Lý thuyết Công nghệ 6 Kết nối tri thức bài 8
Lý thuyết Công nghệ lớp 6 bài 8: Sử dụng và bảo quản trang phục sách Kết nối tri thức hay, chi tiết cùng với câu trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Công nghệ lớp 6.
Bài: Sử dụng và bảo quản trang phục
A. Lý thuyết Công nghệ 6 bài 8
• Nội dung chính
- Lựa chọn trang phục phù hợp
- Sử dụng trang phục
- Bảo quản trang phục
I. Lựa chọn trang phục
- Lựa chọn trang phục căn cứ vào:
+ Sự phù hợp giữa trang phục với vóc dáng cơ thể.
+ Lứa tuổi
+ Mục đích sử dụng trang phục.
+ Điều kiện làm việc và sinh hoạt.
+ Sở thích về màu sắc, kiểu dáng, …của trang phục.
+ Điều kiện tài chính của gia đình.
- Phối hợp chất liệu, kiểu dáng, màu sắc, đường nét, họa tiết khác nhau có thể tạo ra các hiệu ứng thẩm mĩ nâng cao vẻ đẹp người mặc.
- Mua trang phục có màu sắc, kiểu dáng dễ phối hợp với trang phục khác để tiết kiệm chi phí.
II. Sử dụng trang phục
1. Cách sử dụng trang phục
* Sử dụng trang phục căn cứ vào:
+ Hoạt động
+ Thời điểm
+ Hoàn cảnh xã hội
* Các loại trang phục:
- Trang phục đi học:
+ Kiểu dáng: đơn giản, gọn gàng, dễ mặc, dễ hoạt động
+ Màu sắc: hài hòa
+ Loại vải: vải sợi pha
- Trang phục lao động:
+ Kiểu dáng: đơn giản, rộng, dễ hoạt động.
+ Màu sắc: sẫm
+ Loại vải: vải sợi bông
- Trang phục dự lễ hội:
+ Kiểu dáng: đẹp, trang trọng.
+ Màu sắc, loại vải: tùy thuộc từng loại trang phục, tính chất lễ hội.
- Trang phục ở nhà:
+ Kiểu dáng: đơn giản, thoải mái
+ Loại vải: vải sợi thiên nhiên
2. Cách phối hợp trang phục
- Để nâng cao vẻ đẹp và sự hợp lí của trang phục.
- Cần phối hợp trang phục về:
+ Họa tiết:
•Vải hoa hợp với vải trơn, màu trùng với một trong các màu chính của vải hoa.
• Không mặc áo và quần có hai dạng họa tiết khác nhau.
+ Màu sắc: Có thể phối hợp dựa theo vòng màu theo nguyên tắc
• Sử dụng một màu hoặc kết hợp các sắc độ trong một màu.
• Kết hợp nhiều màu trên vòng màu cơ bản
• Màu trắng và đen có thể kết hợp với màu bất kì.
III. Bảo quản trang phục
- Là việc làm cần thiết, thường xuyên.
- Giúp quần áo giữ được vẻ đẹp, độ bền cao.
- Gồm các bước:
+ Làm sạch
+ Làm khô
+ Làm phẳng
+ Cất giữ
1. Làm sạch
- Giặt ướt:
+ Dùng nước kết hợp bột giặt, nước giặt, …
+ Giặt bằng tay hoặc bằng máy.
+ Áp dụng với quần áo sử dụng hàng ngày.
- Giặt khô:
+ Không dùng nước, dùng hóa chất
+ Áp dụng với quần áo làm từ len, tơ tằm, da, lông vũ, …
2. Làm khô
- Phơi:
+ Bằng cách phơi ở nơi thoáng gió, có ánh nắng.
+Ưu điểm: tiết kiệm chi phí.
+ Hạn chế: Phụ thuộc vào thời tiết, tốn thời gian.
- Sấy:
+ Làm khô bằng máy.
+ Ưu điểm: quần áo nhanh khô, không phụ thuộc thời tiết.
+ Hạn chế: tiêu hao điện năng.
3. Làm phẳng
- Có nhiều phương pháp, phổ biến là dùng bàn là.
- Các dụng cụ cần thiết khi là:
+ Bàn là
+ Cầu là
+ Bình phun nước
- Một số lưu ý khi là:
+ Điều chỉnh nhiệt độ phù hợp với từng loại vải.
+ Là theo chiều dọc vải.
+ Cần phun nước làm ẩm đối với một số loại vải.
+ Không để bàn là ở lâu một chỗ khi là.
- Một số lưu ý sau khi là:
+ Rút phích cắm điện.
+ Dựng bàn là chờ nguội.
+ Cất vào nơi quy định.
4. Cất giữ
- Cất giữ nơi khô ráo, sạch sẽ.
- Với quần áo thường xuyên sử dụng:
+ Treo bằng mắc.
+ Gấp gọn gàng vào ngăn tủ.
- Với quần áo chưa dùng đến: gói trong tủ tránh ẩm, mốc.
* Cần lưu ý về giặt, là sấy ghi trên quần áo (Bảng 8.2)
B. Trắc nghiệm Công nghệ 6 bài 8
Câu 1. Trong hình sau, hình nào là trang phục đi học?
A. Hình a
B. Hình b
C. Hình c
D. Hình d
Đáp án: A
Giải thích:
Vì:
+ Hình b là trang phục lao động.
+ Hình c là trang phục truyền thống
+ Hình d là trang phục ở nhà
Câu 2. Trang phục đi học có đặc điểm nào sau đây?
A. Kiểu dáng đơn giản
B. Màu sắc hài hòa
C. Thường may từ vải sợi pha.
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án: D
Giải thích:
Vì: đảm bảo trang phục phù hợp với lứa tuổi học sinh và giúp vận động dễ dàng.
Câu 3. Trang phục lao động có đặc điểm nào sau đây?
A. Kiểu dáng đơn giản
B. Thường có màu sẫm
C. May từ vải sợi bông
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án: D
Giải thích:
Vì: giúp thuận tiện cho việc lao động, sạch sẽ, thấm hút mồ hôi, thoáng mát.
Câu 4. Loại trang phục nào có kiểu dáng đơn giản, gọn gàng, dễ mặc, dễ hoạt động; có màu sắc hài hòa; thường được may từ vải sợi pha?
A. Trang phục đi học
B. Trang phục lao động
C. Trang phục dự lễ hội
D. Trang phục ở nhà
Đáp án: A
Giải thích:
Vì:
+ Trang phục lao động có kiểu dáng đơn giản, rộng, dễ hoạt động; thường có màu sẫm, được may từ vải sợi bông
+ Trang phục dự lễ hội có kiểu dáng đẹp, trang trọng; có thể là trang phục truyền thống, tùy thuộc vào tính chất lễ hội.
+ Trang phục ở nhà có kiểu dáng đơn giản, thoải mái; thường được may từ vải sợi thiên nhiên.
Câu 5. Theo em, tại sao cần phải phối hợp trang phục?
A. Để nâng cao vẻ đẹp của trang phục.
B. Để tạo sự hợp lí cho trang phục
C. Để nâng cao vẻ đẹp và tạp sự hợp lí cho trang phục.
D. Đáp án khác
Đáp án: C
Giải thích:
Vì: Để nâng cao vẻ đẹp và sự hợp lí của bộ trang phục, cần phối hợp trang phục một cách đồng bộ, hài hòa quần áo với một số vật dụng khác.
Câu 6. Khi lựa chọn trang phục cần lưu ý điểm gì?
A. Đặc điểm trang phục
B. Vóc dáng cơ thể
C. Đặc điểm trang phục và vóc dáng cơ thể
D. Đáp án khác
Đáp án: C
Giải thích:
Vì: Lựa chọn trang phục cần đảm bảo sự phù hợp giữa đặc điểm trang phục và vóc dáng cơ thể.
Câu 7. Để tạo ra hiệu ứng thẩm mĩ nâng cao vẻ đẹp của người mặc, cần phối hợp:
A. Chất liệu
B. Kiểu dáng
C. Màu sắc
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án: D
Giải thích:
Vì: Cần phối hợp về chất liệu, kiểu dáng, màu sắc, đường nét, họa tiết khác nhau.
Câu 8. Để tạo cảm giác béo ra, thấp xuống cho người mặc, không lựa chọn chất liệu vải nào sau đây?
A. Vải cứng
B. Vải dày dặn
C. Vải mềm vừa phải
D. Vải mềm mỏng
Đáp án: D
Giải thích:
Vì: Chất liệu vải mềm mỏng sẽ tạo cảm giác gầy đi, cao lên.
Câu 9. Để tạo cảm giác gầy đi, cao lên cho người mặc, cần lựa chọn trang phục có đường nét, họa tiết như thế nào?
A. Kẻ ngang
B. Kẻ ô vuông
C. Hoa to
D. Kẻ dọc
Đáp án: D
Giải thích:
Vì: Trang phục có đường nét kẻ ngang, ô vuông hay họa tiết hoa to sẽ tạo cảm giác béo ra, thấp xuống.
Câu 10. Sử dụng các bộ trang phục khác nhau tùy thuộc vào:
A. Hoạt động
B. Thời điểm
C. Hoàn cảnh xã hội
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án: D
Giải thích:
Vì: Tùy theo hoạt động, thời điểm và hoàn cảnh xã hội, cần sử dụng các bộ trang phục khác nhau.
Câu 11. “Cần phối hợp trang phục một cách đồng bộ, hài hòa về … của quần áo cùng với một số vật dụng khác”. Chọn đáp án cần điền vào chỗ trống?
A. Màu sắc
B. Họa tiết
C. Kiểu dáng
D. Màu sắc, họa tiết, kiểu dáng
Đáp án: D
Giải thích:
Vì: để nâng cao vẻ đẹp và sự hợp lí của bộ trang phục.
Câu 12. Có mấy cách phối hợp trang phục?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: B
Giải thích:
Vì: Các cách phối hợp trang phục là:
+ Phối hợp về họa tiết
+ Phối hợp về màu sắc
Câu 13. Hãy cho biết có mấy cách bảo quản trang phục?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: D
Giải thích:
Vì: các cách bảo quản trang phục là:
+ Làm sạch
+ Làm khô
+ Làm phẳng
+ Cất giữ
Câu 14. Em hãy cho biết, có mấy phương pháp làm sạch quần áo?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: B
Giải thích:
Vì: các phương pháp làm sạch quần áo là:
+ Giặt ướt
+ Giặt khô
Câu 15. Hãy cho biết, có mấy cách để giặt ướt?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: B
Giải thích:
Vì: Có thể giặt ướt bằng tay hoặc bằng máy.
>>>>> Bài tiếp theo: Lý thuyết Công nghệ 6 Kết nối tri thức bài 9
Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Lý thuyết Công nghệ lớp 6 bài 8: Sử dụng và bảo quản trang phục sách Kết nối tri thức. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Công nghệ 6 Cánh Diều, Công nghệ 6 Chân trời sáng tạo, Tài liệu học tập lớp 6.