Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo bài 35
Lý thuyết Khoa học tự nhiên lớp 6 bài 35: Lực và biểu diễn lực sách Chân trời sáng tạo chi tiết cùng với câu trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn KHTN 6.
Bài: Lực và biểu diễn lực
A. Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 bài 35
1. Lực
- Lực là sự đẩy hoặc sự kéo của vật này lên vật khác. Lực được kí hiệu bằng chữ F.
Người tác dụng lực kéo lên thùng hàng
Người tác dụng lực đẩy lên ô tô.
- Mỗi lực có độ lớn và hướng xác định.
Con trâu tác dụng lực kéo lên cái cày. - Lực kéo có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải. - Độ lớn của lực kéo bằng 50 N. | Cậu bé tác dụng lực kéo lên cánh cung. - Lực kéo có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải. - Độ lớn của lực kéo bằng 20 N. |
2. Biểu diễn lực
- Mỗi lực được biểu diễn bằng mũi tên có:
+ Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật (còn gọi là điểm đặt của lực).
+ Hướng (phương và chiều) cùng hướng với sự kéo hoặc đẩy (cùng hướng với lực tác dụng).
+ Chiều dài biểu diễn độ lớn của lực theo một tỉ xích cho trước.
Ví dụ:
Biểu diễn lực nâng thùng hàng theo phương thẳng đứng có độ lớn 100N, quy ước 1 cm ứng với 50 N như sau:
- Điểm đặt: tại mép vật.
- Phương: thẳng đứng.
- Chiều: từ dưới lên trên.
- Độ lớn: 100N (mũi tên dài 2 cm).
B. Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 6 bài 35
Câu 1: Khi người thợ bắt đầu kéo thùng hàng từ dưới lên trên, người thợ đó đã tác dụng vào thùng hàng một:
A. lực đẩy
B. lực nén
C. lực kéo
D. lực ép
Lời giải
Khi người thợ bắt đầu kéo thùng hàng từ dưới lên trên, người thợ đó đã tác dụng vào thùng hàng một lực kéo.
Chọn đáp án C
Câu 2: Bạn A kéo một vật với lực 10N, bạn B kéo một vật với lực 20N. Hỏi trong hai bạn, ai đã dùng lực lớn hơn tác dụng vào vật?
A. bạn A
B. bạn B
C. bằng nhau
D. không so sánh được
Lời giải
Ta có: 20 > 10 nên 20N > 10 N
=> bạn B đã dùng lực lớn hơn bạn A để kéo vật.
Chọn đáp án B
Câu 3: Lực trong hình vẽ dưới đây có độ lớn bao nhiêu?
A. 15N
B. 30N
C. 45N
D. 27N
Lời giải
Ta có: 1 đoạn ứng với 15N, lực được biểu diễn bởi 3 đoạn ứng với 45N.
Chọn đáp án C
Câu 4: Quan sát hình dưới đây và cho biết, vận động viên đã tác dụng lực gì vào quả tạ?
A. lực đẩy
B. lực nén
C. lực kéo
D. lực uốn
Lời giải
Vận động viên đã tác dụng một lực đẩy làm cho quả tạ chuyển động.
Chọn đáp án A
Câu 5: Để biểu diễn lực tác dụng vào vật ta cần biểu diễn các yếu tố nào?
A. gốc, hướng
B. gốc, phương, chiều
C. gốc, hướng và độ lớn
D. gốc, phương, chiều và hướng
Lời giải
Để biểu diễn lực tác dụng vào vật ta cần biểu diễn các yếu tố:
- gốc
- hướng (phương, chiều)
- độ lớn (chiều dài của mũi tên)
Chọn đáp án C
Câu 6: Hoạt động nào dưới đây cần dùng đến lực?
A. Đọc một trang sách.
B. Nhìn một vật cách xa 10m.
C. Nâng một tấm gỗ.
D. Nghe một bài hát.
Lời giải
Hoạt động cần dùng đến lực là nâng một tấm gỗ.
Các hoạt động A, B, D đều không cần dùng đến lực.
Chọn đáp án C.
Câu 7: Điền vào chỗ trống “…” để được câu hoàn chỉnh:
“Tác dụng … hoặc kéo của vật này lên vật khác được gọi là lực.”
A. nén
B. đẩy
C. ép
D. ấn
Lời giải
Tác dụng đẩy hoặc kéo của vật này lên vật khác được gọi là lực.
Chọn đáp án B
Câu 8: Đơn vị nào sau đây là đơn vị lực?
A. kilôgam (kg)
B. mét (m)
C. mét khối (m3)
D. niuton (N)
Lời giải
Đơn vị của lực là niuton (N)
A – đơn vị khối lượng
B – đơn vị chiều dài
C – đơn vị thể tích
Chọn đáp án D
Câu 9: Lực được biểu diễn bằng kí hiệu nào?
A. mũi tên
B. đường thẳng
C. đoạn thẳng
D. tia 0x
Lời giải
Lực được biểu diễn bằng mũi tên có:
- Gốc: là điểm mà lực tác dụng lên vật
- Hướng (phương và chiều): cùng hướng với lực tác dụng
- Độ lớn: chiều dài mũi tên biểu diễn độ lớn của lực theo một tỉ xích cho trước
Chọn đáp án A
Câu 10: Phát biểu nào dưới đây là đúng với đặc điểm của lực tác dụng vào vật theo hình biểu diễn?
A. Lực có phương nằm ngang, chiều từ phải sang trái, độ lớn 15N
B. Lực có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 15N
C. Lực có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới, độ lớn 15N
D. Lực có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên, độ lớn 15N
Lời giải
Lực được biểu diễn ở hình vẽ trên có đặc điểm
- Gốc: đặt tại mép vật
- Phương: nằm ngang
- Chiều: từ trái sang phải
- Độ lớn: 1 đoạn ứng 5N => mũi tên dài 3 đoạn ứng với 15N
Chọn đáp án B
>>>>> Bài tiếp theo: Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo bài 36
Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Lý thuyết KHTN lớp 6 bài 35: Lực và biểu diễn lực sách Chân trời sáng tạo. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: KHTN 6 Cánh Diều, KHTN 6 Kết nối tri thức, Tài liệu học tập lớp 6.