Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo bài 37

Lý thuyết Khoa học tự nhiên lớp 6 bài 37: Lực hấp dẫn và trọng lượng được VnDoc sưu tầm và tổng hợp các câu hỏi lí thuyết và trắc nghiệm có đáp án đi kèm nằm trong chương trình giảng dạy môn Khoa học tự nhiên lớp 6 sách CTST.

A. Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 bài 37

1. Khối lượng

Khối lượng là số đo lượng chất của một vật. Khi không tính bao bì thì khối lượng đó được gọi là khối lượng tịnh.

Ví dụ: Trên vỏ hộp sữa có ghi: “Khối lượng tịnh 380 g”. Số ghi đó chỉ khối lượng sữa trong hộp.

2. Lực hấp dẫn

Lực hấp dẫn là lực hút giữa các vật có khối lượng.

Ví dụ:

Lực hấp dẫn giữa Mặt Trăng và Trái Đất.

Lực hấp dẫn giữa hai quyển sách đặt gần nhau.

3. Trọng lượng của vật

- Trọng lượng của vật là độ lớn lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật. Trọng lượng được kí hiệu là P.

- Trọng lượng của quả cân 100 g là 1 N.

- Trọng lượng của một vật 1 kg là 10 N.

Lưu ý:

+ Trọng lượng của vật phụ thuộc vào vị trí của nó trên Trái Đất. Nên thực ra quả cân có khối lượng 100g thì trọng lượng của nó là gần bằng 1N chứ không phải chính xác bằng 1N.

+ Càng lên cao trọng lượng của vật càng giảm, vì khi đó lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật giảm. Khi một người đi từ Trái Đất lên Mặt Trăng thì trọng lượng của người đó giảm đi 6 lần.

Hình ảnh con người trong môi trường không trọng lực:

B. Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 6 bài 37

Câu 1. Một xe máy có trọng lượng là 350N thì khối lượng là bao nhiêu?

A. 35kg

B. 35g

C. 350g

D. 3500g

Lời giải

Vật có trọng lượng 10N thì có khối lượng 1 kg

=> vật có trọng lượng 350 N thì có khối lượng là

Chọn đáp án

Câu 2. Một cốc nước tinh khiết và một cốc trà sữa có cùng thể tích 150ml để gần nhau. Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Hai vật có cùng trọng lượng

B. Hai vật có cùng khối lượng

C. Có lực hấp dẫn giữa hai vật

D. Cả A và B đúng

Lời giải

- Hai cốc nước khác loại nên sẽ có khối lượng khác nhau => trọng lượng cũng sẽ khác nhau.

- Mọi vật có khối lượng đều hút nhau một lực => có lực hấp dẫn giữa hai vật.

Chọn đáp án C

Câu 3. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Trọng lực chính là trọng lượng của vật

B. Trọng lượng của vật 100g là 1N

C. Kí hiệu trọng lượng là p

D. Đơn vị của khối lượng là N

Lời giải

A – sai, trọng lượng là độ lớn của trọng lực

B – đúng

C – sai, kí hiệu trọng lượng là P

D – sai, đơn vị của lực là N

Chọn đáp án B

Câu 4. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Trọng lượng của một vật 1kg là 10 N

B. Lực hấp dẫn là lực hút giữa các vật có khối lượng

C. Khi tính bao bì thì khối lượng đó được gọi là khối lượng tịnh.

D. Khối lượng là số đo lượng chất của một vật.

Lời giải

A – đúng

B – đúng

C – sai, Khi không tính bao bì thì khối lượng đó được gọi là khối lượng tịnh.

D - đúng

Chọn đáp án C

Câu 5. Trên bao bì của gói mì tôm có ghi khối lượng tịnh: 75g. Số ghi đó có ý nghĩa gì?

A. chỉ khối lượng của mì và túi đựng mì

B. chỉ trọng lượng của mì và túi đựng mì

C. chỉ lượng mì có trong túi

D. cả A và B đúng

Lời giải

Trên bao bì của gói mì tôm có ghi khối lượng tịnh: 75g. Số ghi đó chỉ lượng mì có trong túi.

Chọn đáp án C

Câu 6. Điền vào chỗ trống “…” để được câu hoàn chỉnh:

…. là số đo lượng chất của một vật. Khi không tính bao bì thì khối lượng đó được gọi là khối lượng tịnh.

A. Trọng lượng

B. Số đo lực

C. Khối lượng

D. Độ nặng

Lời giải

Khối lượng là số đo lượng chất của một vật. Khi không tính bao bì thì khối lượng đó được gọi là khối lượng tịnh.

Chọn đáp án C

Câu 7. Điền vào chỗ trống “…” để được câu hoàn chỉnh:

Mọi vật có khối lượng đều … nhau một lực.

A. đẩy

B. hút

C. kéo

D. nén

Lời giải

Mọi vật có khối lượng đều hút nhau một lực. Lực hút này được gọi là lực hấp dẫn.

Chọn đáp án B

Câu 8. 1N là trọng lượng của quả cân bao nhiêu gam?

A. 100g

B. 1000g

C. 0,1g

D. 10g

Lời giải

1N là trọng lượng của quả cân 100g.

Chọn đáp án A

Câu 9. Lực mà Trái Đất tác dụng lên vật là:

A. trọng lượng

B. trọng lực

C. lực đẩy

D. lực nén

Lời giải

Lực mà Trái Đất tác dụng lên vật là trọng lực. Trọng lượng là độ lớn của trọng lực. Lực mà Trái Đất tác dụng lên vật là lực hút.

Chọn đáp án B

Câu 10. Trọng lượng của một thùng hàng có khối lượng 50 kg là:

A. 50 N

B. 0,5 N

C. 500 N

D. 5 N

Lời giải

Vì Trọng lượng của một vật 1 kg là 10 N.

=> Trọng lượng của một thùng hàng có khối lượng 50 kg là .

Chọn đáp án C

>>>>> Bài tiếp theo: Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo bài 38

Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Lý thuyết KHTN lớp 6 bài 37: Lực hấp dẫn và trọng lượng sách Chân trời sáng tạo. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: KHTN 6 Cánh Diều, KHTN 6 Kết nối tri thức, Tài liệu học tập lớp 6.

Đánh giá bài viết
1 15
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Cự Giải
    Cự Giải

    😃😃😃😃😃😃

    Thích Phản hồi 18:34 20/01
    • Gấu Đi Bộ
      Gấu Đi Bộ

      🤟🤟🤟🤟🤟🤟

      Thích Phản hồi 18:34 20/01
      • Bánh Tét
        Bánh Tét

        🤙🤙🤙🤙🤙🤙🤙🤙

        Thích Phản hồi 18:34 20/01

        KHTN 6 Chân trời sáng tạo

        Xem thêm