Lý thuyết Công nghệ 6 Kết nối tri thức bài 11
Lý thuyết Công nghệ lớp 6 bài 11: Đèn điện được VnDoc sưu tầm và tổng hợp các câu hỏi lí thuyết và trắc nghiệm có đáp án đi kèm nằm trong chương trình giảng dạy môn Công nghệ lớp 6 sách KNTT. Mời quý thầy cô cùng các bạn tham khảo tài liệu dưới đây.
Bài: Đèn điện
A. Lý thuyết Công nghệ 6 bài 11
• Nội dung chính
- Các bộ phận chính của bóng đèn.
- Nguyên lí làm việc của bóng đèn
- Lựa chọn và sử dụng bóng đèn đúng cách.
I. Khái quát chung
- Công dụng của đèn điện:
+ Dùng để chiếu sáng.
+ Dùng để sưởi ấm.
+ Dùng để trang trí.
II. Một số bóng đèn thông dụng
1. Bóng đèn sợi đốt
- Cấu tạo: gồm ba bộ phận chính
+ Bóng thủy tinh
+ Sợi đốt
+ Đuôi đèn
- Nguyên lí: Khi dòng điện, dòng điện trong sợi đốt của bóng đèn làm sợi đốt nóng lên đến nhiệt độ rất cao và phát sáng.
- Thông số kĩ thuật: 110 V – 40 W, 220 V – 25 W, …
2. Bóng đèn huỳnh quang
- Cấu tạo: gồm 2 bộ phận chính
+ Ống thủy tinh
+ Hai điện cực
- Nguyên lí: Khi hoạt động, sự phóng điện giữa hai cực của đèn tác dụng lên lớp bột huỳnh quang phủ bên trong ống làm phát ra ánh sáng.
- Thông số kĩ thuật: 110V – 18W, 220V – 18W, …
3. Bóng đèn compact
- Cấu tạo: hình chữ U hoặc dạng ống xoắn
- Nguyên lí: Tương tự bóng đèn huỳnh quang.
- Thông số: 110V – 8W, 220V – 8W, …
4. Bóng đèn LED
- Cấu tạo: vỏ bóng, bảng mạch LED, đuôi đèn
- Nguyên lí: Khi hoạt động, bảng mạch LED phát ra ánh sáng và vỏ bóng giúp phân bố đều ánh sáng.
- Thông số kĩ thuật: 110V – 5W, 220V – 3W, …
B. Trắc nghiệm Công nghệ 6 bài 11
Câu 1. Hãy cho biết tên của vị trí số 1 trong hình sau:
A. Bóng thủy tinh
B. Sợi đốt
C. Đuôi đèn
D. Dây điện
Đáp án: A
Giải thích:
Vì:
+ Sợi đốt là vị trí số 2
+ Đuôi đèn là vị trí số 3
Câu 2. Cấu tạo của bóng đèn huỳnh quang gồm mấy bộ phận chính?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: B
Giải thích:
Vì: các bộ phận chính của đèn huỳnh quang là: ống thủy tinh và hai điện cực.
Câu 3. Vị trí số 2 của hình sau đây thể hiện bộ phận nào của bóng đèn huỳnh quang?
A. Ống thủy tinh
B. Hai điện cực
C. Chấn lưu
D. Tắc te
Đáp án: B
Giải thích:
Vì: vị trí số 1 là ống thủy tinh.
Câu 4. Trên bóng đèn huỳnh quang có mấy loại thông số kĩ thuật?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Đáp án: C
Giải thích:
Vì: các thông số kĩ thuật là: điện áp định mức và công suất định mức.
Câu 5. Trên bóng đèn huỳnh quang có mấy thông số kĩ thuật?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: B
Giải thích:
Vì: các thông số kĩ thuật là: điện áp định mức và công suất định mức.
Câu 6. Đèn điện có công dụng gì:
A. Chiếu sáng
B. Sưởi ấm
C. Trang trí
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án: D
Giải thích:
Vì: đèn ống để chiếu sáng, đèn chùm để trang trí, đèn sợi đốt để sưởi ấm, …
Câu 7. Hãy cho biết đâu là đèn chùm
A. Hình a
B. Hình b
C. Hình c
D. Hình d
Đáp án: D
Giải thích:
Vì:
+ Hình a: đèn bàn
+ Hình b: đèn ống
+ Hình c: đèn ngủ
Câu 8. Có mấy loại bóng đèn được đề cập đến trong bài học?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: D
Giải thích:
Vì: các loại bóng đèn được đề cập là:
+ Bóng đèn sợi đốt
+ Bóng đèn huỳnh quang
+ Bóng đèn compact
+ Bóng đèn LED
Câu 9. Bóng đèn sợi đốt cấu tạo gồm mấy bộ phận chính?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: C
Giải thích:
Vì: Các bộ phận chính của bóng đèn là:
+ Bóng thủy tinh
+ Sợi đốt
+ Đuôi đèn
Câu 10. Bóng đèn sợi đốt có bộ phận nào sau đây?
A. Bóng thủy tinh
B. Sợi đốt
C. Đuôi đèn
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án: D
Giải thích:
Vì: Đó là các bộ phận chính của đèn sợi đốt.
Câu 11. Đặc điểm của bóng đèn compact là:
A. Khả năng phát sáng cao
B. Tuổi thọ thấp
C. Ánh sáng có hại cho mắt
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án: A
Giải thích:
Vì: đèn compact có tuổi thọ cao và ánh sáng an toàn với mắt của người sử dụng.
Câu 12. Hình dạng của bóng đèn compact là:
A. Hình chữ U
B. Hình dạng ống xoắn
C. Hình chữ U hoặc hình dạng ống xoắn
D. Hình tròn
Đáp án: C
Giải thích:
Vì: Hình chữ U hoặc dạng ống xoắn, chính là đèn huỳnh quang có công suất nhỏ.
Câu 13. Bóng đèn LED búp có cấu tạo gồm mấy phần chính?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: C
Giải thích:
Vì: cấu tạo của bóng đèn LED búp gồm: vỏ bóng, bảng mạch LED, đuôi đèn.
Câu 14. Hãy cho biết, vị trí số 3 chỉ bộ phận nào của bóng đèn LED búp?
A. Vỏ bóng
B. Bảng mạch LED
C. Đuôi đèn
D. Dây điện
Đáp án: C
Giải thích:
Vì:
+ Vỏ bóng là vị trí số 1
+ Bảng mạch LED là vị trí số 2.
Câu 15. Một bóng đèn LED có thông số kĩ thuật như sau: 110V – 5W. Hỏi bóng đèn đó có công suất định mức là bao nhiêu?
A. 110 W
B. 5 W
C. 110 W hoặc 5 W
D. 100W và 5 W
Đáp án: B
Giải thích:
Vì: 110 là điện áp định mức.
>>>>> Bài tiếp theo: Lý thuyết Công nghệ 6 Kết nối tri thức bài 12
Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Lý thuyết Công nghệ lớp 6 bài 11: Đèn điện sách Kết nối tri thức. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Công nghệ 6 Cánh Diều, Công nghệ 6 Chân trời sáng tạo, Tài liệu học tập lớp 6.