Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Ôn thi Đại học môn Giáo dục công dân có đáp án - Đề số 5

Câu hỏi trắc nghiệm ôn thi Đại học môn GDCD có đáp án

VnDoc xin giới thiệu tới bạn đọc Ôn thi Đại học môn Giáo dục công dân có đáp án - Đề số 5. Tài liệu sẽ giúp các bạn đạt kết quả môn GDCD 12 cao hơn trong học tập. Mời các bạn tham khảo.

Câu 1. Pháp luật được bảo đảm thực hiện bằng

A. quyên lực chính trị.

B. quyền lực kinh tế.

C. quyền lực xã hội.

D. quyền lực nhà nước

Câu 2. Pháp luật do Nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện, bắt buộc đối với mọi cá nhân, tổ chức là thể hiện

A. tính quyền lực, bắt buộc chung.

B. tính hiệu lực rộng rãi.

C. tính phô biến.

D. tính hiệu lực khả thi.

Câu 3. Khoản 1 Điều 70 Luật Hôn nhân và gia đinh năm 2014 quy định về nghĩa vụ của con "Có bổn phận yêu quý, kính trọng, biết ơn, hiếu thảo, phụng dưỡng cha mẹ, giữ gìn danh dự, truyền thống tốt đẹp của gia đình". Quy định này thể hiện mối quan hệ giữa pháp luật với

A. chính trị,

B. kinh tế.

C. đạo đức.

D. văn hoá.

Câu 4. Vị phạm pháp luật là hành vi không có dấu hiệu nào dưới đây ?

A. Tự tiện.

B. Trái pháp luật.

C. Có lỗi.

D. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.

Câu 5. Hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các quan hệ lao động, quan hệ công vụ nhà nước là

A. vi phạm hành chính.

B. vi phạm nội quy cơ quan.

C. vi phạm dân sự.

D. vi phạm kỉ luật.

Câu 6. Người có hành vi vi phạm hành chính phải chịu trách nhiệm

A. hành chính.

B. Kỉ luật.

C. bồi thường.

D. buộc thôi việc.

Câu 7. Người trong độ tuổi nào dưới đây khi tham gia các giao dịch dân sự phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý trừ giao dịch dân sự phục vụ nhu cầu sinh hoạt hằng ngày phù hợp với lứa tuổi?

A. Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 17 tuổi.

B. Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi.

C. Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 16 tuổi.

D. Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi.

Câu 8. A cố ý không vận chuyển hàng đến cho B đúng hạn theo hợp đồng nên đã gây thiệt hại cho B. Hành vi của A là hành vi vi phạm nào dưới đây?

A. Hành chính.

B. Kỉ luật.

C. Thoả thuận.

D. Dân sự.

Câu 9. Là công nhân, mặc dù đã được nhắc nhở nhiều lần nhưng M vẫn thường xuyên vi phạm các quy định về an toàn lao động. Hành vi của M là hành vi

A. vi phạm tổ chức.

B. vi phạm hành chính.

C. vi phạm kỉ luật.

D. vi phạm nội quy cơ quan.

Câu 10. N lái xe máy đi vào đường ngược chiều, đâm vào xe của M đang đi đúng hướng làm xe của M bị hỏng phải đi sửa chữa, N đã bị cảnh sát giao thông xử phạt và còn phải bồi thường cho xe của M. Vậy N đã phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?

A. Hành chính.

B. Hình sự.

C. Hành chính và kỉ luật.

D. Hành chính và dân sự.

Câu 11. Bất kì công dân nào, nêu đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều có quyền học tập, lao động, kinh doanh. Điều này thể hiện

A. công dân bình đẳng về nghĩa vụ.

B. công dân bình đẳng về quyền.

C. công dân bình đẳng về trách nhiệm.

D. công dân bình đẳng về mặt xã hội.

Câu 12. Trong cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội đầu tiên của nước ta, từ nhiều nơi trong cả nước, đồng bào viết thư đề nghị Bác Hồ không cần ra ứng cử ở một tỉnh nào, nhân dân cả nước đồng thanh nhất trí cử Bác vào Quốc hội. Bác Hồ đã viết một bức thư ngắn đề nghị đồng bào để Bác thực hiện quyền công dân của mình.

Lời đề nghị của Bác Hồ đối với nhân dân là biểu hiện

A. quyền bầu cử công dân.

B. công dân bình đẳng về quyền ứng cử

C. công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.

D. Công dân bình đẳng về trách nhiệm.

Câu 13. Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong kinh doanh là:

A. Doanh nghiệp tư nhân bình đẳng với doanh nghiệp nhà nước.

B. Các doanh nghiệp đều được hưởng miễn giảm thuế như nhau.

C. Doanh nghiệp nhà nước được ưu tiên hơn các doanh nghiệp khác.

D. Mọi doanh nghiệp đều được kinh doanh tất cả các mặt hàng.

Câu 14. Điều 105 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định "Anh, chị, em có quyền, nghĩa vụ thương yêu, chăm sóc, giúp đỡ nhau" là thể hiện quyền bình đẳng

A. giữa các thế hệ

B. giữa các thành viên trong gia đình,

C. giữa con đẻ và con nuôi

D. giữa anh, chị, em.

Câu 15. Nội dung nào dưới đây nói về quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con?

A. Cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con.

B. Cha mẹ cần tạo điều kiện học tập tốt hơn cho con trai.

C. Cha mẹ cần quan tâm chăm sóc con đẻ hơn con nuôi.

D. Cha mẹ không cần nghe ý kiến của con.

Câu 16. Anh M là cán bộ có trình chuyên môn cao hơn anh N nên được sắp xếp vào làm, công việc được nhận lương cao hơn anh N. Mặc dù vậy, giữa hai anh vẫn bình đẳng với nhau. Vậy đó là bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?

A. Trong lao động.

B. Trong tìm kiếm việc làm.

C. Trong thực hiện quyền lao động.

D. Trong nhận tiền lương.

Câu 17. Sau khi kết hồn với nhau, anh T đã quyết định chị H không được tiếp tục theo học cao học, vì cho rằng chị H phải dành thời gian nhiều hơn cho công việc gia đình. Quyết định này của anh T là biểu hiện không bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ

A. gia đình.

B. tinh thần.

C. nhân thân.

D. tình cảm.

Câu 18. Giám đốc Công ty S đà quyết định chuyển chị H sang làm công việc nặng nhọc, thuộc danh mục công việc mà pháp luật quy định "không được sử dụng lao động nữ", trong khi Công ty vẫn có lao động nam để làm công việc này. Quyết định của Giám đốc Công ty đã xâm phạm tới

A. quyền ưu tiên lao động nữ.

B. quyền lựa chọn việc làm của lao động nữ.

C. quyền bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động.

D. quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

Câu 19. Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình và giữ gìn, khôi phục, phát huy những phong tục, tập quán, truyền thống văn hoá tốt đẹp. Điều này thể hiện các dân tộc đều bình đẳng về

A. kinh tế.

B. chính trị.

C. văn hoá, giáo dục.

D. tự do tín ngưỡng.

Câu 20. Trong kì bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp năm 2016, những người đủ 18 tuổi lên không phân biệt dân tộc, tôn giáo đều tham gia bầu cử. Điều này thể hiện bình đẳng về

A. về bầu cử, ứng cử.

B. về tham gia quản lí nhà nước.

C. giữa các dân tộc, tôn giáo

D. giữa người theo đạo và người không theo đạo.

Câu 21. Bắt người trong trường hợp khẩn cấp được tiến hành khi có căn cứ để cho ràng người đó

A. đang có ý định phạm tội.

B. đang chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng,

C. sẽ xúi giục người khác phạm tội.

D. đang họp bàn thực hiện tội phạm.

Câu 22. Tự tiện bắt và giam, giữ người trái pháp luật là xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Bất khả xâm phạm về thân thể.

B. Được bảo hộ về tính mạng,

C. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.

D. Được bảo hộ về sức khoẻ.

Câu 23. Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được thực hiện trong trường hợp

A. có ý kiến của lãnh đạo cơ quan.

B. có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

C. có tin báo của nhân dân.

D. có nghi ngờ chứa thông tin không lành mạnh

Câu 24. Hai sinh viên L và M là cùng thuê chung nhà ở của ông N. Do chậm trả tiền thuê nhà nên ông N đã yêu cầu hai bạn ra khỏi nhà, nhưng L và M không đồng ý. Thấy vậy, ông N khóa trái cửa nhà và nhốt cả hai bạn lại. Hành vi của ông N đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân?

A. Bất khả xâm phạm về chỗ ở

B. Được bảo hộ về sức khỏe

C. Bất khả xâm phạm về thân thể

D. Được bảo đảm an toàn về thân thể

Câu 25. H và C là chị em ruột. Vì muốn biết tình cảm của chị H và Q nên có lần C đã đọc trộm tin nhắn của anh Q gửi chị H. Hành vi này của C đã xâm phạm tới quyền nào dưới đây của chị H?

A. Quyền bí mật đời tư

B. Quyền bí mật thông tin cá nhân

C. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật điện thoại

D. Quyền bình đẳng giữa chị và em

Câu 26. Hai bạn học sinh lớp 12 trao đổi với nhau về quyền tự do ngôn luận của công dân. Theo em, những ai dưới đây có quyền tự do ngôn luận?

A. Chỉ những người từ 18 tuổi trở lên

B. Chỉ những người từ 20 tuổi trở lên

C. Mọi công dân

D. Chỉ những người là cán bộ, công chức

Câu 27. Nhân lúc trong siêu thị đông người, P đã móc túi lấy trộm tiền của Q, nhưng bị anh S là bảo vệ bắt quả tang. Trong trường hợp này, anh S cần xử sự thế nào theo các giải pháp dưới đây cho đúng pháp luật?

A. Đánh cho P một trận

B. Đánh P xong thì giải đến cơ quan công an

C. Giam P lại trong phòng kín của siêu thị

D. Giải ngay đến cơ quan công an

Câu 28. Công dân Việt Nam đủ bao nhiêu tuổi trở lên dưới đây có quyền bầu cử?

A. Đủ 18 tuổi trở lên

B. Đủ 19 tuổi trở lên

C. Đủ 20 tuổi trở lên

D. Đủ 21 tuổi trở lên

Câu 29. Khi bầu cử, mỗi cử tri đều có một lá phiếu với giá trị ngang nhau là thể hiện nguyên tắc bầu cử

A. Bình đẳng

B. Phổ thông

C. Công bằng

D. Dân chủ

Câu 30. Việc công dân kiến nghị với các cơ quan nhà nước về xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội là thể hiện quyền

A. Tham gia xây dựng đất nước

B. Tham gia quản lí nhà nước và xã hội

C. Dân chủ trong xã hội

D. Tự do ngôn luận

Câu 31. Là học sinh lớp 12, em có thế thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội bằng cách nào dưới đây?

A. Tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường.

B. Tham gia các hoạt động từ thiện do nhà trường tổ chức.

C. Góp ý kiến xây dựng các dự thảo luật liên quan đến học sinh.

D. Tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa.

Câu 32. Anh Q đi xe máy vượt đèn đỏ, bị cảnh sát giao thông xử phạt tiền 400.000 đồng. Cho rằng, mức phạt như vậy là quá cao, anh Q có thể làm gì trong các việc làm dưới đây cho đúng pháp luật?

A. Khiếu nại đến Giám đốc Công an tỉnh.

B. Tố cáo với thủ trưởng đơn vị của người cảnh sát đã xử phạt mình.

C. Đăng bài lên Facebook nói xấu người cảnh sát này.

D. Khiếu nại đến người cảnh sát đã xử phạt mình.

Câu 33. Công dân có thể học bằng nhiều hình thức khác nhau và học ở các loại hình trường, lớp khác nhau là biểu hiện của quyền

A. học thường xuyên, học suốt đời.

B. học không hạn chế.

C. học bất cứ nơi nào.

D. bình đẳng về cơ hội học tập.

Câu 34. Quyền được tự do tìm tòi, nghiên cứu để đưa ra các phát minh, sáng chế, cải tiến kĩ thuật là biểu hiện quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền sáng tạo.

B. Quyền phát minh, sáng chế.

C. Quyền cải tiến kĩ thuật.

D. Quyền được phát triển.

Câu 35. Nội dung nào dưới đây không thuộc quyền được phát triển của công dân?

A. Những người phát triển sớm về trí tuệ có quyền được học vượt lớp.

B. Những học sinh nghèo được miễn giảm học phí.

C. Những học sinh học xuất sắc có thể được học ở các trường chuyên.

D. Những người đạt giải trong các kì thi quốc gia được tuyển thẳng vào đại học.

Câu 36. Trong kì tuyển sinh năm nay, V không trúng tuyển vào đại học nên đã cho rằng mình không được thực hiện quyền học tập nữa. Còn X thì nói V vẫn có quyền học tập. Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây?

A. Quyền học tập của V đã chấm dứt vì V không còn khả năng học.

B. Quyền học tập của V đã chấm dứt vì V không còn cơ hội học.

C. V vẫn có quyền học tập vì có thể học thường xuyên, học suốt đời.

D. V vẫn có quyền học tập vì không ai tước quyền của mình.

Câu 37. Quyền tự do kinh doanh của công dân có nghĩa là công dân có quyền kinh doanh

A. trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm.

B. bát cứ ngành nghề nào theo sở thích.

C. ở bất cứ địa điểm nào.

D. vào bất cứ thời gian nào trong ngày

Câu 38. Để phòng, chống tệ nạn xã hội, pháp luật quy định về ngăn chặn và bài trừ các tệ nạn xã hội, trong đó có

A. bài trừ tệ nạn ma tuý, mại dâm.

B. bài trừ nạn hút thuốc lá.

C. cấm uống rượu.

D. hạn chế chơi game.

Câu 39. Công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết bao nhiêu tuổi?

A. 25 tuổi.

B. 27 tuổi.

C. 28 tuổi.

D. 30 tuổi.

Câu 40. Ông N đốt rừng làm nương rẫy dẫn đến làm cháy gần một héc-ta rừng đặc dụng gần khu di tích lịch sử - văn hoá. Hành vi của ông N là trái pháp luật về

A. bảo vệ di sản văn hoá.

B. bảo vệ cảnh quan thiên nhiên.

C. bảo vệ và phát triển rừng.

D. bảo vệ nguồn lợi rừng.

Đáp án câu hỏi trắc nghiệm ôn thi Đại học môn GDCD

Câu12345678910
Đáp ánDACADADDCD
Câu11121314151617181920
Đáp ánBCADACCDCC
Câu21222324252627282930
Đáp ánBABCCCDAAB
Câu31323334353637383940
Đáp ánCDAABCAABC

Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết dưới đây của chúng tôi:

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Ôn thi Đại học môn Giáo dục công dân có đáp án - Đề số 5. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Lịch Sử 12, Giải bài tập Địa Lí 12, Học tốt Ngữ văn 12, Tài liệu học tập lớp 12 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Trắc nghiệm GDCD 12

    Xem thêm