + Em còn làm quen với những việc gì nữa? 3. Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - GV giới thiệu và ghi tựa bài 4. Hoạt động 2: Bài tập * Bài tập 1: Tầm quan trọng a/ Nếp ngồi ảnh hưởng đến xương sống: Bài tập: 1/ Xương sống có tác dụng gì? - GV nêu yêu cầu bài tập. - GV cho HS quan sát tranh (3 tranh). GV nêu nội dung từng tranh. - Hoạt động cả lớp. - GV nhận xét, chốt lại: Xương sống có tác dụng làm trụ cột cho cơ thể - Duy trì hoạt động của cơ thể- Tạo nên dáng đứng. 2/ Tư thế nào ảnh hưởng xấu đến xương sống? - GV nêu yêu cầu bài tập. - GV cho HS quan sát tranh (3 tranh). GV nêu nội dung từng tranh. - Hoạt động cả lớp. - GV nhận xét, chốt lại: Tư thế ảnh hưởng xấu đến xương sống là: 1, 3. BÀI HỌC: Ngồi đúng tư thế giúp xương sống thẳng, ngồi sai tư thế khiến xương sống bị cong và tạo nên dáng còng. b/ Tác hại của ngồi sai tư thế: Thảo luận: Ngồi sai tư thế có những tác hại gì? + Bài tập: 1/ Tư thế ngồi học nào giúp bảo vệ xương sống? - GV nêu yêu cầu bài tập. - GV cho HS quan sát tranh (3 tranh). GV nêu nội dung từng tranh. - Hoạt động cả lớp. - GV nhận xét, chốt lại: Tư thế ngồi học giúp bảo vệ xương sống là: 2. 2/ Ngồi sai tư thế có những tác hại gì? - GV nêu yêu cầu bài tập. - GV cho HS quan sát tranh (6 tranh). GV nêu nội dung từng tranh. - Hoạt động cả lớp. - GV nhận xét, chốt lại: Ngồi sai tư thế có những tác hại: Còng lưng- Mờ mắt- Mỏi mệt - Vẹo xương sống- Tiếp thu bài chậm. BÀI HỌC: Ngồi sai tư thế rất có hại, có thể khiến lưng bị còng, dáng đi xiêu vẹo, mắt bị mờ,… c/ Ích lợi của ngồi đúng: + Bài tập: Tư thế ngồi đúng giúp gì cho em? - GV nêu yêu cầu bài tập. - GV cho HS quan sát tranh (3 tranh). GV nêu nội dung từng tranh. - Hoạt động cả lớp. - GV nhận xét, chốt lại: Tư thế ngồi đúng giúp cho em: Có dáng đứng thẳng đẹp- Có đôi mắt sáng- Học tập hiệu quả. - GV đọc bài thơ: “Nếp ngồi của em” - GV KL: các em đã hiểu được ích lợi của ngồi đúng. |
- HS lắng nghe và nêu lại tựa bài.
- HS kể tên bạn đã quen. - HS nêu những việc khác mình đã làm quen: thầy cô, phòng học, bàn, ghế, bảng, học tập,… - HS lắng nghe và nêu lại tựa bài.
- HS lắng nghe yêu cầu, nội dung tranh. - HS nêu lựa chọn, nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe yêu cầu, QS nội dung tranh. - HS nêu lựa chọn, nhận xét.
- HSTL, nêu, nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe yêu cầu, QS nội dung tranh. - HS nêu lựa chọn, nhận xét.
- HS lắng nghe. - HS lắng nghe yêu cầu, QS nội dung tranh. - HS nêu lựa chọn, nhận xét.
- HS lắng nghe. - HS lắng nghe yêu cầu, QS nội dung tranh. - HS nêu lựa chọn, nhận xét. - HS lắng nghe. |
Bài 2: NẾP NGỒI CỦA EM
(Tiết 2)
I/ Mục tiêu:
Biết cách ngồi học đúng tư thế.
Tạo thói quen ngồi học đúng tư thế.
II/ Đồ dùng dạy học:
Tranh TH kỹ năng sống Lớp 1, SGK…
III/ Hoạt động dạy học:
|
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
|
* Bài tập 2: Tư thế ngồi của em: a/ Tư thế ngồi đúng: Thảo luận: Tư thế ngồi đúng cần như thế nào? - GV hướng dẫn tư thế ngồi chuẩn: Lưng thẳng - Giữ khoảng cách giữa mắt và mặt bàn là 25- 30 cm- Tay để ngay ngắn trên mặt bàn. - GV nhận xét cả lớp, khen ngợi. Chốt lại các em biết cách ngồi học đúng tư thế b/ Những điều nên tránh: Bài tập: Chọn đáp án: đúng hay sai 1/Em thích ngồi thế nào cũng được. Đúng hay sai? - GV nêu yêu cầu bài tập. - Hoạt động cả lớp. - GV nhận xét, chốt lại: Chọn đáp án: Sai. 2/ Những tư thế ngồi nào nên tránh: - GV nêu yêu cầu bài tập. - GV cho HS quan sát tranh (10 tranh). GV nêu nội dung từng tranh. - Hoạt động cả lớp. - GV nhận xét, chốt lại: Những tư thế ngồi nên tránh: 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9. BÀI HỌC: Khi ngồi lưng phải thẳng, không nên ngồi bò ra bàn, không nghiêng ngả. |
- HS TL, nêu, nhận xét.
- HS cả lớp thực hiện theo. Nhận xét.
- HS nêu, nhận xét.
- HS lắng nghe. - HS lắng nghe yêu cầu, QS nội dung tranh. - HS nêu lựa chọn, nhận xét.
|
Giáo án kỹ năng sống lớp 1 - Bộ số 2
KHỐI 1 - BÀI 1: NỘI QUY LỚP HỌC
(Kỹ năng nhận thức)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS biết cách lắng nghe hiệu quả.
- Học biết tầm quan trọng của môn học Kỹ năng sống.
- Học sinh nắm rõ các nội quy, quy tắc của lớp học.
2. Kỹ năng
- Kỹ năng lắng nghe, kỹ năng giao tiếp.
3. Thái độ
- Thái độ tích cực vui vẻ khi tham gia học kỹ năng.
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Thảo luận nhóm.
- Động não.
- Thuyết trình.
- Hỏi - đáp.
III. Chuẩn bị:
- Trò chơi, hoạt động.
III. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN
|
STT |
Tiêu đề |
Giáo viên |
Học sinh |
|
1 |
Khởi động |
* Mục đích: - Tạo không khí lớp học thoải mái vui vẻ. - Gợi mở bài học mới. - Giáo viên làm quen và giao lưu với học sinh. Giáo viên làm quen và giao lưu với học sinh. * Chơi trò chơi: Chim sổ lồng - Hình thức: Trò chơi vận động - Chuẩn bị: + Sân bãi bằng phẳng, rộng rãi. + Phấn vẽ các vòng tròn làm lồng chim. * Cách tiến hành: - CÁCH CHƠI: Có 2 cách chơi - Cách 1: + Chia học sinh thành các nhóm (mỗi nhóm từ 13 – 15 học sinh). Mỗi học sinh đứng thành một vòng tròn (lồng) (số vòng ít hơn số số học sinh là 1). + Học sinh đứng ngoài chờ tín hiệu “đổi lồng” và chạy đi tìm lồng cho mình. Tất cả học sinh trong lồng phải chạy đổi lồng cho nhau. Học sinh nào không tìm được lồng phải đứng ngoài chờ tín hiệu tiếp theo. - Cách 2: + Hai học sinh đứng đối diện nhau cầm 2 tay nhau giơ cao lên làm lồng. Mỗi lồng có một học sinh làm chim. (Số lồng ít hơn số chim là 1). Học sinh chưa có lồng đứng ngoài chờ tín hiệu. + Khi có tín hiệu “đổi chim”, tất cả chim trong lồng phải chạy và tìm lồng khác. Khi nghe tín hiệu “đổi lồng”, tất cả chim đứng yên, hai học sinh làm lồng phải chạy đi tìm chim khác cho lồng của mình. Học sinh nào không tìm được lồng phải làm người cho tín hiệu. * Phân tích: - Giáo viên hỏi: Theo các con làm thế nào để chúng ta chơi tốt trò chơi này hơn? - Để chơi tốt trò chơi chúng ta phải lắng nghe, quan sát, tập trung, tự tin. - Vui, thoải mái, quan sát, lắng nghe, chơi trò chơi sẽ tốt hơn, khi chúng ta học tập, hay vui chơi thì luôn tạo cho mình cảm giác vui vẻ, thoải mái. |
Học sinh vui vẻ, tích cực tham gia trò chơi |
|
2 |
Ôn bài cũ |
0 |
0 |
|
3 |
Giới thiệu bài mới |
- Tên bài học: Nội quy lớp học. + lớp học kỹ năng sống. + Nội quy lớp học kỹ năng sống |
HS ghi chép nội dung bài học vào vở |
|
4 |
Câu chuyện tình huống |
Video câu chuyện: “Lớp học kỹ năng sống”. |
HS theo dõi video. |
|
5 |
Trắc nghiệm câu chuyện |
Trắc nghiệm câu chuyện - tương tác với học sinh. |
Trả lời câu hỏi.
|
|
6 |
Nội dung 1 |
1. Lớp học kỹ năng sống - Mục đích: Học biết tầm quan trọng của môn học Kỹ năng sống. - Hình thức: Thảo luận - Hỏi đáp * Cách tiến hành: - Giáo viên đặt câu hỏi: + Kỹ năng là gì? + Kỹ năng sống là gì? + Học kỹ năng sống để làm gì? - Cho các bạn trả lời, và thảo luận nhóm. Sau 3 phút mời học sinh lên trả lời ý kiến của nhóm mình. 2. Bài học - Kỹ năng là: Làm một việc được làm lặp lại nhiều lần sẽ thành kỹ năng. - Kỹ năng sống là: Tất cả những kĩ năng cần có giúp cá nhân học tập, làm việc có hiệu quả và sống tốt hơn. - Trong cuộc sống chúng ta theo các bạn ăn có cần đến kỹ năng không? Ngủ, học, tập xe, làm việc nhà, chơi, học…đều cần có kỹ năng. Đó là cuộc sống của chúng ta. - Học kỹ năng sống để chúng ta sống tốt hơn và sống tự tin hơn. - Kỹ năng sống dùng khi: “Sử dụng kỹ năng sống” + Mọi lúc. + Mọi nơi. + Suốt cuộc đời + Cho mọi người. + Cho chính mình. (Giáo viên cho học sinh hô to khẩu hiệu). - Và chúng ta sẽ cùng tìm hiểu và thực hành những kỹ năng trong cuộc sống. |
- HS thảo luận trả lời câu hỏi của GV.
- HS ghi chép bài vào vở đầy đủ.
- HS hô to khẩu hiệu GV yêu cầu.
|
|
7 |
Thực hành 1 |
Hoạt động: Nói lời cảm ơn, xin lỗi - Mục đích: Học sinh làm quen với các kỹ năng giao tiếp đơn giản - Hình thức: Trải nghiệm - Cách tiến hành: Giáo viên đưa ra các tình huống cho học sinh lên thực hành một số những kỹ năng cơ bản trong cuộc sống: Ví dụ kỹ năng cảm ơn, kỹ năng nói lời xin lỗi… - Phân tích: + Khi nào thì chúng ta nói lời cảm ơn, xin lỗi? + Lời cảm ơn, xin lỗi giúp ích được gì cho chúng ta? - Bài học: Khi người khác giúp mình thì ta nói lời cảm ơn đến với họ, khi mình làm phiền đến người khác thì chúng ta nói lời xin lỗi. Biết cảm ơn, xin lỗi người khác là hành động lịch sự. |
HS thực hành theo yêu cầu của GV |
|
8 |
Nội dung 2 |
1. Hoạt động: Trải nghiệm - Mục đích: Học sinh nắm rõ các nội quy, quy tắc của lớp học. - Hình thức: Trải nghiệm - Cách tiến hành: + Giáo viên cho học sinh trải nghiệm. + Giáo viên chuẩn bị 2 tờ giấy nội dung khác nhau (đoạn văn, đoạn thơ…) và đọc to cho cả lớp nghe. + Cho học sinh thảo luận: Các bạn có nghe rõ cô đọc nội dung gì không? Tại sao? + Giáo viên cho học sinh thảo luận và đưa ra các nội quy chung. 2. Bài học chung: - Khi có người nói thì cần phải có người lắng nghe, có như vậy mới nắm bắt được nội dung, thông tin mà người khác nói. - Không chen ngang, không chê bai và không chỉ trích nhau. - Để học tập hiệu quả hơn ta phải. + Tham gia tích cực nhiệt tình. + Tích cực phát biểu ý kiến. + Lắng nghe thầy cô và bạn bè. + Hỏi ngay những gì chưa rõ. |
- HS thảo luận, ghi chép lại những yêu cầu của GV.
- HS ghi chép lại kiến thức vào vở. |
|
9 |
Thực hành 2 |
5 điều bác Hồ dạy - Mục đích: Học sinh ghi nhớ 5 điều bác Hồ dạy - Hình thức: Bài giảng - Cách tiến hành: + Giáo viên cho học sinh học thuộc lời 5 điều bác Hồ dạy. + Yêu cầu một bạn lên đọc lại cho cả lớp. |
HS tham gia thực hành, thực hiện yêu cầu của GV. |
|
10 |
Nội dung 3 |
0 |
0 |
|
11 |
Thực hành 3 |
0 |
0 |
|
12 |
Trắc nghiệm bài học |
Câu hỏi trắc nghiệm – tương tác với học sinh. |
HS trả lời câu hỏi trắc nghiệm. |
|
13 |
Kết luận chung |
- Cách tiến hành: + Giáo viên đưa ra kết luận chung + Kỹ năng sống là tất cả những kĩ năng cần có giúp cá nhân học tập, làm việc có hiệu quả và sống tốt hơn. - Nội quy lớp học: + Cần phải biết lắng nghe, không chen ngang. + Để học tập hiệu quả hơn ta phải: •Tham gia tích cực nhiệt tình. •Tích cực phát biểu ý kiến. •Lắng nghe thầy cô và bạn bè. •Hỏi ngay những gì chưa rõ. |
- HS ghi chép lại những kiến thức giáo viên đã chốt. |
|
14 |
Ứng dụng thực tế |
- Cách tiến hành: Giáo viên gợi ý cho học sinh áp dụng kiến thức bài học vào thực tế - Gợi ý: + Trong cuộc sống, ở nhà khi thấy bố mẹ đang nói chuyện không được chen ngang, trong lớp học không gây mất trật tự. + Xây dựng nội quy học tập cho riêng mình. |
HS ứng dụng vào thực tế theo yêu cầu của GV hướng dẫn |
|
15 |
Tổng kết |
- Cách tiến hành: Giáo viên cùng học sinh nhắc lại tên bài học và nội dung chính của bài: Nội quy lớp học * Bài học chung: - Kỹ năng sống là tất cả những kĩ năng cần có giúp cá nhân học tập, làm việc có hiệu quả và sống tốt hơn. - Nội quy lớp học: + Cần phải biết lắng nghe, không chen ngang. + Để học tập hiệu quả hơn ta phải: · Tham gia tích cực nhiệt tình. · Tích cực phát biểu ý kiến. · Lắng nghe thầy cô và bạn bè. · Hỏi ngay những gì chưa rõ. |
- HS đọc to tên bài học. - Nhắc lại kiến thức cần nhớ. |
KHỐI 1 - BÀI 2: GIỚI THIỆU BẢN THÂN
|
TỔNG QUAN BÀI HỌC: Sau bài học, học sinh biết cách giới thiệu bản thân vời những thông tin cơ bản, biết kèm theo hành động phi ngôn từ khi giới thiệu. Tự tin khi giới thiệu bản thân trước mọi người. |
|
CÂU HỎI ĐỊNH HƯỚNG |
|
|
Câu hỏi khái quát |
- Giới thiệu bản thân như thế nào? |
|
Các câu hỏi bài học |
· Vì sao chúng ta cần giới thiệu bản thân? · 7 câu nói kỳ diệu là gì? · Kỹ năng giới thiệu bản thân như thế nào? |
|
STT |
TIÊU ĐỀ |
GIÁO VIÊN |
HỌC SINH |
|
1 |
Khởi động |
Trò chơi: Mưa rơi - Quản trò giơ tay lên cao thì nói “Mưa rơi mưa rơi”. – Quản trò đưa tay càng cao thì người chơi vỗ tay càng lớn. – Quản trò đưa tay thấp xuống thì người chơi vỗ tay càng nhỏ. - Quản trò phải nhanh nhẹn đưa tay lên xuống liên tục - HS tham gia hoạt động cùng giáo viên |
- HS tham gia hoạt động cùng với giáo viên. |
|
2 |
Ôn tập bài cũ |
- Mục đích: học sinh nhớ lại tên và bài học cũ - Hình thức: thảo luận/ hỏi đáp - Cách tiến hành: + Giáo viên cho học sinh trao đổi đôi về bài học trước hoặc đặt câu hỏi để học sinh trả lời. + Bài học trước tên là gì? + Có những nội dung gì? Con đã được tham gia những hoạt động gì? + Con đã áp dụng vào những hoạt động thường ngày như thế nào? - Ôn tập bài học hôm trước theo bàn. - Các nội dung: + Tên bài học: Nội quy lớp học. - Lớp học kỹ năng sống: + Kỹ năng sống là: tất cả những kĩ năng cần có giúp cá nhân học tập, làm việc có hiệu quả và sống tốt hơn. + Nội quy lớp học: · Tuân thủ đúng nội quy lớp học: lắng nghe cô giáo giảng bài. · Để học tập hiệu quả hơn ta phải: Tham gia tích cực nhiệt tình, tích cực phát biểu ý kiến, lắng nghe thầy cô và bạn bè, hỏi ngay những gì chưa rõ. |
- HS nhắc lại kiến thức cũ cùng GV. - Ôn bài học cũ theo bàn. |
|
3 |
Giới thiệu bài mới |
- Giáo viên giới thiệu tên bài học hôm nay. - Tên bài học: Giới thiệu bản thân. + Kỹ năng giới thiệu bản thân. + Hiệu quả của việc giới thiệu bản thân. |
- HS ghi chép nội dung bài học mới. |
|
4 |
Câu chuyện |
Video: “Bé giới thiệu bản thân”. |
HS theo dõi video. |
|
5 |
Trắc nghiệm tình huống |
Trắc nghiệm tình huống - tương tác với học sinh. |
HS trả lời câu hỏi tình huống GV đưa ra qua phần mềm. |
|
6 |
Nội dung 1 |
1. Kỹ năng giới thiệu bản thân - Giáo viên đặt câu hỏi? yêu cầu học sinh thảo luận nhóm. - Khi giới thiệu về bản thân, tư thế và giọng nói của chúng ta cần phải như thế nào để gây được ấn tượng với mọi người? mọi người có thể nhớ đến chúng ta. - Cử chỉ của mắt phải nhìn như thế nào? - Cử chỉ của tay phải như thế nào? - Cử chỉ của chân phải đứng như thế nào? - Giọng nói giới thiệu cần chú ý điều gì? 2. Bài học chung: - Khi ra giới thiệu điều đầu tiên: Chào mọi người. - Khi giới thiệu bản thân, chúng ta cần để ý đến ánh mắt, nhìn mọi người xung quanh, không nên nhìn lên trần nhà, nhìn xuống đất. - Tay phải để trước ngực, có thể linh hoạt theo từng lời mình nói. - Chân đứng nghiêm chỉnh, hình chữ V. - Giọng nói, cần nói to và rõ ràng, không nên nói quá nhỏ cũng không nên hét quá to. - Khuôn mặt vui vẻ, không được buồn rầu. |
- HS thảo luận theo yêu cầu của GV đưa ra.
- Ghi chép lại nội dung vào vở. |
|
7 |
Thực hành 1 |
- Giáo viên cho học sinh thực hành bài tập tác phong và cử chỉ. - Mời 1 bạn học sinh, lên trước lớp, mắt nhìn lên trần nhà và đưa yêu cầu trống không với các bạn trong lớp: “Lấy cho cốc nước”. - Học sinh thực hành: Quay sang nhìn vào mắt bạn bên cạnh. - Cô đóng tình huống giới thiệu mặt buồn để học sinh rút ra điều không hợp lý. |
- HS thực hành theo yêu cầu của GV. - Thực hành theo từng bàn. |
Giáo án kỹ năng sống lớp 1 - Bộ số 3
MONG MUỐN CỦA EM
Tiết 1
I/ Mục tiêu:
- Giúp HS:
- Tự bày tỏ mong muốn của mình cho người khác hiểu.
- Biết bày tỏ những mong muốn có ý nghĩa tốt đẹp.
- GD KN bày tỏ những mong muốn có ý nghĩa tốt đẹp.
II/ Chuẩn bị:
- Tranh TH kỹ năng sống Lớp 1, SGK, bút chì, bút màu sáp…
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
|
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
|
1. Ổn định: 2. KTBC: - Em hãy nêu những biểu hiện của sự tự tin? - Em đã làm gì để mình tự tin hơn? - GV giới thiệu và ghi tựa bài Hoạt động 1: Nghe đọc – nhận biết. Mục tiêu: HS hiểu và trả lời được câu hỏi. - GV nêu yêu cầu: Lắng nghe câu chuyện “Mong muốn của Trâm” - GV kể chuyện. - GD HS qua câu chuyện vừa kể. - GV yêu cầu HS thảo luận qua câu chuyện kể “Mong muốn của Trâm”.Tại sao em cần mạnh dạn hỏi những điều mình chưa biết? - GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 2: Làm bài tập. Mục tiêu: HS hiểu và hoàn thành các bài tập. - GV hướng dẫn HS làm bài tập SGK - GV nhận xét, kết luận. Trò chơi: “Tớ muốn” - GV phổ biến luật chơi - Gv nhận xét những mong muốn của HS. - GV nhận xét tiết học. |
- HS nêu
- HS lắng nghe và nêu lại tựa bài.
- HS lắng nghe
- HS thảo luận nhóm đôi - HS trình bày - NX
- HS làm BT cá nhân, trình bày kết quả - NX - HS lắng nghe.
- HS lắng nghe. |
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
........................................................................................................................................
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Còn tiếp, mời các bạn tải về để lấy trọn bộ Giáo án kỹ năng sống lớp 1 cả năm.