Giáo án lớp 1 buổi 2 sách Cánh Diều

Giáo án lớp 1 buổi 2 sách Cánh Diều là tài liệu được biên soạn theo quy định dành cho các thầy cô tham khảo, lên kế hoạch giảng dạy cụ thể, chuẩn bị hiệu quả cho các Bài giảng lớp 1, với nội dung được biên soạn kỹ lưỡng cùng cách trình bày khoa học.

Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết và dùng máy tính để tải về. 

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 1, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 1 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 1 hay Nhóm Sách Cánh Diều: Giáo án, tài liệu học tập và giảng dạy. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

I. Giáo án Tiếng Việt lớp 1 buổi 2 sách Cánh Diều

1. Giáo án Tiếng Việt lớp 1 buổi 2 sách Cánh Diều - Tuần 1

I. MỤC TIÊU:

* Phát triển năng lực ngôn ngữ

  • Qua tranh ảnh nhận biết nhanh các âm đã học trong tuần đánh vần, đọc đúng tiếng có chữ cái đã học
  • Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm a, âm c; tìm được chữ a, chữ c, nói đúng tên các dấu thanh: thanh sắc; thanh huyền
  • Viết đúng các chữ cái ac và các chữ ghi tiếng ca, cà cá.
  • Nói- nghe chính xác để tìm được loại trái cây có thanh sắc trong tranh theo yêu cầu.

* Phát triển các năng lực chung và phẩm chất

  • Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi
  • Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết.
  • Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
  • Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

  • Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình.
  • Tranh, ảnh, mẫu vật.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV

Hoạt động HS

1.Kiểm tra:

- Em hãy kể tên những âm, những dấu thanh em đã được học.

- Nhận xét, bổ sung

 

- HS kể: a,c,o,ô, thanh sắc, thanh huyền.

 

2.Bài mới:

2.1.Giới thiệu bài:

- Gv sử dụng kết quả của phần KTBC để giới thiệu bài

2.2.Hướng dẫn ôn tập:

a. Đố em.

 

 

- HS lắng nghe

Bài 1/6.

- GV chiếu nội dung bài tập 1/ hoặc giới thiệu tranh trong vở BT PTNL

- Nêu yêu cầu của bài.

* HĐ cả lớp.

- HS quan sát tranh, nắm yêu cầu của bài tập.

- HS nhắc lại yêu cầu: Nối chữ cái với hình thích hợp

- GV yêu cầu HS nhìn tranh nói tên từng sự vật.

- GV yêu cầu HS nói lần 2 (chỉ không theo thứ tự)

- HS thực hiện: công, cò, cỏ, áo,sách

 

- HS thực hiện

- Những tiếng em vừa nói tiếng nào có chứa âm /a/?

- Nhận xét, bổ sung.

- Những tiếng em vừa nói tiếng nào có chứa âm/c/?

- Nhận xet, bổ sung.

*Lưu ý: Nêu HS không tìm đủ GV có thể viết các chữ ghi tiếng đó lên bảng để HS nhận biết

- HS nêu: áo; sách

 

- HS nhận xét bạn

- HS nêu: cò,công, cỏ.

 

- HS nhận xét bạn.

 

- GV cho HS thực hành nối vào vở bài tập PTNL

- HS nối theo yêu cầu của bài

Bài 2/6

- GV chiếu nội dung bài tập 2.Yêu cầu HS quan sát để nắm nội dung tranh.

- GV nêu yêu cầu của bải tập: Nêu tên các dấu thanh.

- Yêu cầu HS hai bạn cùng bàn nói cho nhau nghe xem tranh vẽ gì.

- Yêu cầu HS nêu trước lớp xem tranh vẽ gì?

- GV ghi nhanh lên bảng.

*HĐ nhóm đôi

- HS quan sát tranh.

 

 

- HS nêu lại yêu cầu của bài tập.

 

- HS nói cho nhau nghe: Tranh vẽ: cà, nhà, cò; lá, bóng, cá

- HS nêu trước lớp, HS khắc nhận xét

- Cà, nhà, cò đều có thanh gì?

- Lá, bóng, cá đều có thanh gì?

- GV cho HS nói nhiều lần tên hai dấu thanh đó

- Thanh huyền.

- Thanh sắc

- Nhiều HS nhắc lại.

b.Luyện đọc:

GV chiếu nội dung bài tập 1/7.Yêu cầu HS quan sát để nắm nội dung bài.

- GV nêu yêu cầu của bải tập: Tìm chữ và đọc.

- GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ.

+ Tô màu vào những quả cam có chữ a và đọc.

+ Tô màu vào những quả táo có chữ c và đọc.

- GV cùng HS kiểm tra kết quả đúng và đọc lại

*HĐ cá nhân

- HS quan sát để nắm nội dung bài tập.

 

- HS nhớ và nhắc lại.

 

- HS lắng nghe và nhớ, nhắc lại nhiệm vụ.

+ HS thực hiện: Tô màu sau đó đọc trước lớp: /a/

+ HS thực hiện: Tô màu sau đó đọc trước lớp: /cờ/

- Lớp đọc đồng thanh:/a/;/cờ/

 

Bài 2/7

- GV trình chiếu nội dung bài tập yêu cầu HS quan sát.

- GV nêu yêu cầu của bài tập: Đọc các từ.

- GV nêu cách thức hoàn thành bài tập: Chơi trò chơi

- GV nêu cách chơi, luật chơi.

+ Cách chơi: Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm cử ra 5 người nối tiếp nhau như đoàn tàu. Từng người cháy lên chỉ vào chữ theo thứ tự của đoàn tàu rồi đọc to.

+ Luật chơi: Nhóm nào nhanh, đọc đúng sẽ thắng.

- Tổ chức cho HS chơi trò chơi.

- Kết luận và tuyên dương nhóm thực hiện tốt.

*HĐ nhóm

- HS quan sát tranh.

 

- Lắng nghe nắm và nhắc lại yêu cầu của bài.

- GV nắm cách thức để hoàn thành nhiệm vụ.

- Các nhóm cử 5 bạn để thực hiện trò chơi.

- Nắm được cách chơi, luật chơi.

 

 

 

 

 

- HS chơi trò chơi. Nối tiếp nhau đọc các tiếng ghi trên toa tàu: Ca, cà, cá, cờ, cỏ.

- Tô màu vào toa tàu em đọc được.

- Gọi vài HS đọc lại trước lớp.

- HS thực hiện.

- HS thực hiện

c.Luyện viết:

- GV yêu cầu HS nhìn vào vở BT PTNL /7 nêu nhiệm vụ của phần Luyện viết.

- GV cùng HS nhận xét chốt nhiệm vụ: Viết: a/c/ca/cà/cá mỗi chữ một dòng.

*HĐ cá nhân

- HS nêu nhiệm vụ.

 

 

- HS khác nhận xét và bổ sung cho bạn.

*Hướng dẫn viết và viết mẫu:

- Em hãy nêu độ cao của các con chữ:/c/;/a/

- Chữ cái /c/ được cấu tạo bởi nét nào?

- Chữa cái /a/ được cấu tạo bởi những nét nào?

- Nêu điểm đặt bút, điểm kết thúc của từng chữ.

- GV viết mẫu, vừa viết vừa nói lại quy trình viết.

- Cho HS luyện viết bảng con.

- Nhận xét, sửa sai.

- Cho HS luyện viết vở. Gv theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ HS.

- Chấm- chữa bài- nhận xét.

 

- HS nêu: …cao 2 li

 

- …cấu tạo bở nét cong hở phải

- …cấu tạo bởi 2 nét: nét cong kín và nét móc ngược.

- HS nêu.

 

- HS quan sát, nắm quy trình viết.

 

- HS luyện viết bảng con.

- HS sửa sai theo hướng dẫn của GV

- HS thực hành- viết vở.

 

d.Luyện nghe- nói.

- GV trình chiếu nội dung bài tập yêu cầu HS quan sát.

- GV nêu yêu cầu của bài tập: Tô màu cho các trái cây. Tên của trái cây nào có thanh sắc.

*GV: Trái cây= quả

- GV yêu cầu HS nhắc lại yêu cầu của BT.

 

 

 

- HS lắng nghe, nhớ yêu cầu của bài.

 

 

- HS chú ý.

- Nhắc lại nội dung vủa BT.

- GV cho HS hoạt động cá nhân: Tô màu vào các trái cây

- GV quan sát, giúp đỡ HS.

- HS thực hiện tô màu

 

- Sau khi HS đã tô màu xong GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi nói cho nhau nghe tên từng loại trái cây và giao luôn nhiệm vụ: nghe và phát hiện tên trái cây nào có thanh sắc.

*HĐ nhóm đôi.

- HS thực hiện: nói cho nhau nghe, mỗi bạn nói 1 lần để phát hiện tên loại trái cây có thanh sắc.

 

- Em hãy nêu tên những loại trái cây có thanh sắc.

- GV cùng HS nhận xét chốt ý đúng: mít, khế, táo, dứa.

- HS nêu trước lớp

- HS khác nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò

- Em hãy nêu lại các nội dung đã ôn tập.

- Nhận xét giờ học, tuyên dương các HS tích cực

- Dặn dò HS ôn bài và chuẩn bị bài sau.

 

- HS nêu lại.

 

- HS lắng nghe.

2. Giáo án Tiếng Việt lớp 1 buổi 2 sách Cánh Diều - Tuần 2

Bài 9. Ôn tập

I. MỤC TIÊU:

* Phát triển năng lực ngôn ngữ

  • Qua tranh ảnh nhận biết nhanh các âm, từ ngữ đã học trong tuần c, a, o, ô, ơ, d, đ, e đánh vần, đọc đúng các tiếng có chữ cái đã học.
  • Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm c, âm a, đ; tìm được chữ c, o, ô, ơ, d, đ, e, nói đúng tên các dấu thanh: thanh hỏi; thanh huyền
  • Đọc được câu ứng dụng: Độ có cá cờ
  • Viết đúng các chữ cái dđ, e, o, các chữ ghi từ cá cờ, đá đỏ và câu ứng dụng Độ có cá cờ.
  • Nghe - Nói chính xác để tìm được tên cây có tiếng mở đầu bằng d hoặc đ trong tranh theo yêu cầu.

* Phát triển các năng lực chung và phẩm chất

  • Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi
  • Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết.
  • Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
  • Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

  • Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình.
  • Tranh, ảnh, mẫu vật.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV

Hoạt động HS

1. Kiểm tra:

- Em hãy kể tên những âm, những dấu thanh em đã được học trong tuần 2.

- Nhận xét, bổ sung

 

- HS kể: o, ô, ơ, d, đ, e thanh hỏi, thanh nặng.

 

2. Bài mới:

2.1.Giới thiệu bài:

- Gv sử dụng kết quả của phần KTBC để giới thiệu bài

2.2. Hướng dẫn ôn tập:

A. ĐỐ EM

 

 

- HS lắng nghe

Bài 1/9.

- GV chiếu nội dung bài tập 1/ hoặc giới thiệu tranh trong vở BT PTNL

- Nêu yêu cầu của bài: Nối chữ cái với hình thích hợp (theo mẫu)

* HĐ cả lớp.

- HS quan sát tranh, nắm yêu cầu của bài tập.

- HS nhắc lại yêu cầu: Nối chữ cái với hình thích hợp

- GV yêu cầu HS nhìn tranh nói tên từng sự vật.

- GV yêu cầu HS nói lần 2 (chỉ không theo thứ tự)

- HS thực hiện: dê, dế, dừa, công, cá, đa, đu đủ.

 

- HS thực hiện

+ Những tiếng em vừa nói tiếng nào có chứa âm /c/?

- Nhận xét, bổ sung.

+ Những tiếng em vừa nói tiếng nào có chứa âm/d/?

- Nhận xet, bổ sung.

+ Những tiếng em vừa nói tiếng nào có chứa âm/đ/?

*Lưu ý: Nêu HS không tìm đủ GV có thể viết các chữ ghi tiếng đó lên bảng để HS nhận biết

 

- HS nêu: tiếng có chứa âm /c/ cá, công

 

- HS nêu: tiếng có chứa âm /d/ dê, dế, dừa

 

- HS nêu: tiếng có chứa âm /đ/ đa, đu đủ

- HS nhận xét bạn

- GV cho HS thực hành nối vào vở bài tập PTNL

- HS nối theo yêu cầu của bài

Bài 2/9

- GV chiếu nội dung bài tập 2.Yêu cầu HS quan sát để nắm nội dung tranh.

- GV nêu yêu cầu của bải tập: Nêu tên các dấu thanh.

- Yêu cầu HS hai bạn cùng bàn nói cho nhau nghe xem tranh vẽ gì.

- Yêu cầu HS nêu trước lớp xem tranh vẽ gì?

- GV ghi nhanh lên bảng.

*HĐ nhóm đôi

- HS quan sát tranh.

 

 

- HS nêu lại yêu cầu của bài tập: Nêu tên các dấu thanh.

- HS nói cho nhau nghe: Tranh vẽ: hổ, thỏ, củ, ngựa, quạ, vịt

- HS nêu trước lớp, HS khắc nhận xét

+ hổ, thỏ, củ đều có thanh gì?

+ ngựa, quạ, vịt đều có thanh gì?

- GV cho HS nói nhiều lần tên hai dấu thanh đó

- Thanh hỏi.

- Thanh nặng

- Nhiều HS nhắc lại.

B. LUYỆN ĐỌC

 

Bài 1/10

- GV chiếu nội dung bài tập 1/10.Yêu cầu HS quan sát để nắm nội dung bài.

- GV nêu yêu cầu của bài tập: Tìm chữ và đọc

a) Tô màu vào bông hoa có các chữ em đã học. Đọc các chữ đó.

- GV nêu cách thức hoàn thành bài tập: Chơi trò chơi

- GV nêu cách chơi, luật chơi.

+ Cách chơi: Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm cử ra 8 người nối tiếp nhau như đoàn tàu. Từng người chạy lên tô màu vào chữ theo thứ tự của bông hoa rồi đọc to.

+ Luật chơi: Nhóm nào nhanh, đọc đúng sẽ thắng.

- Tổ chức cho HS chơi trò chơi.

- Kết luận và tuyên dương nhóm thực hiện tốt.

b) Tô màu vào những quả dừa có chữ d và đọc.

c) Tô màu vào những ô có chữ e và đọc

( GV tổ chức trò chơi như câu a)

*HĐ nhóm

- HS quan sát tranh.

 

- Lắng nghe nắm và nhắc lại yêu cầu của bài.

 

 

- Các nhóm cử 5 bạn để thực hiện trò chơi.

- Nắm được cách chơi, luật chơi.

 

- HS chơi trò chơi. Nối tiếp nhau đọc các chữ ghi trên các bông hoa: c, o, e, a, c, d, c, e

 

- Tô màu vào toa tàu em đọc được.

- Gọi vài HS đọc lại trước lớp.

- HS thực hiện.

- HS thực hiện

*Bài 2/10. Đọc các từ

- GV chiếu nội dung bài tập 2/ hoặc giới thiệu trong vở BT PTNL

- Nêu yêu cầu của bài: Đọc các từ

 

 

* HĐ cả lớp.

- HS quan sát các từ, đọc nhẩm, đọc cá nhân, nhóm, tổ, cả lớp

* Bài 3/11. Nối từ ngữ với hình thích hợp.

- GV chiếu nội dung bài tập 1/ hoặc giới thiệu tranh trong vở BT PTNL

- Nêu yêu cầu của bài.

- GV yêu cầu HS nhìn tranh nói tên từng sự vật và thực hiện nối.

 

- HS quan sát tranh, nắm yêu cầu của bài tập.

- HS nhắc lại yêu cầu: Nối từ ngữ với hình thích hợp

- HS thực hiện: cá cờ, đổ đá, ca, đồ cổ

* Bài 4/11. Đọc câu

- GV trình chiếu nội dung bài tập yêu cầu HS quan sát tranh.

- GV nêu yêu cầu của bài tập: Đọc câu

 

 

- HS quan sát tranh.

- Lắng nghe nắm và nhắc lại yêu cầu của bài.

- HS luyện đọc câu ứng dụng: cá nhân, nhóm, cả lớp.

Độ có cá cờ

C. LUYỆN VIẾT

- GV yêu cầu HS nhìn vào vở BT PTNL /11 nêu nhiệm vụ của phần Luyện viết.

- GV cùng HS nhận xét chốt nhiệm vụ: Viết: d/đ/e/o/cá cờ/ đá đỏ/ Độ có cá cờ mỗi chữ một(hai) dòng.

*HĐ cá nhân

- HS nêu nhiệm vụ.

- HS khác nhận xét và bổ sung cho bạn.

*Hướng dẫn viết và viết mẫu:

- Em hãy nêu độ cao của các con chữ:

d/đ/e/o

- Chữ cái /d/ được cấu tạo bởi nét nào?

 

- Chữ cái /đ/ được cấu tạo bởi những nét nào?

…….

- Nêu điểm đặt bút, điểm kết thúc của từng chữ.

- GV viết mẫu, vừa viết vừa nói lại quy trình viết.

- Cho HS luyện viết bảng con.

- Nhận xét, sửa sai.

- Cho HS luyện viết vở. Gv theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ HS.

- Chấm- chữa bài- nhận xét.

 

 

 

 

- HS nêu: …cao 2 li

 

- …cấu tạo bở nét cong hở phải và nét móc xuôi

- …cấu tạo giống chữ d thêm nét ngang.

- HS nêu.

 

 

- HS quan sát, nắm quy trình viết.

 

- HS luyện viết bảng con.

- HS sửa sai theo hướng dẫn của GV

- HS thực hành- viết vở.

d đ e o

cá cờ đá đỏ

Độ có cá cờ

D. LUYỆN NGHE NÓI

- GV trình chiếu nội dung bài tập yêu cầu HS quan sát.

- GV nêu yêu cầu của bài tập: Nói tên cây, tên quả có tiếng mở đầu bằng d hoặc đ.

- GV yêu cầu HS nhắc lại yêu cầu của BT.

 

 

 

- HS lắng nghe, nhớ yêu cầu của bài.

 

 

- Nhắc lại nội dung vủa BT.

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi nói cho nhau nghe tên từng loại trái cây và giao luôn nhiệm vụ: nghe và phát hiện tên cây, trái cây nào có chữ đ và đ.

 

 

 

+ Em hãy nói tên cây, tên quả có tiếng mở đầu bằng d hoặc đ.

*HĐ nhóm đôi.

- HS thực hiện: nói cho nhau nghe, mỗi bạn nói 1 lần để phát hiện tên loại trái cây có thanh sắc.

- HS thực hiện: Hỏi – Đáp tên cây, tên quả có tiếng mở đầu bằng d hoặc đ

 

 

 

- GV cùng HS nhận xét chốt ý đúng:

- HS nêu trước lớp

+ cây: đa

+ quả: dứa, dừa, dưa, đu đủ

- HS khác nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò

- Em hãy nêu lại các nội dung đã ôn tập.

- Nhận xét giờ học, tuyên dương các HS tích cực

- Dặn dò HS ôn bài và chuẩn bị bài sau.

 

- HS nêu lại.

 

- HS lắng nghe.

II. Giáo án Toán lớp 1 buổi 2 sách Cánh Diều

1. Giáo án môn Toán lớp 1 buổi 2 sách Cánh Diều - Tuần 1

TRÊN – DƯỚI – PHẢI – TRÁI, TRƯỚC SAU - Ở GIỮA. HÌNH VUÔNG – HÌNH TRÒN – HÌNH TAM GIÁC – HÌNH CHỮ NHẬT. CÁC SỐ 1, 2, 3.

I. MỤC TIÊU:

* Kiến thức, kĩ năng:

  • Củng cố cho HS xác định được vị trí trên, dưới, phải, trái, trước sau, ở giữa trong tình huống cụ thể.
  • Nhận biết được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. Gọi đúng tên gọi các hình đó.
  • Biết đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 3. Đọc, viết đúng các số 1, 2, 3.

*Phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

  • Bước đầu rèn luyện kĩ năng quan sát, phát triển các năng lực toán học.
  • Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

  • Vở BT phát triển năng lực Toán tập 1

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. Tái hiện củng cố:

1. KTBC.

2. Bài mới.

a. Giới thiệu bài.

b. Hướng dẫn HS làm bài tập.

* Bài 1.

- GV nêu yêu cầu.

- Hướng dẫn HS quan sát hình

a) Chú chuột nào ở bên dưới mặt ghế?

 

b) Khoanh vào cậu bé ở phía dưới cái cây?

- Cho HS quan sát.

 

 

c) Khoanh vào những bạn nhỏ đang giơ chân phải?

Hướng dẫn tương tự phần a, b.

 

* Bài 2.

Quan sát hình vẽ và thực hiện các yêu cầu sau:

 

a) Khoanh vào xe đi sau xe tải.

b) Đánh dấu vào xe ở giữa xe cứu thương và xe tải.

- GV chốt kết quả đúng.

* Bài 3.

a) Tô màu các hình vuông:

- GV nêu yêu cầu.

- Cho HS quan sát hình và nhận ra những hình vuông.

- Cho HS đổi vở kiểm tra chéo.

b) Tô màu các hình tròn.

c) Tô màu các hình tam giác.

d) Tô màu các hình chữ nhật.

- GV hướng dẫn tương tự như phần a.

* Bài 4.

a) Viết số thích hợp vào ô trống.

- GV nêu yêu cầu.

- Cho HS quan sát tranh.

- Gọi HS nêu kết quả.

- GV nhận xét

b) Khoanh vào số thích hợp (theo mẫu)

- GV nêu yêu cầu.

- Gọi HS làm bài

- GV nhận xét.

3. Củng cố- dặn dò.

- Nhận xét tiết học

- Nhắc nhỏ các em về chuẩn bị bài sau.

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát hình.

- HS quan sát, trả lời, khoanh vào chú chuột ở bên dưới mặt ghế.

 

- HS quan sát tranh, trả lời, khoanh vào hình cậu bé ở phía trước cái cây.

- HS nhận xét bạn.

 

 

 

 

 

- HS quan sát tranh và làm bài

-1HS nêu ý kiến của mình

a) Khoanh vào xe khách

b) Đánh dấu vào xe con

- HS nhận xét bạn.

 

 

- HS nhắc lại yêu cầu.

- HS tìm những hình vuông và tô màu

- HS nhận xét bạn.

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát và điền số thích hợp vào ô trống.

 

- 3HS nêu - HS khác nhận xét

 

 

- HS quan sát tranh, làm bài mẫu

-2 HS- HS nhận xét

TIẾT 2

B. Kết nối:

1. KTBC.

2. Bài mới.

a. Giới thiệu bài.

b. Hướng dẫn HS làm bài tập.

* Bài 5.

Quan sát hình vẽ và thực hiện các yêu cầu sau:

a) Tô màu đỏ vào đồ vật ở bên trên xe con.

b) Tô màu xanh vào đồ vật ở bên dưới xe con.

c) Tô màu vàng vào đồ vật ở giữa con lật đật và cung nỏ.

- GV nêu yêu cầu và cho HS quan sát tranh

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- Cho HS đổi vở kiểm tra chéo

- GV quan sát, nhận xét.

 

* Bài 6. Đúng ghi Đ, sai ghi S

a) Ô tô đi phía trên tàu hỏa £

b) Tàu thủy đi phía dưới tàu hỏa £

c) Ô tô tải đi trước ô tô con £

d) Xe buýt đi giữa xe tải và xe con £

- GV nêu yêu cầu và cho HS quan sát tranh.

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- GV nhận xét.

 

* Bài 7. Tô màu.

- Hình vuông màu xanh da trời;

- Hình tròn màu cam;

- Hình tam giác màu đỏ;

- GV nêu nêu cầu, cho HS quan sát hình

- GV Hướng dẫn HS làm bài.

- Cho HS đổi chéo vở kiểm tra.

- GV nhận xét.

* Bài 8.

- Xếp hình theo mẫu.

- GV nêu yêu cầu.

- GV quan sát HS làm và nhận xét

* Bài 9.

a) Vẽ thêm số ngôi sao thích hợp

- GV nêu yêu cầu. Cho HS quan sát hình

- HD học sinh làm bài

- GV yêu cầu HS nêu cách làm

b) Gạch bớt hình (theo mẫu)

- GV nêu yêu cầu

- Hướng dẫn tương tự phần a

3. Củng cố- dặn dò.

- Nhận xét tiết học

- Nhắc nhỏ các em về chuẩn bị bài sau.

 

 

- HS quan sát tranh

- HS làm bài

- HS đổi vở nhận xét bạn

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS nêu lại yêu cầu

- HS quan sát tranh

- HS làm bài

- HS nêu kết quả Đ, S

- HS nhận xét bạn.

 

 

 

 

- HS quan sát hình

- HS làm bài theo yêu cầu

- HS nhận xét bạn

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát hình

- HS lấy que tính xếp hình theo mẫu

 

 

 

- HS quan sát hình

- HS làm bài

- HS nêu bài làm của mình

TIẾT 3

C. Vận dụng, phát triển.

1. KTBC.

2. Bài mới.

a. Giới thiệu bài.

b. Hướng dẫn HS làm bài tập.

* Bài 10.

a) Vẽ hình tròn ở bên phải ngôi sao

 

 

 

 

 

ó

 

 

 

 

 

b) Vẽ hình tam giác ở bên trái ngôi sao

- GV nêu yêu cầu

- GV hướng dẫn HS làm bài

 

* Bài 11.

Từ nhà để đến vị trí có kem bạn An nên đi về phía nào? Em hãy tô màu vào đường đi của bạn An?

- GV nêu yêu cầu.

- Cho HS quan sát hình vẽ

- Gv nhận xét

* Bài 12. Tô màu cam vào các hình tròn, màu đỏ vào các hình vuông, màu xanh vào các hình tam giác, màu vàng vào các hình chữ nhật.

- GV nêu yêu cầu

- Cho hs quan sát hình a, b

 

- Cho HS tô màu theo yêu cầu

- Gv nhận xét

 

* Bài 13. Vẽ thêm hình vào các ô cho thích hợp:

- GV nêu yêu cầu

- Gv cho HS quan sát hình vẽ

- Gv hướng dẫn hs làm bài

- Gv quan sát, nhận xét

3. Củng cố- dặn dò.

- Nhận xét tiết học

- Nhắc nhở các em về chuẩn bị bài sau.

 

 

 

 

 

 

 

- HS nhắc lại yêu cầu

- HS làm bài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS nhắc lại yêu cầu

- HS quan sát hình, tìm vị trí có kem và tô màu vào đường đi của bạn An.

 

 

 

 

- HS nhắc lại yêu cầu

- HS quan sát, nhận biết các hình.

 

- HS tô màu

- HS đổi vở nhận xét bạn

 

 

 

 

 

- HS nhắc lại

- HS quan sát

- HS làm bài.

2. Giáo án môn Toán lớp 1 buổi 2 sách Cánh Diều - Tuần 2

TUẦN 2

CÁC SỐ 4, 5, 6, 7, 8, 9. SỐ 0

I. MỤC TIÊU:

* Kiến thức, kĩ năng:

  • Tái hiện và củng cố cho HS cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 9. Thông qua đó giúp HS nhận biết, kết nối được số lượng.
  • Củng cố biểu tượng về các số 4, 5, 6, 7, 8, 9 và 0
  • Tiếp tục củng cố việc vận dụng và phát triển các nhóm đồ vật có số lượng 4, 5, 6, 7, 8, 9 và 0 trong dãy các số từ 0 – 9.
  •  Tiếp tục rèn kỹ năng: Đọc, viết được các số 4, 5, 6, 7, 8, 9 và 0

*Phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

  • Bước đầu rèn luyện kĩ năng quan sát, phát triển các năng lực toán học.
  • Phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học thông qua hoạt động quan sát tranh, đếm số lượng, nêu số tương ứng….
  • Phát triển năng lực giao tiếp toán học thông qua việc đếm, sử dụng các số để biểu thị số lượng, trao đổi với bạn về số lượng của sự vật trong tranh.
  • Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

  • Vở BT phát triển năng lực Toán tập 1

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. Tái hiện củng cố:

1. KTBC: Khởi động.

- GV cho HS khởi động hát bài “Đếm số” ôn lại cách đếm số từ 1 đến 9.

 

 

 

 

 

 

 

2. Bài mới.

a. Giới thiệu bài: Ôn các số 4, 5, 6, 7, 8, 9 và Số 0

b. Hướng dẫn HS làm bài tập.

* Bài 1. Nối(theo mẫu)

- GV nêu yêu cầu.

- Hướng dẫn HS quan sát hình

+ Tranh 1 có mấy chú voi? Nối vào số mấy

 

+ Tranh 2 có mấy chú mèo? Nối vào số mấy?

+ Tranh 3 có mấy chú chuồn chuồn? nối vào số mấy?

- Hướng dẫn tương tự phần tranh phía dưới.

- GV yêu cầu HS thực hiện cùng bạn theo nhóm.

- GV gọi các nhóm nêu kết quả thực hiện.

 

 

 

 

 

 

 

 

* Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ trống (theo mẫu)

Quan sát hình vẽ và thực hiện các yêu cầu sau:

+ Hàng thứ nhất có mấy hình tròn?

 

+ Hàng thứ hai có mấy hình tròn?

 

*Tương tự các hàng còn lại.

+ Hàng thứ nhất có mấy hình vuông?

*Tương tự các hàng còn lại.

- GV chốt kết quả đúng.

 

* Bài 3. Viết số thích hợp vào ô trống.

- GV nêu yêu cầu.

- Cho HS quan sát hình và nhận ra: Hàng trên có 4 ly kem, hàng dưới có 4 ly kem, có tất cả 8 ly kem. Viết số 8

- Cho HS đổi vở kiểm tra chéo.

*

Bài 4. Số?

+ Viết số thích hợp vào ô trống.

- GV nêu yêu cầu.

- Cho HS quan sát tranh.

- Gọi HS nêu kết quả.

- GV nhận xét

* Bài 5. Số?

+ Viết số thích hợp vào các hình vuông, hình tròn, hình tam giác.

3. Củng cố- dặn dò.

- Nhận xét tiết học

- Nhắc nhở các em về chuẩn bị bài sau.

 

 

-HS khởi động hát bài “Đếm số”

1 con vịt xòe ra hai cái cánh

2 con bò nó lúc lắc cái đầu

3 gà con kêu chịu chíp chịu chíp

4 đàn bướm tung cánh bay xa

5 con chuột chạy lăn xăn kêu chít chít

6 mèo lười mắt lim dim mơ màng

7 lợn kêu ơi kêu ụt à ụt ịt

8 chú cún đuôi vẫy tít hân hoan

9 nai vàng mắt tròn xoe ngơ ngác”.

 

 

 

 

 

- HS quan sát hình.

- HS quan sát tranh, trả lời: Có 1 chú voi nối vào vào số 1

- HS quan sát tranh, trả lời: Có 5 chú mèo nối vào số 5.

- HS quan sát tranh, trả lời: Có 6 chú chuồn chuồn nối vào số 6.

 

 

 

- HS trao đổi hỏi – đáp cùng bạn và hoàn thành bài.

+ HS1 Hỏi: Có mấy con cua, nối vào số mấy?

+ HS2 TL: Có 4 con cua, nối vào số 4.

……

- HS nhận xét bạn.

 

 

- HS quan sát tranh, trả lời: Hàng thứ nhất có 1 hình tròn.

+ HS quan sát tranh, trả lời: Hàng thứ hai có 2 hình tròn.

+ HS quan sát tranh, trả lời: Hàng thứ nhất có 6 hình vuông.

- HS quan sát tranh và làm bài

-HS nêu kết quả viết số của mình.

1, 2, 3, 4, 5, 6; 6, 5, 4, 3, 2, 1.

- HS nhận xét bạn.

 

- HS nhắc lại yêu cầu.

- HS quan sát hình nhận ra số thích hợp cần điền vào ô trống dưới mỗi hình.

3HS nêu - HS khác nhận xét + đổi vở kiểm tra chéo

 

- HS quan sát và điền số thích hợp vào ô trống.

+ Lọ hoa thứ 1 có 3 bông hoa

+ Lọ hoa thứ 2 có 2 bông hoa

+ Lọ hoa thứ 3 có 1 bông hoa

+ Lọ hoa thứ 4 có 0 bông hoa

- HS đọc số: 3, 2, 1, 0

4HS nối tiếp nêu - HS khác nhận xét

 

- HS quan sát tranh, làm bài mẫu.

0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.

9, 8, 7, 6, 5, 4, 3, 2, 1, 0.

2 HS nêu kết quả- HS khác nhận xét

TIẾT 2

B. Kết nối:

1. KTBC

2. Bài mới.

a. Giới thiệu bài.

b. Hướng dẫn HS làm bài tập.

* Bài 6. Nối (theo mẫu)

- GV nêu yêu cầu và cho HS quan sát tranh

- GV hướng dẫn HS làm bài.

Quan sát hình vẽ và thực hiện các yêu cầu sau: Nối hình vẽ với chấm tròn, chấm tròn với số tương ứng.

+ Nối 2 cây nấm với 2 chấm tròn và số 2

+ Nối 4 quả bí với 4 chấm tròn và số 4

+ Nối 6 chú mèo với 6 chấm tròn và số 6

………

- Cho HS đổi vở kiểm tra chéo

- GV quan sát, nhận xét.

* Bài 7. Khoanh vào số thích hợp (theo mẫu)

- GV nêu yêu cầu và cho HS quan sát tranh.

a) Có 9 con cá khoanh vào số 9

b) Có 8 con gấu khoanh vào số 8

c) Có 7 con lợn khoanh vào số 7

d) Có 0 hình trong nhóm khoanh vào số 0

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- GV nhận xét.

* Bài 8. Số?.

- GV nêu nêu cầu, cho HS quan sát hình

- GV Hướng dẫn HS làm bài.

+ Bể thứ 1 có 2 con cá điền số 2

+ Bể thứ 2 có 0 con cá điền số 0

+ Bể thứ 3 có 5 con cá điền số 5

- Cho HS đổi chéo vở kiểm tra.

- GV nhận xét.

* Bài 9. Vẽ thêm hoặc gạch bớt số hình cho thích hợp:

- GV nêu yêu cầu. Cho HS quan sát hình

- HD học sinh làm bài

- GV yêu cầu HS nêu cách làm

a) Gạch bớt số quả bóng thích hợp

b) Gạch bớt số quả bí thích hợp

c) Vẽ thêm số bông hoa thích hợp

d) Vẽ thêm số ngôi sao thích hợp

- GV nhận xét.

3. Củng cố- dặn dò.

- Nhận xét tiết học

- Nhắc nhở các em về chuẩn bị bài sau.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát tranh

- HS làm bài

- HS đổi vở nhận xét bạn

 

 

- HS nêu lại yêu cầu

- HS quan sát tranh, làm bài

 

- HS nêu kết quả các câu

a) }, 5, 7 ; b) 6,|, 4;

c) 8, 6, {; d) 3, t, 6

- HS nhận xét bạn.

 

- HS quan sát hình

- HS làm bài theo yêu cầu

v t y

- HS nhận xét bạn

 

 

- HS quan sát hình

- HS làm bài

- HS nêu bài làm của mình

TIẾT 3

C. Vận dụng, phát triển.

1. KTBC.

2. Bài mới.

a. Giới thiệu bài.

b. Hướng dẫn HS làm bài tập.

* Bài 10. Tính từ trái sang phải

- GV nêu yêu cầu

- Cho hs quan sát hình a, b, c

- Cho HS khoanh và tô màu theo yêu cầu

a) Khoanh vào con vật đứng thứ ba

b) Tô màu vào con vật đứng thứ năm

c) Tô màu vào con vật ở bên phải con vật đứng thứ bảy.

- Gv nhận xét

* Bài 11. Nối các số theo thứ tự từ 0 đến 9

- GV nêu yêu cầu

- Gv cho HS quan sát hình vẽ

- Gv hướng dẫn hs làm bài

- Gv quan sát, nhận xét

* Bài 12. Số?

- GV nêu yêu cầu

- Gv cho HS quan sát hình vẽ nhận biết hình dáng con gà và con vịt. (bàn chân)

- Gv hướng dẫn hs làm bài

+ Sau hàng rào có :………….con gà;

…………..con vịt.

- Gv quan sát, nhận xét

3. Củng cố- dặn dò.

- Nhận xét tiết học

- Nhắc nhở các em về chuẩn bị bài sau.

 

 

 

 

 

 

 

- HS nhắc lại yêu cầu

- HS quan sát hình, tìm vị trí khoanh và tô màu vào hình các con vật.

 

 

 

- HS đổi vở nhận xét bạn

 

- HS nhắc lại

- HS quan sát

- HS làm bài và nêu kết quả

 

- HS quan sát hình nhận biết hình dáng con gà và con vịt.

- HS làm bài theo yêu cầu

+ Sau hàng rào có : 2 con gà;

: 4 con vịt.

- HS làm bài và nêu kết quả

Còn nữa

Tham khảo thêm:

Ngoài Giáo án lớp 1 buổi 2 sách Cánh Diều trên, các bạn có thể tham khảo các tài liệu khác của tiểu học từ lớp 1 đến lớp 5 để củng cố và nắm chắc kiến thức, đào sâu các dạng bài, giúp các em tự tin bước vào các kỳ thi quan trọng. Các em học sinh lớp 1 còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 1 hay đề thi học kì 2 lớp 1 mà VnDoc.com đã sưu tầm và chọn lọc. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Tin Học lớp 1, Tiếng Việt lớp 1, Tiếng Anh lớp 1, Toán lớp 1 hơn.

Đánh giá bài viết
4 8.493
Sắp xếp theo

Giáo án sách Cánh Diều

Xem thêm