Lý thuyết Toán 6 Chân trời sáng tạo bài 1
Chúng tôi xin giới thiệu bài Lý thuyết Toán lớp 6 bài 1: Tập hợp - Phần tử của tập hợp bao gồm lý thuyết, bài tập trong nội dung chương trình học Toán 6 giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, luyện tập Giải Toán 6 sách Chân trời sáng tạo.
Bài: Tập hợp - Phần tử của tập hợp
A. Lý thuyết Toán 6 bài 1
1.1. Làm quen với tập hợp
- Khái niệm tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống
Ví dụ:
Em hãy viết vào vở
- Tên các đồ vật trên bàn Hình 1
- Tên các bạn trong tổ của em
- Các số tự nhiên vừa lớn hơn 3 vừa nhỏ hơn 12
Hướng dẫn giải
- Tên các đồ vật trên bàn ở hình 1: Thước thẳng, thước êke, cây bút, quyển vở.
- Tên các bạn trong tổ: các em tự viết các tên các bạn trong tổ.
- Các số tự nhiên vừa lớn hơn 3 vừa nhỏ hơn 12 là các số: 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12.
1.2. Các kí hiệu tập hợp
Người ta thường dùng các chữ in hoa A; B; C,….để kí hiệu tạp hợp, các chữ in thường a, b, c,…để kí hiệu phần tử của tập hợp
- Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn { }, cách nhau bởi dấu phẩy “,” hoặc dấu chấm phẩy “;” (đối với trường hợp các phần tử là số). Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý.
- Phần tử x thuộc tập hợp A được kí hiệu là x ∈ A, đọc là “x thuộc A”. Phần tử y không thuộc tập hợp A được kí hiệu là y ∉ A, đọc là y không thuộc A.
Ví dụ:
a) Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 6. Ta có: A = {0; 1; 2; 3; 4; 5}.
Ta cũng có thể viết A = {1; 5; 2; 4; 0; 3},…..
Mỗi số 0; 1; 2; 3; 4; 5 là một phần tử của tập hợp A. Số 8 không là phần tử của tập hợp A (8 không thuộc A)
Ta viết: 0 ∈ A; 1 ∈ A; …;5 ∈A; 8 ∉ A
b) Gọi B là tập hợp các chữ cái có mặt trong từ “nhiên”
Ta có: B = {n, h, i, ê} hoặc B = {h; i; ê; n}; n ∈ B; i ∈ B; k ∉ B
1.3. Cách cho tập hợp
Có hai cách cho một tập hợp:
- Liệt kê các phần tử của tập hợp
- Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp
Ví dụ:
a) Viết tập hợp A các chữ cái có trong chữ “TRƯỜNG HỌC” bằng cách liệt kê các phần tử.
b) Viết tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn 5 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách.
Hướng dẫn giải
a) A = {T, R, U, O, N, G, H, C}
b) Cách 1: B = {6; 7; 8; 9}
Cách 2: B = {x ∈ N | 5 < x < 10}
B. Bài tập Toán 6 bài 1
Câu 1: Gọi M là tập hợp các chữ cái Tiếng Việt có mặt trong từ "gia đình"
a) Hãy viết tập hợp M bằng cách liệt kê các phần tử
b) Các khẳng định sau đây đúng hay sai
a ∈ M
o ∈ M
b ∉ M
e ∈ M
Hướng dẫn giải
a) M = {g, i, a, đ, i, n, h}
b) a ∈ M => Đúng
o ∈ M => Sai
b ∉ M => Đúng
e ∈ M => Sai
Câu 2: Cho tập hợp E = {0; 2; 4;6; 8). Hãy chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp E và viết tập hợp E theo cách này.
b) Cho tập hợp P = {x | x là số tự nhiên và 10 < x < 20). Hãy viết tập hợp P theo cách liệt kê tất cả các phần tử.
Hướng dẫn giải
a) E = {x | x là số tự nhiên chẵn, và x ≤ 8}
b) P = {11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19}
Câu 3: Cho tập hợp A gồm các số tự nhiên vừa lớn hơn 7 vừa nhỏ hơn 15.
a) Hãy viết tập hợp A theo cách liệt kê các phần tử.
b) Kiểm tra xem trong những số 10; 13; 16; 19, số nào là phần tử thuộc tập hợp A, số nào không thuộc tập hợp A.
c) Gọi B là tập hợp các số chẵn thuộc tập hợp A. Hãy viết tập hợp B theo hai cách
Hướng dẫn giải
a) A = {8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15}
b) 10 ∈ A; 13 ∈ A
16 ∉ A, 19 ∉ A
c) Cách 1: B = {8, 10, 12, 14}
Cách 2: B = { x | x là số tự nhiên chẵn, và 7 < x < 15}
Luyện tập Bài 1 Chương 1 Toán 6 CTST
Qua bài giảng này giúp các em nắm được các nội dung như sau:
- Biết khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.
- Biết một số đối tượng thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
- Viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu .
Bài tập tự luận về Tập hợp, Phần tử của tập hợp
Câu 1: Cho tập hợp A là các chữ cái trong cụm từ “Số học Toán 6”
a. Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp A.
b. Điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông
o [ ] A; a [ ] A; b [ ] A
Câu 2: Cho tập hợp A = {10; 20;30;x; y; z}
a/ Hãy chỉ rõ các tập hợp con của A có 1 phần tử.
b/ Hãy chỉ rõ các tập hợp con của A có 2 phần tử.
c/ Tập hợp B = {x, y, z} có phải là tập hợp con của A không?
Câu 3: Cho tập hợp B = {x, y, z, t}. Hỏi tập hợp B có tất cả bao nhiêu tập hợp con?
>>> Bài tiếp theo: Lý thuyết Toán 6 Chân trời sáng tạo bài 2
Ngoài tài liệu trên, mời các bạn tham khảo thêm Trắc nghiệm Toán 6 CTST trên VnDoc để học tốt Toán 6 hơn. Ngoài ra các Đề thi học kì 1, Đề thi giữa kì 1 lớp 6 cũng là nguồn tài liệu phong phú và hữu ích giúp các em học sinh ôn luyện, chuẩn bị tốt cho các kì thi sắp tới đạt kết quả cao.