Mức tiền thưởng danh hiệu thi đua mới nhất 2023
Mức tiền thưởng danh hiệu thi đua 2023
Tiền thưởng cho tập thể, cá nhân được khen thưởng được tính trên cơ sở mức lương cơ sở. Vì vậy, khi lương cơ sở tăng thì tiền thưởng danh hiệu thi đua cũng sẽ tăng theo. Dưới đây là mức tiền thưởng đối với các danh hiệu thi đua theo quy định của pháp luật cho các bạn cùng tham khảo.
Xem thêm:
- Bảng lương mới của giáo viên Tiểu học năm 2023
- Bảng lương giáo viên mầm non, tiểu học, THCS, THPT
- Bảng lương cán bộ, công chức, viên chức năm 2023
1. Nguyên tắc tính thưởng danh hiệu thi đua
Điều 68 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP quy định về nguyên tắc tính tiền thưởng:
Nguyên tắc tính tiền thưởng:
1. Tiền thưởng cho tập thể, cá nhân được khen thưởng được tính trên cơ sở mức lương cơ sở do Chính phủ quy định đang có hiệu lực vào thời điểm ban hành quyết định công nhận các danh hiệu thi đua, danh hiệu vinh dự Nhà nước hoặc quyết định khen thưởng.
2. Tiền thưởng sau khi nhân với hệ số mức lương cơ sở được làm tròn số lên hàng chục ngàn đồng tiền Việt Nam.
Như vậy, theo nguyên tắc trên, tiền thưởng cho tập thể, cá nhân được khen thưởng được tính trên cơ sở mức lương cơ sở.
Mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng/tháng (theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP)
Bên cạnh đó, ngày 11.11.2022, Quốc hội thông qua Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023. Theo đó, từ ngày 1.7.2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng, tương đương tăng 20,8% so với mức lương cơ sở hiện hành.
2. Mức tiền thưởng danh hiệu thi đua mới nhất 2023
Theo nguyên tắc trên, tiền thưởng cho tập thể, cá nhân được khen thưởng được tính trên cơ sở mức lương cơ sở.
Mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng/tháng (theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP)
Bên cạnh đó, tăng lương cơ sở lên 1,8 triệu đồng/tháng (tăng 20,8% so với mức lương cơ sở hiện hành).
Như vậy, mức tiền thưởng danh hiệu thi đua từ năm 2023 được quy định như sau:
* Đối với cá nhân
Tên danh hiệu | Hệ số thưởng | Mức thưởng từ ngày 01/01/2023 đến 30/6/2023 (Đơn vị: đồng) | Mức thưởng từ ngày 01/7/2023 (Đơn vị: đồng) |
Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” | 4,5 lần mức lương cơ sở | 6.705.000 | 8.100.000 |
Danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương | 3,0 lần mức lương cơ sở | 4.470.000 | 5.400.000 |
Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” | 1,0 lần mức lương cơ sở | 1.490.000 | 1.800.000 |
Danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ tiên tiến” | 0,3 lần mức lương cơ sở | 447.000 | 540.000 |
* Đối với tập thể:
Tên danh hiệu | Hệ số thưởng | Mức thưởng từ ngày 01/01/2023 đến 30/6/2023 (Đơn vị: đồng) | Mức thưởng từ ngày 01/7/2023 (Đơn vị: đồng) |
Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, “Đơn vị quyết thắng” | 1,5 lần mức lương cơ sở | 2.235.000 | 2.700.000 |
Danh hiệu “Tập thể Lao động tiên tiến”, “Đơn vị tiên tiến” | 0,8 lần mức lương cơ sở | 1.192.000 | 1.440.000 |
Danh hiệu “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” | 1,5 lần mức lương cơ sở | 2.235.000 | 2.700.000 |
Danh hiệu “Cờ thi đua của Chính phủ” | 12,0 lần mức lương cơ sở | 17.880.000 | 21.600.000 |
Danh hiệu Cờ thi đua cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương | 8,0 lần mức lương cơ sở | 11.920.000 | 14.400.000 |
(Điều 69 Nghị định 91/2007/NĐ-CP)
Mức tiền thưởng huân chương các loại
STT | Huân chương | Hệ số | Từ 01/7/2023 (đồng) |
1 | - Huân chương Lao động hạng nhất - Huân chương Chiến công hạng nhất - Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng nhất | 9,0 | 16.200.000 |
2 | - Huân chương Lao động hạng nhì | 7,5 | 13.500.000 |
3 | - Huân chương Lao động hạng ba | 4,5 | 8.100.000 |
Mức tiền thưởng các loại Huân chương với tập thể gấp 02 lần mức tiền thưởng đối với cá nhân nêu ở trên.
Mức tiền thưởng danh hiệu vinh dự Nhà nước
STT | Danh hiệu vinh dự Nhà nước | Hệ số | Từ 01/7/2023 (đồng) |
1 | - Nhà giáo Nhân dân | 12,5 | 22.500.000 |
2 | - Nhà giáo ưu tú | 9,0 | 16.200.000 |
Mức tiền thưởng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” và “Giải thưởng Nhà nước”
STT | Giải thưởng | Hệ số | Từ 01/7/2023 (đồng) |
1 | - Giải thưởng Hồ Chí Minh về khoa học và công nghệ - Giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật | 270,0 | 486.000.000 |
2 | - Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ - Giải thưởng Nhà nước về văn học nghệ thuật | 170,0 | 306.000.000 |
Mức tiền thưởng Bằng khen, Giấy khen
STT | Bằng khen, giấy khen | Hệ số | Từ 01/7/2023 (đồng) |
1 | - Bằng khen của Thủ tướng | 3,5 | 6.300.000 |
2 | - Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể Trung ương | 1,0 | 1.800.000 |
3 | - Giấy khen của Thủ tướng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, ngành, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ | 0,3 | 540.000 |
Mức tiền thưởng Huy chương
Mức tiền thưởng Huy chương bằng 1,5 lần mức lương cơ sở. Do đó, trong năm 2023 mức tiền thưởng này được quy định cụ thể như sau: Từ 01/7/2023 là 2.700.000 đồng.
3. Các danh hiệu thi đua hiện hành
- Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” được xét tặng cho cá nhân có thành tích tiêu biểu xuất sắc nhất được lựa chọn trong số những cá nhân có hai lần liên tục đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương.
- Danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương được xét tặng cho cá nhân có thành tích tiêu biểu xuất sắc trong số những cá nhân có ba lần liên tục đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”.
- Danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ tiên tiến” được xét tặng cho cá nhân tham gia chiến đấu, phục vụ chiến đấu hoặc có hành động dũng cảm cứu người, cứu tài sản của Nhà nước, của nhân dân dẫn đến bị thương tích cần điều trị, điều dưỡng theo kết luận của cơ sở y tế cấp huyện hoặc tương đương trở lên thì thời gian điều trị, điều dưỡng được tính để bình xét tặng.
Ngoài ra còn xét tặng cho cá nhân được cử tham gia đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn dưới 01 năm, chấp hành tốt quy định của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng thì thời gian học tập được tính vào thời gian công tác tại cơ quan, tổ chức, đơn vị để được bình xét danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ tiên tiến”.
Trường hợp cá nhân được cử tham gia đào tạo, bồi dưỡng từ 01 năm trở lên, chấp hành tốt quy định của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, có kết quả học tập từ loại khá trở lên thì được tính để xét tặng danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ tiên tiến”.
- Danh hiệu “Cờ thi đua của Chính phủ” được xét tặng cho các tập thể sau:
+ Là tập thể tiêu biểu xuất sắc dẫn đầu trong số các tập thể đạt tiêu chuẩn Cờ thi đua cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương. Số lượng tập thể được xét, đề nghị tặng “Cờ thi đua của Chính phủ” không quá 20% tổng số tập thể đạt tiêu chuẩn tặng Cờ thi đua cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương.
+ Bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương dẫn đầu các khối, cụm thi đua do Hội đồng thi đua, khen thưởng trung ương tổ chức.
+ Tập thể tiêu biểu nhất trong phong trào thi đua theo chuyên đề do Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ phát động được đánh giá, bình xét, suy tôn khi sơ kết, tổng kết từ 05 năm trở lên.
- Danh hiệu Cờ thi đua cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương là danh hiệu công nhận cho tập thể tiêu biểu xuất sắc nhất để tặng Cờ thi đua cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương phải được thông qua bình xét, đánh giá, so sánh theo các khối, cụm thi đua do bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức.
(Theo Điều 9, 10, 11 và 12 Nghị định 91/2017/NĐ-CP)
Tất cả các tài liệu về Văn bản Giáo dục đào tạo, Chế độ quyền lợi của giáo viên, công chức, viên chức được VnDoc cập nhật và đăng tải thường xuyên. Chi tiết nội dung của các Văn bản, Thông tư mời các bạn cùng theo dõi và tải về sử dụng.
Xem thêm các tài liệu Dành cho Giáo viên chi tiết:
- Bài thu hoạch chuẩn chức danh giáo viên THCS hạng 1
- Bộ câu hỏi thi thăng hạng giáo viên THCS hạng II môn Chuyên ngành
- Thi tuyển viên chức giáo viên THCS hạng III cần chứng chỉ CDNN không?
- Thời gian làm giáo viên hợp đồng có được tính để đăng ký xét thăng hạng?
- Chế độ làm việc và lương của nhân viên trường học
- Chế độ phụ cấp thâm niên đối với giáo viên