Lý thuyết Công nghệ 6 Kết nối tri thức bài: Ôn tập chương 3

Lý thuyết Công nghệ lớp 6 bài: Ôn tập chương 3 được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp các câu hỏi lí thuyết và trắc nghiệm có đáp án đi kèm nằm trong chương trình giảng dạy môn Công nghệ lớp 6 sách KNTT. Mời quý thầy cô cùng các bạn tham khảo tài liệu dưới đây.

A. Lý thuyết Công nghệ 6 Ôn tập chương 3

I. Hệ thống kiến thức

- Trang phục trong đời sống

+ Vai trò của trang phục.

+ Một số loại trang phục

+ Đặc điểm của trang phục

+ Một số loại vải thông dụng để may trang phục.

- Sử dụng và bảo quản trang phục

+ Lựa chọn trang phục

+ Sử dụng trang phục

+ Bảo quản trang phục

- Thời trang

+ Thời trang trong cuộc sống

+ Một số phong cách thời trang

II. Câu hỏi ôn tập

1. Trang phục có vai trò như thế nào trong đời sống con người?

2. Phân loại trang phục theo một số tiêu chí và trình bày đặc điểm của trang phục?

3. Quần áo có thể được làm từ các loại vải nào?

4. Lựa chọn trang phục có thể dựa trên những tiêu chí nào?

5. Kể tên một số loại trang phục em thường mặc và đề xuất phương án phù hợp để bảo quản chúng?

6. Thời trang là gì? Hãy lựa chọn phong cách thời trang em yêu thích và giải thích tại sao?

B. Trắc nghiệm Công nghệ 6 Ôn tập chương 3

Câu 1. Hình ảnh nào sau đây không phải là trang phục?

A. Hình a

B. Hình b

C. Hình c

D. Hình d

Đáp án: B

Giải thích:

Vì: Chai nước chỉ là dụng cụ đựng nước.

Câu 2. Hình ảnh nào sau đây không phải là trang phục?

A. Hình e

B. Hình g

C. Hình h

D. Hình i

Đáp án: C

Giải thích:

Vì: tai nghe là thiết bị nghe nhạc.

Câu 3. Trang phục nào sau đây có vai trò giữ ấm cơ thể?

A. Hình a

B. Hình b

C. Hình c

D. Hình d

Đáp án: C

Giải thích:

Vì:

+ Hình a: Bảo vệ người mặc không bị ướt

+ Hình b: Bảo vệ người mặc khỏi nhiệt độ cao và khói bụi

+ Hình d: Làm đẹp cho người mặc

Câu 4. Trong các trang phục sau, đâu là trang phục đi mưa?

A. Hình a

B. Hình b

C. Hình c

D. Hình d

Đáp án: A

Giải thích:

Vì:

+ Hình b: đồng phục lính cứu hỏa

+ Hình c: Áo khoác

+ Hình d: Áo dài

Câu 5. Yếu tố nào dưới đây được dùng để trang trí, làm tăng vẻ đẹp và tạo hiệu ứng thẩm mĩ cho trang phục?

A. Chất liệu

B. Kiểu dáng

C. Màu sắc

D. Đường nét, họa tiết

Đáp án: D

Giải thích:

Vì:

+ Chất liệu: đa dạng và có sự khác biệt về độ bền, độ dày, mỏng, độ nhàu và độ thấm hút.

+ Kiểu dáng: thể hiện tính thẩm mĩ, tính đa dạng của các bộ trang phục.

+ Màu sắc: là yếu tố quan trọng tạo nên vẻ đẹp của trang phục.

Câu 6. Trong hình sau, hình nào là trang phục ở nhà?

A. Hình a

B. Hình b

C. Hình c

D. Hình d

Đáp án: D

Giải thích:

Vì:

+ Hình a là trang phục đi học.

+ Hình b là trang phục lao động.

+ Hình c là trang phục truyền thống

Câu 7. Loại trang phục nào có kiểu dáng đơn giản, rộng, dễ hoạt động; thường có màu sẫm, được may từ vải sợi bông?

A. Trang phục đi học

B. Trang phục lao động

C. Trang phục dự lễ hội

D. Trang phục ở nhà

Đáp án: B

Giải thích:

Vì:

+ Trang phục đi học có kiểu dáng đơn giản, gọn gàng, dễ mặc, dễ hoạt động; có màu sắc hài hòa; thường được may từ vải sợi pha.

+ Trang phục dự lễ hội có kiểu dáng đẹp, trang trọng; có thể là trang phục truyền thống, tùy thuộc vào tính chất lễ hội.

+ Trang phục ở nhà có kiểu dáng đơn giản, thoải mái; thường được may từ vải sợi thiên nhiên.

Câu 8. Hình nào sau đây thể hiện phong cách cổ điển?

A. Hình a

B. Hình b

C. Hình c

D. Hình d

Đáp án: B

Giải thích:

Vì:

+ Hình a thể hiện phong cách lãng mạn.

+ Hình c thể hiện phong cách thể thao.

+ Hình d thể hiện phong cách dân gian

Câu 9. Hình nào sau đây thể hiện phong cách dân gian?

A. Hình a

B. Hình b

C. Hình c

D. Hình d

Đáp án: D

Giải thích:

Vì:

+ Hình a thể hiện phong cách lãng mạn.

+ Hình b thể hiện phong cách cổ điển.

+ Hình c thể hiện phong cách thể thao.

Câu 10. Phát biểu sau đây nói về phong cách nào?

“thể hiện sự nhẹ nhàng, mềm mại”

A. Phong cách cổ điển

B. Phong cách thể thao

C. Phong cách dân gian

D. Phong cách lãng mạn

Đáp án: D

Giải thích:

Vì:

+ Phong cách cổ điển: có hình thức giản dị, nghiêm túc, lịch sự.

+ Phong cách thể thao: có thiết kế đơn giản, cảm giác mạnh mẽ, thoải mái khi vận động.

+ Phong cách dân gian: có nét đặc trưng của trang phục dân tộc

>>>> Bài tiếp theo: Lý thuyết Công nghệ 6 Kết nối tri thức bài 10

Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Lý thuyết Công nghệ lớp 6 bài: Ôn tập chương 3 sách Kết nối tri thức. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Công nghệ 6 Cánh Diều, Công nghệ 6 Chân trời sáng tạo, Tài liệu học tập lớp 6.

Đánh giá bài viết
1 6
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Đậu Phộng
    Đậu Phộng

    🤗🤗🤗🤗🤗🤗🤗🤗

    Thích Phản hồi 11:55 29/01
    • Gấu Bông
      Gấu Bông

      💯💯💯💯💯💯💯

      Thích Phản hồi 11:55 29/01
      • Gấu Đi Bộ
        Gấu Đi Bộ

        👍👍👍👍👍👍👍👍

        Thích Phản hồi 11:55 29/01

        Công nghệ 6 KNTT

        Xem thêm