Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giáo án Toán lớp 6 Học kì 2 theo công văn 5512

Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
Giáo án Toán lớp 6 học kì 2 theo CV5512
Ngày soạn:......../........./...........
Ngày dạy: ......../........./...........
Tiết 59 - §9: QUY TẮC CHUYỂN VỀ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
- Hiểu vận dụng đúng tính chất: Nếu a = b thì a + c = b + c ngược lại; nếu a = b thì b = a;
quy tắc chuyển vế.
- Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế
- Vận dụng quy tắc chuyển vế để tìm các giá trị của x trong bài toán tìm x.
2. Năng lực
- Năng lực: ng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực duy sáng tạo, năng lực tự
quản lí, năng lực hợp tác,
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: Giáo án, SGK, SBT, sách giáo viên, phấn màu, bảng phụ.
2 - HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập, bảng nhóm..
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỎI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục đích: Hs thấy được khó khăn khi giải các bài toán tìm x
b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Từ bài toán trên, ta có A = B. Ở đây, ta đã dùng dấu “=” để chỉ sự bằng nhau của hai biểu thức A
B khi viết A = B, ta được một đẳng thức. Mỗi đẳng thức hai vế, biểu thức A bên trái
dấu “=” gọi là vế trái. Biểu thức B ở bên phải dấu “=” gọi là vế phải.
Hãy cho biết vế trái và vế phải của đẳng thức sau: (chiếu lên bảng phụ)
a, x – 2 = - 3
b) x + 8 = (- 5) + 4
Vậy đẳng thức tính chất gì? Từ A + B + C = D => A + B = D C dựa vào quy tắc nào
(chiếu lên bảng phụ)?
- HS thực hiện nhiệm vụ, GV đánh g kết quả của HS, trên sở đó dẫn dắt HS vào bài học
mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tính chất của đẳng thức
a) Mục đích: Hs hiểu được các tính chất của đẳng thức
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nắm được tính chất của đẳng thức
a = b
a + c = b + c
a+ c = b + c
a = b
a = b
b = a
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV
cho HS Hoạt động nhóm đôi, thảo
luận ?1.SGK.85, thực hiện như hình 50
SGK. 85 và trả lời các câu hỏi:
+ 1 cân đĩa, đặt lên hai đĩa cân 2
nhóm đồ vật sao cho cân thăng bằng .
+ Tiếp tục đặt lên mỗi đĩa cân 1 quả cân
nặng 1 kg, hãy rút ra nhận xét?
+ Ngược lại, đồng thời bớt 2 quả cân 1kg
hoặc 2 vật khối lượng bằng nhau 2
đĩa cân hãy rút ra nhận xét?
+ Em có nhận xét nếu ta thêm hoặc bớt
cùng một số nguyên vào cả 2 vê của đẳng
thức ?
+ Đẳng thức còn thêm tính chất nào
khác không?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS Hoạt động theo nhóm đôi, quan sát
hình vẽ
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát
biểu lại các tính chất.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
chính xác hóa gọi 1 học sinh nhắc lại
tính chất của đẳng thức.
1. Tính chất của đẳng thức
- Khi cân thăng bằng, nếu đồng thời đặt vào hai bên
đĩa cân hai vật khối như nhau thì cân vẫn thăng
bằng.
=> Nhận xét:
Nếu thêm hoặc bớt hai đĩa cân của một chiếc cân
đang thăng bằng hai vật khối lượng bằng nhau thì
cân vẫn tiếp tục thăng bằng.
- Ngược lại, nếu đồng thời bớt 2 quả cân 1kg hoặc 2
vật khối lượng bằng nhau 2 đĩa cân thì cân vẫn
thăng bằng.
* Tính chất:
a = b
a+ c = b + c
a+ c = b + c
a = b
a=b
b = a
Hoạt động 2: Ví dụ
a) Mục đích: Hs áp dụng tính chất các đẳng thức để giải các bài tập
b) Nội dung: HS đọc SGK làm các bài tập
c) Sản phẩm: Kết quả tính của HS x = -1 và x = -6
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS m
các bài tập:
+ Bài 1: Tìm số nguyên x biết: x - 5 = - 6
+ Bài 2: Tìm x biết: x+ 4 = -2
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS Hoạt động cá nhân hoàn thành các bài tập
+ GV: quan sát và trợ giúp nếu cần
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận t, đánh giá về
thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động chốt kiến
thức.
2. Ví dụ
x - 5 = - 6
x – 5+5 = -6+5
x = - 6+5
x = -1
x+ 4 = -2
x+ 4 - 4 = -2 – 4
x = -2 – 4
x = - 6
Hoạt động 3: Quy tắc chuyển vế
a) Mục đích: Hs phát biểu được quy tắc chuyển vế
b) Nội dung: HS đọc SGK và hoàn thành nhiệm vụ GV giao
c) Sản phẩm: HS nắm vững quy tắc và làm bài tập
d) Tổ chức thực hiện:
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
Sản phẩm dự kiến
x - 5 = - 6
x = -6 +5
x+4=-2
x =-2 -4
3. Quy tắc chuyển vế
* Theo phần 2 có:
x - 5 = - 6
x = -6 +5
x+4=-2
x =-2 -4
*Quy tắc: SGK.86
Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia
của một đẳng thức ta phải đổi dấu số hạng đó:
dấu (+) đổi thành dấu (-); dấu (-) đổi thành dấu
(+).
* Ví dụ:
a. x – 2 = -6
x = -6 + 2
x = -4
b. x- (-4) = 1
Cách 1: x + 4 = 1
x = 1- 4
x = -3
Cách 2: x = 1 + (-4)
x = -3
?3. x+ 8 = -5 + 4
x+8 = -1
x = -1 + 8
x = 7
*Nhận t: Phép trừ phép toán ngược của
phép cộng.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục đích: Học sinh củng cố lại quy tắc chuyển vế thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập bài 61a, b SGK trang 87
c) Sản phẩm: Kết quả tính được của HS.
Bài 61a. SGK.87:
Cách 1: 7 - x = 8 + 7
- x = 8
x = -8
Cách 2: 7 - x = 8 + 7
7 - x = 15
7 - 15 = x
x = -8
Bài 64b. SGK.87:
a- x = 2
-x = 2 - a
x = -(2 - a)
x = a + 2
Cách 2: a – 2 = x
x = a - 2
d) Tổ chức thực hiện:
- GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
+ Cho HS làm bài tập 61a. SGK.87, 61b.SGK.87:
- HS : Phát biểu các tính chất của bất đẳng thức và qui tắc chuyển vế.
+ Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Giáo án Toán lớp 6 Học kì 2

Giáo án Toán lớp 6 Học kì 2 theo công văn 5512 bao gồm toàn bộ các bài soạn trong chương trình Toán lớp 6 học kì 2 cho các thầy cô tham khảo soạn bài, chuẩn bị bài giảng trên lớp đạt kết quả cao. Mời các thầy cô tham khảo chi tiết.

Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về.

Tiết 59 - §9: QUY TẮC CHUYỂN VỀ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS

- Hiểu và vận dụng đúng tính chất: Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại; nếu a = b thì b = a; quy tắc chuyển vế.

- Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế

- Vận dụng quy tắc chuyển vế để tìm các giá trị của x trong bài toán tìm x.

2. Năng lực

- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,

3. Phẩm chất

- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV: Giáo án, SGK, SBT, sách giáo viên, phấn màu, bảng phụ.

2 - HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập, bảng nhóm..

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỎI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục đích: Hs thấy được khó khăn khi giải các bài toán tìm x

b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK.

c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.

d) Tổ chức thực hiện:

- GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

Từ bài toán trên, ta có A = B. Ở đây, ta đã dùng dấu “=” để chỉ sự bằng nhau của hai biểu thức A và B và khi viết A = B, ta được một đẳng thức. Mỗi đẳng thức có hai vế, biểu thức A ở bên trái dấu “=” gọi là vế trái. Biểu thức B ở bên phải dấu “=” gọi là vế phải.

Hãy cho biết vế trái và vế phải của đẳng thức sau: (chiếu lên bảng phụ)

a, x – 2 = - 3

b) x + 8 = (- 5) + 4

Vậy đẳng thức có tính chất gì? Từ A + B + C = D => A + B = D – C dựa vào quy tắc nào (chiếu lên bảng phụ)?

- HS thực hiện nhiệm vụ, GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Tính chất của đẳng thức

a) Mục đích: Hs hiểu được các tính chất của đẳng thức

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS nắm được tính chất của đẳng thức

a = b ⇒ a + c = b + c

a+ c = b + c ⇒ a = b

a = b ⇒ b = a

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho HS Hoạt động nhóm đôi, thảo luận ?1.SGK.85, thực hiện như hình 50 SGK. 85 và trả lời các câu hỏi:

+ Có 1 cân đĩa, đặt lên hai đĩa cân 2 nhóm đồ vật sao cho cân thăng bằng .

+ Tiếp tục đặt lên mỗi đĩa cân 1 quả cân nặng 1 kg, hãy rút ra nhận xét?

+ Ngược lại, đồng thời bớt 2 quả cân 1kg hoặc 2 vật có khối lượng bằng nhau ở 2 đĩa cân hãy rút ra nhận xét?

+ Em có nhận xét gì nếu ta thêm hoặc bớt cùng một số nguyên vào cả 2 vê của đẳng thức ?

+ Đẳng thức còn có thêm tính chất nào khác không?

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ HS Hoạt động theo nhóm đôi, quan sát hình vẽ

+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các tính chất.

+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.

- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại tính chất của đẳng thức.

1. Tính chất của đẳng thức

- Khi cân thăng bằng, nếu đồng thời đặt vào hai bên đĩa cân hai vật có khối như nhau thì cân vẫn thăng bằng.

=> Nhận xét:

Nếu thêm hoặc bớt ở hai đĩa cân của một chiếc cân đang thăng bằng hai vật có khối lượng bằng nhau thì cân vẫn tiếp tục thăng bằng.

- Ngược lại, nếu đồng thời bớt 2 quả cân 1kg hoặc 2 vật có khối lượng bằng nhau ở 2 đĩa cân thì cân vẫn thăng bằng.

* Tính chất:

a = b ⇒ a+ c = b + c

a+ c = b + c ⇒ a = b

a=b⇒ b = a

Hoạt động 2: Ví dụ

a) Mục đích:Hs áp dụng tính chất các đẳng thức để giải các bài tập

b) Nội dung: HS đọc SGK làm các bài tập

c) Sản phẩm: Kết quả tính của HS x = -1 và x = -6

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS làm các bài tập:

+ Bài 1: Tìm số nguyên x biết: x - 5 = - 6

+ Bài 2: Tìm x biết: x+ 4 = -2

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ HS Hoạt động cá nhân hoàn thành các bài tập

+ GV: quan sát và trợ giúp nếu cần

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở

- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.

2. Ví dụ

x - 5 = - 6

x – 5+5 = -6+5

x = - 6+5

x = -1

x+ 4 = -2

x+ 4 - 4 = -2 – 4

x = -2 – 4

x = - 6

Hoạt động 3: Quy tắc chuyển vế

a) Mục đích:Hs phát biểu được quy tắc chuyển vế

b) Nội dung: HS đọc SGK và hoàn thành nhiệm vụ GV giao

c) Sản phẩm: HS nắm vững quy tắc và làm bài tập

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV ghi lại kết quả của phần 2 (Sử dụng phấn màu gạch chân các số như phần dưới)

x - 5 = - 6

x = -6 +5

x+4=-2

x =-2 -4

+ Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em có nhận xét gì khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức?

+ Sau đó yêu cầu HS áp dụng quy tắc làm ví dụ SGK và ?3

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ HS quan sát và trả lời câu hỏi của GV

+ Thực hiện ví dụ làm ?3 vào vở, sau đó một HS lên bảng chữa.

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ Một học sinh phát biểu quy tắc.

+ 1 HS lên bảng chữa bài tập. Các hs khác nhận xét.

- Bước 4: Kết luận, nhận định:

GV lưu ý: Nếu trước số hạng cần chuyển có cả dấu của phép tính và dấu của số hạng, nên quy từ hai dấu về một dấu (dựa vào quy tắc dấu ngoặc) rồi mới thực hiện Việc chuyển vế.

+ Giới thiệu nhận xét SGK.86: Phép trừ là phép toán ngược của phép cộng.

+ Nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.

3. Quy tắc chuyển vế

* Theo phần 2 có:

x - 5 = - 6

x = -6 +5

x+4=-2

x =-2 -4

*Quy tắc: SGK.86

Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu (+) đổi thành dấu (-); dấu (-) đổi thành dấu (+).

* Ví dụ:

a. x – 2 = -6

x = -6 + 2

x = -4

b. x- (-4) = 1

Cách 1: x + 4 = 1

x = 1- 4

x = -3

Cách 2: x = 1 + (-4)

x = -3

?3. x+ 8 = -5 + 4

x+8 = -1

x = -1 + 8

x = 7

*Nhận xét: Phép trừ là phép toán ngược của phép cộng.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a) Mục đích:Học sinh củng cố lại quy tắc chuyển vế thông qua một số bài tập.

b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập bài 61a, b SGK trang 87

c) Sản phẩm: Kết quả tính được của HS.

Bài 61a. SGK.87:

Cách 1: 7 - x = 8 + 7

- x = 8

x = -8

Cách 2: 7 - x = 8 + 7

7 - x = 15

7 - 15 = x

x = -8

Bài 64b. SGK.87:

a- x = 2

-x = 2 - a

x = -(2 - a)

x = a + 2

Cách 2: a – 2 = x

x = a - 2

d) Tổ chức thực hiện:

- GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.

+ Cho HS làm bài tập 61a. SGK.87, 61b.SGK.87:

- HS : Phát biểu các tính chất của bất đẳng thức và qui tắc chuyển vế.

+ Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a) Mục đích: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.

b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.

c) Sản phẩm: HS làm các bài tập 62, 63 sgk trang 87

d) Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế.

+ Làm bài tập 62, 63 sgk trang 87

- HS phát biểu các tính chất và quy tắc chuyển vế.

+ Làm bài tập vận dụng

* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

+ Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.

+ Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.

+ Chuẩn bị bài mới

Tham khảo chi tiết bộ nội dung Giáo án tại file tải về.

Các em học sinh tham khảo:

Ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo Giáo án môn Toán 6, giáo án môn Văn 6, Giáo án môn Sinh lớp 6,....và các đề thi học kì 1 lớp 6 đề thi học kì 2 lớp 6 để chuẩn bị cho các bài thi đề thi học kì đạt kết quả cao.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giáo án - Bài giảng

    Xem thêm