Lý thuyết Lịch sử 7 Kết nối tri thức bài 10

Chúng tôi xin giới thiệu bài Lý thuyết Lịch sử lớp 7 bài 10: Đại Cồ Việt thời Đinh và Tiền Lê (968 - 1009) được VnDoc sưu tầm và tổng hợp các câu hỏi lí thuyết và trắc nghiệm có đáp án đi kèm nằm trong chương trình giảng dạy.

A. Lý thuyết Lịch sử 7 bài 10

1. Công cuộc xây dựng chính quyền và bảo vệ đất nước thời Đinh-Tiền Lê

a. Chính quyền thời Đinh

- Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi hoàng đế, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, đóng đô ở Hoa Lư (Ninh Bình).

- Tổ chức bộ máy nhà nước:

+ Ở trung ương: hoàng đế có quyền lực cao nhất; giúp có: ban văn,ban võ và cao tăng; nhà vua phong cho các hoàng tử và cử các tướng lĩnh thân cận nắm giữ chức vụ chủ chốt

+ Ở địa phương: gồm các cấp: đạo (châu), giáp, xã

- Nhà nước cho đúc tiền để lưu hành trong nước

- Quân đội gồm 10 đạo.

- Ngoại giao: cử sứ sang giao hảo với nhà Tống.

b. Cuộc kháng chiến chống Tống năm 981

- Hoàn cảnh:

+ Cuối năm 979, Đinh Tiên Hoàng và Đinh Liễn bị ám hại, con út là Đinh Toàn nối ngôi khi mới 6 tuổi.

+ Nhân cơ hội nhà Đinh suy yếu, nhà Tống lăm le xâm lược Đại Cồ Việt.

+ Đất nước lâm nguy, tướng sĩ trong triều suy tôn Lê Hoàn lên ngôi vua, lãnh đạo kháng chiến

Lý thuyết Lịch Sử 7 Kết nối tri thức Bài 10: Đại Cồ Việt thời Đinh và Tiền Lê (968 - 1009)

Thái hậu Dương Vân Nga trao áo bào cho Lê Hoàn (tranh minh họa)

- Diễn biến:

+ Đầu năm 981, quân Tống do Hầu Nhân Bảo tổng chỉ huy tiến đánh nước ta theo hai đường thủy, bộ.

+ Lê Hoàn trực tiếp lãnh đạo kháng chiến, tổ chức mai phục, chặn đánh địch ở nhiều nơi.

- Kết quả: quân Tống đại bại, phải rút chạy về nước, nền độc lập của Đại Cồ Việt được giữ vững

Lý thuyết Lịch Sử 7 Kết nối tri thức Bài 10: Đại Cồ Việt thời Đinh và Tiền Lê (968 - 1009)

Lược đồ kháng chiến chống Tống năm 981

c. Chính quyền thời Tiền Lê

- Lê Hoàn lập nên nhà Tiền Lê, tiếp tục công cuộc xây dựng quốc gia độc lập.

- Tổ chức bộ máy:

+ Ở trung ương: do vua đứng đầu, nắm mọi quyền hành; giúp việc cho vua là Thái sư và đại sư; dưới vua là các quan văn, quan võ; các con vua được phong vương và trấn giữ các vùng hiểm yếu

+ Ở địa phương: cả nước chia thành 10 đạo; đến năm 1002, vua cho đổi đạo thành lộ, phủ, châu rồi đến giáp; đơn vị cấp cơ sở là xã, các quan lại địa phương chưa được sắp xếp đầy đủ

- Quân đội gồm hai bộ phận: cấm quân và quân đóng tại các địa phương.

- Triều đình chú trọng xây dựng pháp luật như định ra luật lệnh (năm 1002) và tăng cường quan hệ ngoại giao với nhà Tống.

2. Đời sống xã hội và văn hóa thời Đinh - Tiền Lê

a) Tình hình xã hội

- Lực lượng thống trị gồm vua, quan

- Lực lượng bị trị:

+ Chủ yếu là người dân lao động (nông dân, thợ thủ công, thương nhân, nô tì).

+ Nông dân có số lượng đông đảo nhất, cày cấy ruộng đất công làng xã.

+ Nô tì có địa vị thấp kém nhất, số lượng không nhiều.

b) Đời sống văn hóa

- Thời Đinh - Tiền Lê, giáo dục chưa phát triển.

- Tư tưởng, tôn giáo:

+ Nho giáo chưa có ảnh hưởng sâu rộng.

+ Phật giáo được truyền bá rộng rãi.

- Nhiều loại hình văn hóa dân gian tiếp tục được giữ gìn trong đời sống như ca hát, nhảy múa, đua thuyền, đấu võ, đấu vật,…

B. Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 7 bài 10

Câu 1. Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi hoàng đế, đặt quốc hiệu là

A. Đại Việt.

B. Vạn Xuân.

C. Đại Nam.

D. Đại Cồ Việt.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Sau khi thống nhất đất nước, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi Hoàng đế, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, đóng đô ở Hoa Lư (Ninh Bình) - SGK Lịch Sử 7 - trang 48

Câu 2. Nhân vật lịch sử nào được đề cập đến trong câu đố dân gian dưới đây?

“Vua nào thuở bé chăn trâu

Trường Yên một ngọn cờ lau tập tành

Sứ quân dẹp loạn phân tranh

Dựng nền thống nhất sử xanh còn truyền?”

A. Ngô Quyền.

B. Lý Công Uẩn.

C. Đinh Bộ Lĩnh.

D. Phùng Hưng.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Đinh Bộ Lĩnh gắn liền với sự tích tập trận cờ lau, nổi bật với chiến công dẹp loạn 12 sứ quân và xây dựng chính quyền thống nhất, đặt tên nước là Đại Cồ Việt.

Câu 3. Nhân vật lịch sử nào được đề cập đến trong câu đố dân gian dưới đây?

“Ai người khởi dựng Tiền Lê

Giữa trong thế sự trăm bề khó khăn?”

A. Đinh Tiên Hoàng.

B. Lý Công Uẩn.

C. Lý Bí.

D. Lê Hoàn.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Vị vua sáng lập ra triều Tiền Lê là Lê Hoàn.

Câu 4. Sau khi lên ngôi vua, Đinh Bộ Lĩnh đã chọn địa điểm nào làm kinh đô?

A. Đại La.

B. Vạn An.

C. Hoa Lư.

D. Phú Xuân.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Sau khi thống nhất đất nước, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi Hoàng đế, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, đóng đô ở Hoa Lư (Ninh Bình) - SGK Lịch Sử 7 - trang 48

Câu 5. Để thuận tiện cho lưu thông hàng hóa, thúc đẩy buôn bán trong nước, thời Đinh cho đúc

A. súng đại bác.

B. trống đồng.

C. tiền đồng.

D. thuyền chiến.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Để thuận tiện cho lưu thông hàng hóa, thúc đẩy buôn bán trong nước, thời Đinh cho đúc tiền đồng (SGK Lịch Sử 7 - trang 48).

Câu 6. Dưới thời Tiền Lê, cả nước được chia thành

A. 5 đạo.

B. 7 đạo.

C. 10 đạo

D. 15 đạo.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Dưới thời Tiền Lê, cả nước được chia thành 10 đạo. Đến năm 1002, vua cho đổi đạo thành lộ, phủ, châu rồi đến giáp (SGK Lịch Sử 7 - trang 49).

Câu 7. Cuộc kháng chiến chống Tống thời Tiền Lê kết thúc thắng lợi là bởi

A. quân dân Đại Cồ Việt đã chiến đấu anh dũng.

B.Lê Hoàn đề nghị giảng hòa để giảm bớt hao tổn.

C.nhà Tống bị hao tổn binh lực nên chủ động rút quân.

D.nhà Tống nhận thấy việc xâm lược Đại Việt là phi nghĩa.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Cuộc kháng chiến chống ngoại xâm thắng lợi là do tinh thần chiến đấu của quân và dân Đại Cồ Việt để bảo vệ nền độc lập non trẻ. Đây là nhân tố quan trọng nhất đưa đến thắng lợi.

Câu 8. Nội dung nào dưới đây không mô tả đúng tổ chức bộ máy chính quyền trung ương thời Tiền Lê?

A. Vua đứng đầu đất nước, nắm mọi quyền hành.

B. Giúp việc cho vua có Thái sư và Đại sư.

C. Cả nước được chia thành 10 đạo.

D. Dưới vua là các quan văn, quan võ.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Cả nước được chia thành 10 đạo là tổ chức hành chính ở địa phương (không phải chính quyền trung ương).

Câu 9.Dưới thời Đinh - Tiền Lê, các nhà sư rất được triều đình trọng dụng, vì

A. quan lại chưa có nhiều, trình độ học vấn thấp.

B. đạo Phật ảnh hưởng sâu rộng, các nhà sư có học vấn uyên bác.

C. các nhà sư và nhà chùa đều có thế lực về kinh tế rất lớn.

D. nho giáo và Đạo giáo bị nhà nước hạn chế phát triển trong xã hội.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Thời Đinh-Tiền Lê, giáo dục chưa phát triển, nhiều người không biết chữ. Các nhà sư học kinh Phật, biết chữ Hán, có học thức uyên bác nên được triều đình trọng dụng.

Câu 10. Nhà Tiền Lê được thành lập trong hoàn cảnh như thế nào?

A. Đất nước thái bình, kinh tế phát triển thịnh đạt.

B. Cuộc kháng chiến chống Tống đã toàn thắng.

C. Nhà Tống đang lăm le xâm lược Đại Cồ Việt.

D. Đại Cồ Việt đang bị nhà Tống xâm lược, đô hộ

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Cuối năm 979, Đinh Tiên Hoàng và con trưởng bị sát hại, con thứ mới 6 tuổi lên ngôi. Nhân cơ hội đó, nhà Tống âm mưu xâm lược Đại Cồ Việt. Triều thần đồng lòng suy tôn Lê Hoàn lên làm vua để lãnh đạo kháng chiến.

Câu 11. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Tống (981)?

A. Buộc nhà Tống phải nhún nhường, thần phục Đại Cồ Việt.

B. Thể hiện quyết tâm chống ngoại xâm của quân dân Đại Cồ Việt.

C. Bảo vệ và giữ vững được nền độc lập, tự chủ non trẻ của dân tộc.

D. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho các cuộc đấu tranh sau này.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

- Cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi vẻ vang đã: thể hiện quyết tâm chống ngoại xâm của quân dân Đại Cồ Việt; bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộc; đồng thời để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho các cuộc đấu tranh sau này.

- Trong lịch sử, các chính quyền phong kiến phương Bắc chưa từng thần phục chính quyền phong kiến của người Việt.

Câu 12. Viên tướng nào đã chỉ huy quân Tống tiến vào xâm lược Đại Cồ Việt (năm 981)?

A. Ô Mã Nhi.

B. Hầu Nhân Bảo.

C. Thoát Hoan.

D. Sầm Nghi Đống.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Năm 981, Hầu Nhân Bảo chỉ huy quân Tống tiến vào xâm lược Đại Cồ Việt theo hai đường thủy, bộ (SGK Lịch Sử 7 - trang 48).

Câu 13. Một trong những nguyên nhân dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Tống (năm 981) là do

A. có sự lãnh đạo của các tướng lĩnh tài ba như: Lê Sát, Lê Ngân, Nguyễn Trãi.

B. quân dân Tiền Lê vận dụng thành công kế sách “Tiên phát chế nhân” của nhà Lý.

C. quân dân Tiền Lê có tinh thần yêu nước, kiên quyết đấu tranh chống ngoại xâm.

D. quân Tống liên tiếp thất bại nên chủ động giảng hòa với nhà Tiền Lê.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

- Một trong những nguyên nhân dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Tống (năm 981) là do quân dân Tiền Lê có tinh thần yêu nước, kiên quyết đấu tranh chống ngoại xâm.

- Nội dung các đáp án A, B, D không phù hợp, vì:

+ Lê Sát, Lê Ngân, Nguyễn Trãi,.. tham gia vào cuộc khởi nghĩa Lam Sơn chống quân xâm lược Minh

+ Nhà Lý ra đời sau nhà Tiền Lê => không thể nói quân dân Tiền Lê vận dụng thành công kế sách “Tiên phát chế nhân” của nhà Lý

+ Nhà Tống không chủ động giảng hòa với nhà Tiền Lê.

Câu 14. Kế sách cắm cọc trên sông Bạch Đằng của Lê Hoàn được kế thừa, vận dụng từ cuộc đấu tranh nào trong lịch sử dân tộc?

A. Kháng chiến chống quân Nam Hán của Ngô Quyền.

B. Khởi nghĩa chống quân xâm lược Hán của Hai Bà Trưng.

C. Kháng chiến chống quân xâm lược Tống của nhà Lý.

D. Khởi nghĩa chống quân Đường của Mai Thúc Loan.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Quân dân Tiền Lê đã vận dụng thành công kế sách “đóng cọc trên sông Bạch Đằng” từ cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán của Ngô Quyền (năm 938).

Câu 15. Truyền thống nhân đạo, yêu chuộng hòa bình của dân tộc Việt Nam được thể hiện như thế nào trong cuộc kháng chiến chống Tống (981)?

A. Quân Đại Cồ Việt truy kích, tiêu diệt quân Tống.

B. Trao trả tù binh và đặt lại quan hệ bang giao.

C. Giết chết tướng Hầu Nhân Bảo của nhà Tống.

D. Đóng cọc mai phục địch trên sông Bạch Đằng.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

- Trao trả tù binh và đặt lại quan hệ bang giao sẽ xóa bỏ hiềm khích, thù hận giữa hai nước, tạo điều kiện chấm dứt chiến tranh, thể hiện truyền thống nhân đạo, yêu chuộng hòa bình của dân tộc Việt Nam.

>>>> Bài tiếp theo: Lý thuyết Lịch sử 7 Kết nối tri thức bài 11

Trên đây là toàn bộ nội dung bài Lý thuyết Lịch sử 7 bài 10: Đại Cồ Việt thời Đinh và Tiền Lê (968 - 1009) KNTT, các bạn có thể tham khảo thêm Toán lớp 7 tập 1 Kết nối tri thứcNgữ Văn 7 Tập 1 Kết nối tri thức, Công Nghệ 7 KNTT,...... theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của Bộ GD&ĐT ban hành. VnDoc.com liên tục cập nhật Lời giải, đáp án các dạng bài tập Chương trình sách mới cho các bạn cùng tham khảo.

Đánh giá bài viết
1 8
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Đậu Phộng
    Đậu Phộng

    😍😍😍😍😍😍😍

    Thích Phản hồi 16:53 28/03
    • Chanaries
      Chanaries

      💯💯💯💯💯💯💯

      Thích Phản hồi 16:53 28/03
      • Ỉn
        Ỉn

        🤗🤗🤗🤗🤗🤗🤗

        Thích Phản hồi 16:53 28/03

        Lịch sử 7 KNTT

        Xem thêm