Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Phân phối chương trình lớp 6 sách Cánh Diều

Phân phối chương trình lớp 6 sách Cánh Diều là mẫu Kế hoạch giáo dục các môn học sách mới chương trình giáo dục phổ thông. Mời các thầy cô tham khảo, soạn bài, lên kế hoạch bài giảng.

Chuyên mục lời giải sách mới Cánh Diều

1. Phân phối chương trình lớp 6 môn Toán

Tên bài học

Số tiết

CHƯƠNG I. SỐ TỰ NHIÊN

32 tiết

§1. Tập hợp

2

§2. Tập hợp các số tự nhiên

3

§3. Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên

2

§4. Phép nhân, phép chia các số tự nhiên

2

§5. Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên

3

§6. Thứ tự thực hiện các phép tính

2

§7. Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết

2

§8. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

2

§9. Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

2

§10. Số nguyên tố. Hợp số

2

§11. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

2

§12. Ước chung và ước chung lớn nhất

3

§13. Bội chung và bội chung nhỏ nhất

3

Bài tập cuối chương I

2

CHƯƠNG II. SỐ NGUYÊN

16 tiết

§1. Số nguyên âm

1

§2. Tập hợp các số nguyên

3

§3. Phép cộng các số nguyên

3

§4. Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc

2

§5. Phép nhân các số nguyên

2

§6. Phép chia hết hai số nguyên.

Quan hệ chia hết trong tập hợp số nguyên

3

Bài tập cuối chương II

2

HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM

Chủ đề 1. Đầu tư kinh doanh

3 tiết

CHƯƠNG III. HÌNH HỌC TRỰC QUAN

20 tiết

§1. Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều

3

§2. Hình chữ nhật. Hình thoi

3

§3. Hình bình hành

3

§4. Hình thang cân

3

§5. Hình có trục đối xứng

2

§6. Hình có tâm đối xứng

2

Tên bài học

Số tiết

§7. Đối xứng trong thực tiễn

2

Bài tập cuối chương III

2

THỰC HÀNH PHẦN MỀM GEOGEBRA

(Nếu nhà trường có điều kiện thực hiện)

3

CHƯƠNG IV. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

15 tiết

§1. Thu thập, tổ chức, biểu diễn, phân tích và xử lí dữ liệu

4

§2. Biểu đồ cột kép

2

§3. Mô hình xác suất trong một số trò chơi và thí nghiệm đơn giản

3

§4. Xác suất thực nghiệm trong một số trò chơi và thí nghiệm đơn giản

3

Bài tập cuối chương IV

3

CHƯƠNG V. PHÂN SỐ VÀ SỐ THẬP PHÂN

26 tiết

§1. Phân số với tử và mẫu là số nguyên

3

§2. So sánh các phân số. Hỗn số dương

2

§3. Phép cộng, phép trừ phân số

3

§4. Phép nhân, phép chia phân số

3

§5. Số thập phân

2

§6. Phép cộng, phép trừ số thập phân

2

§7. Phép nhân, phép chia số thập phân

2

§8. Ước lượng và làm tròn số

2

§9. Tỉ số. Tỉ số phần trăm

3

§10. Hai bài toán về phân số

2

Bài tập cuối chương V

2

HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM

Chủ đề 2. Chỉ số khối cơ thể (BMI)

3 tiết

CHƯƠNG VI. HÌNH HỌC PHẲNG

18 tiết

§1. Điểm. Đường thẳng

3

§2. Hai đường thẳng cắt nhau. Hai đường thẳng song song

2

§3. Đoạn thẳng

3

§4. Tia

3

§5. Góc

4

Bài tập cuối chương VI

3

HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM

Chủ đề 3. Sắp xếp thành các vị trí thẳng hàng

3 tiết

2. Phân phối chương trình lớp 6 môn Ngữ Văn

Kế hoạch dạy học Ngữ Văn lớp 6 Cánh Diều Học kì 1

HỌC KỲ I (Năm học 2021 - 2022)

TUẦN

(1)

BÀI

(2)

TÊN BÀI HỌC

(3)

SỐ TIẾT

(4)

THỨ TỰ

(5)

1

(1- 4)

BÀI MỞ ĐẦU

Nội dung chính của Sách giáo khoa

2

1, 2

I. Học đọc

II. Học viết

III. Học nói và nghe

Giới thiệu cấu trúc Sách giáo khoa

1

3

Hướng dẫn học sinh soạn bài, chuẩn bị bài học, ghi bài, tự đánh giá, hướng dẫn tự học

1

4

2 + 3 + 4

(5- 16)

BÀI 1.

TRUYỆN (TRUYỀN THUYẾT VÀ CỔ TÍCH)

Đọc hiểu văn bản:

+ Văn bản 1: Thánh Gióng

3

5, 6, 7

+ Văn bản 2: Thạch sanh

3

8, 9, 10

Thực hành tiếng Việt: Từ đơn và từ phức

1

11

Thực hành đọc hiểu:

+ Văn bản: Sự tích Hồ Gươm

1

12

Viết: Viết bài văn kể lại một truyền thuyết, cổ tích

3

13, 14, 15

Nói và nghe: Kể lại một truyền thuyết, cổ tích

1

16

Tự đánh giá, hướng dẫn tự học (học sinh tự học)

5+ 6+ 7

(17- 28)

BÀI 2.

THƠ

(THƠ LỤC BÁT)

Đọc hiểu văn bản:

+ Văn bản 1: À ơi tay mẹ (Bình Nguyên)

2

17, 18

+ Văn bản 2: Về thăm mẹ (Đinh Nam Khương)

2

19, 20

Thực hành tiếng Việt: Biện pháp tu từ ẩn dụ

2

21, 22

Thực hành đọc hiểu: Ca dao Việt Nam

1

23

Viết: Tập làm thơ lục bát

3

24, 25, 26

Nói và nghe: Kể lại một trải nghiệm đáng nhớ về người thân

2

27, 28

Tự đánh giá, hướng dẫn tự học (học sinh tự học)

8

(29- 32)

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

Ôn tập giữa học kỳ I: Đọc hiểu, thực hành tiếng Việt, viết...

1

29

Kiểm tra, đánh giá giữa học kỳ I

2

30, 31

Trả bài .

1

32

9+ 10+ 11

(33- 44)

BÀI 3.

(HỒI KÝ VÀ DU KÝ)

Đọc hiểu văn bản:

+ Văn bản 1: Trong lòng mẹ (Nguyên Hồng)

3

33, 34, 35

+ Văn bản 2: Đồng Tháp Mười mùa nước nổi (Văn Công Hùng)

3

36, 37, 38

Thực hành tiếng Việt: Từ mượn

1

39

Thực hành đọc hiểu:

Văn bản 3: Thời thơ ấu của Honda

1

40

Viết: Viết bài văn kể về một kỉ niệm của bản thân

3

41, 42, 43

Nói và nghe: Kể về một kỉ niệm của bản thân

1

44

Tự đánh giá, hướng dẫn tự học(học sinh tự học)

12+ 13+ 14

(45- 56)

BÀI 4.

VĂN NGHỊ LUẬN

(NGHỊ LUẬN VĂN HỌC)

Đọc hiểu văn bản:

+ Văn bản 1: Nguyên Hồng- nhà văn của những người cùng khổ.

3

45, 46, 47

+ Văn bản 2: Vẻ đẹp của một bài ca dao

2

48, 49

Thực hành tiếng Việt: Thành ngữ, dấu chấm phẩy

2

50, 51

Thực hành đọc hiểu:

Văn bản 3: Thánh Gióng- tượng đài vĩnh cửu của lòng yêu nước.

1

52

Viết: Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ về bài thơ lục bát

3

53, 54, 55

Nói và nghe: Trình bày ý kiến về một vấn đề.

1

56

Tự đánh giá, hướng dẫn tự học (học sinh tự học)

15+ 16+ 17

(57- 68)

BÀI 5.

VĂN BẢN THÔNG TIN (THUẬT LẠI SỰ KIỆN THEO TRẬT TỰ THỜI GIAN)

Đọc hiểu văn bản:

+ Văn bản 1: Hồ Chí Minh và tuyên ngôn Độc lập

3

57, 58, 59

+ Văn bản 2: Diễn biến Chiến dich Điện Biên Phủ

2

60, 61

Thực hành tiếng Việt: Mở rộng vị ngữ

2

62, 63

Thực hành đọc hiểu:

+ Văn bản 3: Giờ Trái Đất

1

64

Viết: Viết bài văn thuyết minh thuật lại một sự kiện

3

65, 66, 67

Nói và nghe: Trao đổi, thảo luận về ý nghĩa một sự kiện lịch sử.

1

68

Tự đánh giá, hướng dẫn tự học(học sinh tự học)

18

(69- 72)

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA

HỌC KÌ I

Ôn tập học kỳ I: Đọc hiểu, thực hành tiếng Việt, viết

1

69

Kiểm tra, đánh giá học kỳ I

2

70, 71

Trả bài .

1

72

Kế hoạch dạy học Ngữ Văn lớp 6 Cánh Diều Học kì 2

HỌC KỲ II (Năm học 2021- 2022)

TUẦN

(1)

BÀI

(2)

TÊN BÀI HỌC

(3)

SỐ TIẾT

(4)

THỨ TỰ

(5)

19+ 20+ 21

(73- 84)

BÀI 6.

TRUYỆN (TRUYỆN ĐỒNG THOẠI, TRUYỆN CỦA PUS- KIN VÀ AN- ĐÉC- XEN)

- Đọc hiểu văn bản:

+ Văn bản 1: Bài học đường đời đầu tiên (Tô Hoài)

3

73, 74, 75

+ Văn bản 2: Ông lão đánh cá và con cá vàng

3

76, 77, 78

- Thực hành tiếng Việt: Mở rộng chủ ngữ

1

79

- Thực hành đọc hiểu:

+ Văn bản 3: Cô bé bán diêm

1

80

- Viết: Viết bài văn kể lại một trải nghiệm đáng nhớ

3

81, 82, 83

- Nói và nghe: Kể lại một trải nghiệm đáng nhớ

1

84

Tự đánh giá, hướng dẫn tự học(học sinh tự học)

22+ 23+ 24

(85- 96)

BÀI 7.

THƠ

(THƠ CÓ YẾU TỐ TỰ SỰ VÀ MIÊU TẢ)

- Đọc hiểu văn bản:

+ Văn bản 1: Đêm nay Bác không ngủ (Minh Huệ)

3

85, 86, 87

+ Văn bản 2: Lượm (Tố Hữu)

2

88, 89

- Thực hành tiếng Việt: Biện pháp tu từ hoán dụ

2

90, 91

- Thực hành đọc hiểu:

+ Văn bản 3: Gấu con có chân vòng kiềng

1

92

- Viết: Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về bài thơ có yếu tố tự sự, miêu tả.

3

93, 94, 95

- Nói và nghe: Trình bày ý kiến về một vấn đề.

1

96

Tự đánh giá, hướng dẫn tự học (học sinh tự học)

25+ 26+ 27

(97- 108)

BÀI 8.

VĂN BẢN NGHỊ LUẬN

(NGHỊ LUẬN XÃ HỘI)

- Đọc hiểu văn bản:

+ Văn bản 1: Vì sao chúng ta phải đối xử thân thiện với động vật?

3

97, 98, 99

+ Văn bản 2: Khan hiếm nước ngọt.

2

100, 101

- Thực hành tiếng Việt: Từ Hán Việt, văn bản và đoạn văn

2

102, 103

- Thực hành đọc hiểu:

+ Văn bản 3: Tại sao nên có vật nuôi trong nhà?

1

104

- Viết: Viết bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng đời sống.

3

105, 106,

107

- Nói và nghe:Trình bày ý kiến về một hiện tượng đời sống.

1

108

Tự đánh giá, hướng dẫn tự học(học sinh tự học)

28

(109- 112)

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA

GIỮA HỌC KÌ II

Ôn tập giữa học kỳ II: Đọc hiểu, thực hành tiếng Việt, viết...

1

109

Kiểm tra, đánh giá giữa học kỳ II

2

110, 111

Trả bài .

1

112

29+ 30+ 31

(113- 124)

BÀI 9.

TRUYỆN

(TRUYỆN NGẮN)

- Đọc hiểu văn bản:

+ Văn bản 1: Bức tranh của em gái tôi (Tạ Duy Anh)

3

113, 114,

115

+ Văn bản 2: Điều không tính trước (Nguyễn Nhật Ánh)

3

116, 117,

118

- Thực hành tiếng Việt: Trạng ngữ

1

119

- Thực hành đọc hiểu:

+ Văn bản 3: Chích bông ơi! (Cao Duy Sơn)

1

120

- Viết: Viết bài văn tả cảnh sinh hoạt

3

121, 122,

123

- Nói và nghe: Thảo luận nhóm về một vấn đề

1

124

Tự đánh giá, hướng dẫn tự học(học sinh tự học)

32+ 33+ 34

(125- 136)

BÀI 10.

VĂN BẢN THÔNG TIN

(THUẬT LẠI SỰ KIỆN THEO NGUYÊN NHÂN- KẾT QUẢ)

- Đọc hiểu văn bản:

+ Văn bản 1: Phạm Tuyên và ca khúc mừng chiến thắng.

3

125, 126,

127

+ Văn bản 2: Điều gì giúp bóng đá Việt Nam chiến thắng ?

2

128, 129

- Thực hành tiếng Việt: Dấu ngoặc kép, Lựa chọn từ ngữ và cấu trúc câu phù hợp

2

130, 131

- Thực hành đọc hiểu:

+ Văn bản 3: Những phát minh tình cờ và bất ngờ.

1

132

- Viết: Tóm tắt văn bản thông tin, viết biên bản.

3

133, 134,

135

- Nói và nghe: Thảo luận nhóm về một vấn đề

1

136

Tự đánh giá, hướng dẫn tự học(học sinh tự học)

35

(137- 140)

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA

HỌC KÌ II

Ôn tập học kỳ II: Đọc hiểu, thực hành tiếng Việt, viết

1

137

Kiểm tra, đánh giá học kỳ II

2

138, 139

Trả bài .

1

140

*Lưu ý: Về phân bổ thời lượng trong các bài (Tài liệu tập huấn của thầy Đỗ Ngọc Thống)

Tổng thời lượng cho Lớp 6 là 140 tiết/năm. Ngoài Bài Mở đầu 4 tiết, 8 tiết Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì I và cuối học kì II; các bài còn lại (từ 1 đến 10) đều 12 tiết; có 8 tiết dự trữ. Trong mỗi bài 12 tiết, thường phân bổ như sau:

STT

Nội dung dạy học

Thời lượng (tiết)

1

Đọc hiểu văn bản

4 – 5

2

Thực hành tiếng Việt

1 – 2

3

Thực hành đọc hiểu

1- 2

4

Viết

3

5

Nói và nghe

1 – 2

3. Phân phối chương trình lớp 6 môn Mĩ thuật

MÔN: MĨ THUẬT LỚP 6

NĂM HỌC: 2021 - 2022

Tổng số tiết: 35. Học kì I: 18. Học kì II: 17

Chủ đề

Tiết

Tên bài dạy

Nội dung

Tích hợp

Ghi chú

Chủ đề 1:

Kết nối bạn bè

1

Bài 1:

Chân dung

bạn em

Vẽ chân dung màu, tỉ lệ giải phẫu mặt người đơn giản

Nghệ thuật Ai Cập, La Mã;

TIẾT 1


- Khám phá kiến thức mới, tìm ý tưởng và tìm phương pháp thực hành.

- Chuẩn bị

đồ dùng, học liệu.



TIẾT 2


- Thực hiện

bài tập, sáng tạo sản phẩm.

- Thảo luận,

chia sẻ sản phẩm của mình và

của các bạn.

2

3

Bài 2: Tạo hình nhóm nhân vật

Tạo hình nhóm nhân vật (người/vật) với giấy mềm/giấy bạc, đất nặn.

Tư thế vận động của người

Nghệ thuật

điêu khắc

tiền sử, cổ đại

4

5

Bài 3: In tranh kết hợp

nhiều bản khắc

Tạo hình khuôn rời bằng củ quả để in ghép thành tranh, tư duy bố cục

Nghệ thuật in ghép bản khắc

6

Chủ đề 2

Di sản mĩ thuật

7

Bài 4:

Nghệ thuật

tạo hình tiền sử và cổ đại

Tìm hiểu, thực hành theo

phong cách, thẩm mĩ tạo hình tiền sử, cổ đại.

Lí luận, Lịch sử

mĩ thuật

8

9

Bài 5: Sáng tạo họa tiết

trang trí

Vẽ họa tiết theo quy tắc cân bằng thể đối xứng, tư duy tạo hình đơn giản

Hoa văn mĩ thuật truyền thống Việt Nam

10

Chủ đề 3

Mĩ thuật và thiên nhiên

11

Bài 6:

Tạo hình cá bằng lá cây

In lá cây có gân đối xứng

tạo hình cá, bố cục và

tương phản hình với nền

Nghệ thuật trang trí cổ đại Hy Lạp, La Mã. Giáo dục môi trường

12

13

Bài 7:

Thời trang

cho vật nuôi

trang phục cho vật nuôi (trâu, bò mùa đông; thú cưng, đồ vật) theo vùng miền bao gồm cả vật liệu tái chế

Giáo dục

phòng chống rét cho vật nuôi

14

15

Bài 8: Vẽ nhóm mẫu có dạng khối cầu

Vẽ mẫu nhóm quả tròn.

Hình dáng, đậm nhạt (đơn giản)

Đặc biệt về cấu trúc khối cầu

Nghệ thuật

đèn lồng thủ công truyền thống

16

17

Bài 9: Ôn tập học kì 1

Ôn tập theo chủ đề, ghi nhớ,

ứng dụng

Tổng kết các

chủ đề tích hợp

18

Kiểm tra học kì 1

Chủ đề 4

Quê hương

19

Bài 10:

Biển đảo

quê hương

Vẽ phong cảnh màu.

Đường chân trời

Giáo dục

tình yêu đất nước,

biển đảo

20

21

Bài 11:

Ngày hội

quê em

Vẽ tranh về đề tài lễ hội,

màu sắc nóng lạnh tương phản

Giáo dục văn hóa truyền thống

22





Chủ đề 5

Nhà thiết kế

tài hoa

23

Bài 12:

Tạo hình và trang trí chữ

Cách vẽ, sáng tạo chữ nghệ thuật

Lịch sử

chữ tượng hình

24

25

Bài 13:

Thiết kế

tạo dáng ô tô

Tạo dáng xe ô tô tùy thích

bằng mô hình, vật liệu thân thiện

Lịch sử thiết kế

công nghiệp,

tái chế, kiến thức giao thông

26

27

Bài 14:

Thiết kế thiệp chúc mừng

Tạo hình và trang trí bằng các

kĩ thuật vẽ/in

Giáo dục

truyền thống nhân ái, trách nhiệm

28

Chủ đề 6

Sống xanh

29

Bài 15:

Thiết kế

túi giấy

Gấp, dán, trang trí với bìa, giấy,… gợi ý dự án túi

Tái chế/dự án

môi trường

30

31

Bài 16:

Tạo hình

đồ chơi bằng vật liệu tái chế

Tạo hình đồ chơi và thời trang

sử dụng giấy, bìa, hộp...

dạng tái chế.

Giáo dục

môi trường bền vững

32

33

Bài 17: Ôn tập học kì 2

Ôn tập theo chủ đề, ghi nhớ,

ứng dụng

Tổng kết các

chủ đề tích hơp

34, 35

Kiểm tra học kì 2, tổng kết năm học

Đánh giá tổng kết

4. Phân phối chương trình lớp 6 môn Lịch sử

STT

Bài học

(1)

Số tiết

(2)

Yêu cầu cần đạt

(3)

1

Bài 1. Lịch sử là gì

2

1. Về kiến thức

- Khái niệm lịch sử và môn Lịch sử.

- Vì sao cần thiết phải học môn Lịch sử.

- Phân biệt được các nguồn sử liệu cơ bản, ý nghĩa và giá trị của các nguồn sử liệu(tư liệu gốc, truyền miệng, hiện vật, chữ viết).

2. Về năng lực

*Năng lực riêng/ đặc thù: Tái hiện kiến thức lịch sử, nhận xét, phân tích.

- Năng lực tìm hiểu lịch sử:

+ Nêu được khái niệm lịch sử và môn Lịch sử.

+ Hiểu được lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ.

+ Phân biệt được các nguồn sử liệu cơ bản, ý nghĩa và giá trị của các nguồn sử liệu(tư liệu gốc, truyền miệng, hiện vật, chữ viết).

+ Khai thác một số kênh hình trong bài học.

- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:

+ Giải thích được vì sao cần thiết phải học môn Lịch sử.

* Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.

3. Về phẩm chất:

- Giáo dục lòng yêu nước: biết gốc tích tổ tiên, quê hương để từ đó bồi đắp thêm lòng yêu nước. Có thái độ đúng đắn khi tham quan di tích lịch sử, Bảo Tàng

- Giáo dục tinh thần trách nhiệm: biết giữ gìn và bảo tồn các di sản văn hóa.

- Giáo dục tính chăm chỉ: tìm hiểu và thu thập các thông tin, hình ảnh trong bài học.

Bài 2. Cách tính thời gian trong lịch sử

1

1. Về kiến thức

- Cách tính thời thời gian trong lịch sử theo dương lịch và âm lịch.

- Cách tính thời gian theo Công lịch và những quy ước gọi thời gian theo chuẩn quốc tế

2. Về năng lực

*Năng lực riêng/ đặc thù

-- Phát triển năng lực tìm hiểu lịch sử “Quan sát, khai thác và sử dụng thông tin của tư liệu lịch sử được sử dụng trong bài học

- Nhận thức và tư duy lịch sử

+ Trình bày được một số khái niệm về thời gian trong lịch sử như thập kỉ, thế kỉ, thiên niên kỉ, trước Công nguyên, Công nguyên, âm lịch, dương lịch.

+ Hiểu cách tính thời gian theo quy ước chung của thế giới.

- Phát triển năng lực vận dụng

+ Biết đọc, ghi, và tính thời gian theo quy ước chung của thế giới.

+ Sắp xếp các sự kiện lịch sử theo trình tự thời gian.

* Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.

3. Về phẩm chất:

+ Tính chính xác khoa học trong học tập và cuộc sống

+ Biết quý trọng thời gian đề có trách nhiệm với cuộc sống hiện tại của mình

Bài 3, Nguồn gốc loài người

2

1. Về kiến thức

- Sự xuất hiện của con người trên Trái Đất – điểm bắt đầu của lịch sử loài người.

- Sự hiện diện của Người tối cổ ở Đông Nam Á và Việt Nam.

2. Về năng lực

*Năng lực riêng/ đặc thù

- Năng lực tìm hiểu lịch sử:

+ Quan sát khai thác và sử dụng được thông tin một số tư liệu lịch sử

+ Kể tên được những địa điểm tìm thấy dấu tích của người tối cổ trên đất nước Việt Nam

- Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử:

+ Giới thiệu được sơ lược quá trình tiến hóa từ vượn thành người trên Trái Đất

+ xác định được những dấu tích của người tối cổ ở Đông Nam Á

- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học:

+Lý giải một số vấn đề thực tiễn mà các em quan sát được trong thực tế (các màu da khác nhau trên thế giới)

* Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.

3. Về phẩm chất:

Giáo dục bảo vệ môi trường sống tình cảm đối với tự nhiên là nhân loại

Bài 4. Xã hội nguyên thủy

2

1. Về kiến thức

- Các giai đoạn tiến triển của xã hội người nguyên thuỷ.

- Đời sống của người thời nguyên thuỷ (vật chất, tinh thần, tổ chức xã hội,...).

- Vai trò của lao động đối với quá trình phát triển của người nguyên thuỷ cũng như của con người và xã hội loài người.

- Đời sống của người nguyên thuỷ trên đất nước Việt Nam

2. Về năng lực

*Năng lực riêng/ đặc thù

- Năng lực tìm hiểu lịch sử:

+ Quan sát, khai thác và sử dụng được thông tin của tư liệu lịch sử được sử dụng trong bài học

- Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử

+ Mô tả được sơ lược các giai đoạn tiến triển của xã hội nguyên thủy

+ Trình bày được những nét chính về đời sống của con người thời nguyên thủy trên thế giới và Việt Nam

+ Giải thích được vai trò của lao động đối với quá trình phát triển của con người thời nguyên thủy và xã hội loài người

- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học

+ phân biệt được rìu tay với hòn đá tự nhiên

+ giả định trải nghiệm cách sử dụng công cụ lao động

+ sử dụng kiến thức về vai trò của lao động để liên hệ với vai trò của lao động đối với bản thân, gia đình và xã hội

+ vận dụng kiến thức trong bài học để tìm hiểu một nội dung lịch sử thể hiện trong nghệ thuật minh họa

3. Về phẩm chất:

+ Ý thức được tầm quan trọng của lao động với bản thân và xã hội

+ ý thức bảo vệ rừng

+ biết ơn con người xa xưa đã phát minh ra lửa, lương thực thực...

Bài 5. Sự chuyển và phân hoá của xã hội nguyên thuỷ

2

1. Về kiến thức

-- Quá trình phát hiện ra kim loại và vai trò của kim loại đối với sự chuyển biến từ xã hội nguyên thuỷ sang xã hội có giai cấp.

- Sự tan rã của xã hội nguyên thuỷ và sự hình thành xã hội có giai cấp trên thế giới và ở Việt Nam.

- Sự phân hoá không triệt để của xã hội nguyên thuỷ ở phương Đông

2. Về năng lực

*Năng lực riêng/ đặc thù

- Năng lực tìm hiểu lịch sử: biết quan sát, khai thác và sử dụng được thông tin của tư liệu lịch sử được sử dụng trong bài học

- Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử::

+ Trình bày được quá trình phát triển ra kim loại và vai trò của kim loại đối với sự chuyển biến từ xã hội nguyên thủy trang xã hội có giai cấp

+ Mô tả được sự hình thành xã hội có giai cấp.

+ Giải thích được vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã.

+ Nêu và giải thích được sự phân hóa không triệt để của xã hội nguyên thủy ở Phương Đông

+ Nêu được một số nét cơ bản của xã hội nguyên thủy Việt Nam trong quá trình tan rã

- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học:

+tập tìm hiểu lịch sử giống như một nhà sử học (Viết văn bản lịch sử dựa trên Chứng cứ lịch sự̉)

+ vận dụng kiến thức Lịch sử để mô tả một số hiện tượng trong cuộc sống ( những đồ vật xung quanh em thừa hưởng phát minh ra kim loại từ thời nguyên thủy)

* Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.

3. Về phẩm chất:

Có tình cảm đối với thiên nhiên và nhân loại. tôn trọng những giá trị nhân bản của loài người nhưng sự bình đẳng trong xã hội,tôn trọng di sản văn hóa của tổ tiên để lại

Kiểm tra giữa kỳ I

1

1. Về kiến thức:

+ Kiểm tra kiến thức trong 5 bài đã học (bài 1 đến bài 5)

2. Về năng lực

+ nêu tên và tình bày được ý nghĩa của các loại tư liệu lịch sử

+ Nêu được sự xuất hiện con người trên Trái Đất

+ Trình bày được sự khác nhau giữa người tối cổ và người Tinh khôn về hình dáng, công cụ, tổ chức xã hội

+ giải thích được sự tan rã của xã hội nguyên thủy;

- Rèn luyện kỉ năng nêu và đánh giá vấn đê, so sánh...

3. Về phẩm chất:

- Giáo dục học sinh tính tự học, tự rèn, tính trung thực và tự giác trong kiểm tra..

Bài 6 . Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại

3

1. Về kiến thức:

- Điều kiện tự nhiên của Ai Cập, Lưỡng Hà cổ đại.

- Quá trình thành lập nhà nước Ai Cập, Lưỡng Hà cổ đại.

- Những thành tựu văn hoá tiêu biểu của cư dân Ai Cập, Lưỡng Hà cổ đại.

2. Về năng lực

*Năng lực riêng/ đặc thù

- Năng lực tìm hiểu lịch sử:

+ Quan sát, khai thác và sử dụng được thông tin của một số tư liệu để nêu được tác động của điều kiện tự nhiên đối với sự hình thành của nền văn minh Ai Cập, Lưỡng Hà cổ đại.

+ Nêu được những thành tựu chủ yếu về văn hoá ở Ai Cập, Lưỡng Hà

- Phát triển năng lực nhận thức và tư duy lịch sử

+ Trình bày được quá trình thành lập nhà nước của người Ai Cập, Lưỡng Hà

- Phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học

Vận dụng kiến thức, trình bày quan điểm cá nhân về một vấn đề; quan sát lớp học, kết hợp với kiến thức toán học tính toán chiều cao của lớp học với chiều cao của kim tự tháp Keops để hình dung ra sự kì vĩ, to lớn của kim tự tháp.

- Năng lực chung: tự chủ và tự học (Thích ứng với cuộc sống) qua việc HS biết liên hệ thực tiễn về vai trò của nguồn nước, đất đai đối với sự phát triển của những cộng đồng dân cư và với cá nhân.

3. Về phẩm chất:

Trân trọng những cống hiến mang tính tiên phong của nhân loại và bảo vệ những giá trị văn hoá của nhân loại.

Bài 7. Ấn Độ cổ đại

3

1. Về kiến thức

+ Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên của Ấn Độ cổ đại.

+ Xã hội Ấn Độ cổ đại.

+ Những thành tựu văn hoá tiêu biểu.

2. Về năng lực

*Năng lực riêng/ đặc thù

- Năng lực tìm hiểu lịch sử:

+ Biết quan sát, khai thác và sử dụng được thông tin của tư liệu lịch sử được sử dụng trong bài học

+ Nêu được điều kiện tự nhiên của lưu vực sông Ấn Sông Hằng

+ Nêu được những thành tựu văn hóa tiêu biểu của Ấn Độ

- Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử:

+ Trình bày được những điểm chính về chế độ xã hội của Ấn Độ

- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: HS phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học qua việc hoàn thành hoạt động 3 trang 45 về việc liên hệ kiến thức đã học vào thực tế

* Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.

3. Về phẩm chất:

Giáo dục sự tôn trọng những tín ngưỡng tôn giáo khác nhau khi nó cổ thành niềm tin của một cộng đồng

Ôn tập học kỳ

1

1. Về kiến thức

+ Lịch sử là gì, cách tính thời gian trong lịch sử

+ Xã hội nguyên thuỷ

+ Ai cập, Lưỡng Hà,và Ấn Độ cổ đai

2. Về năng lực

+ Trình bày sự xuất hiện của con người trên Trái Đất; Các giai đoạn phát triển của thời nguyên thuỷ thông qua lao động sản xuất; Lý giải nguyên nhân tan rã của xã hội nguyên thuỷ

+ Trình bày được tác động điều kiện tự nhiên đã hình thành nên các quốc gia cổ đại; Những thành tựu văn hoá lớn thời cổ đại.

- Bồi dưỡng kỹ năng bước đầu so sánh, khái quát và đánh giá các sự kiện Lịch sử

- Định hướng phát triển năng lực:

+ Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.

+Năng lực chuyên biệt: So sánh, khái quát và đánh giá các sự kiện Lịch sử

- Rèn luyện kỉ năng nêu , trình bày và đánh giá vấn đề

3. Về phẩm chất:

Giáo dục học sinh tính tự học, tự rèn, tính trung thực và tự giác trong kiểm t

- Giáo dục lòng tự hào ngưỡng mộ sự sáng tạo của con người ở thời đại cổ đại

Kiểm tra học kỳ

1

1.Kiên thức

+Đời sống vật chất và tinh thần của xã hội nguyên thuỷ

+ Điều kiện tự nhiên, qua trình thành lập nhà nước, thành tựu văn hoá cảu cac quốc gia cổ đại

2. Về năng lực

+Trình bày được nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thuỷ

+ Nêu được tác động cảu điều kiện tự nhiên đối với sự hình thành cac quốc gia cổ đại

+ Nhận xét về xã hội thời cổ đại

+ Đánh giá các thành tựu văn hoá thời cổ đại

3. Về phẩm chất:

Giáo dục học sinh tính tự học, tự rèn, tính trung thực và tự giác trong kiểm tra.

Bài 8. Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII

2

1. Về kiến thức

+ Điều kiện tự nhiên của Trung Quốc cổ đại.

+ Sơ lược tiến trình lịch sử Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỷ 7.

+ Nhận biết được những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Trung Quốc thời kỳ này.

2. Về năng lực

*Năng lực riêng/ đặc thù

- Năng lực tìm hiểu lịch sử:

+ Biết quan sát, khai thác và sử dụng được thông tin của tư liệu lịch sử được sử dụng trong bài học

+ nêu được những thành tựu chủ yếu của văn minh Trung Quốc trước thế kỉ VII

- Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử::

+ Trình bày được những đặc điểm về điều kiện tự nhiên của Trung Quốc cổ đại

+ Mô tả được sơ lược quá trình thống nhất và sự xác lập chế độ phong kiến dưới thời Tần Thủy Hoàng

+ xây dựng được đường thời gian từ đế chế Hán, Nam- Bắc triều đến thời nhà Tùy

- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:

+ biết trình bày và giải thích thích chủ kiến về vai trò của nhà Tần; về tư tưởng “ tiên học lễ, hậu học văn”

+ Vận dùng hiểu biết để làm rõ vai trò của các phát minh kỹ thuật làm giấy đối với xã hội hiện đại

* Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.

3. Về phẩm chất:

+ Có thái độ khách quan trong nhìn nhận các nhân vật và sự kiện lịch sử

+ Có ý thức tôn trọng và học hỏi cái hay, cái đẹp trong văn hóa của các dân tộc kh khác

Bài 9. Hy Lạp -Rô Ma cổ đại

3

1. Về kiến thức

– Điều kiện tự nhiên của Hy Lạp, La mã cổ đại.
– Nhà nước Hy Lạp, La Mã cổ đại.
– Những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Hy Lạp, La Mã thời kì này.

2. Về năng lực

*Năng lực riêng/ đặc thù

- Phát triển năng lực tìm hiểu lịch sử :

+ Kĩ năng đọc hiểu và phân tích thông tin năng lực phân tích tư liệu

+Nêu được một số thành tựu văn hoá tiêu biểu của Hy Lạp và La Mã.

- Phát triển năng lực nhận thức và tư duy lịch sử

+ Giới thiệu và phân tích được những tác động của điều kiện tự nhiên (hải cảng, biển đảo) đối với sự hình thành, phát triển của nền văn minh Hy Lạp, La Mã.

+ Trình bày được tổ chức nhà nước thành bang, nhà nước đế chế ở Hy Lạp và La Mã.

- Phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học

+ Sử dụng kiến thức toán học để giải quyết câu hỏi trong bài

+ Biết cách sử dụng các kiến thức đã học trong bài để giải quyết câu hỏi phần vận dụng

- Năng lực chung: Tự học, tự chủ, hợp tác, giao tiếp

3. Về phẩm chất:

có thái độ trân trọng và đánh giá đúng đắn những công việc mang tính tiên phong của người Hy Lạp – La Mã đối với thế giới

Bài 10. Sự ra đời và phát triển của các quốc gia ĐNA

2

1. Về kiến thức

+ Vị trí địa lý của các khu vực Đông Nam Á

+ Sự ra đời của các vương quốc cổ ở Đông Nam Á trước Thế Kỷ VII

+ Một số đặc điểm căn bản về quá trình hình thành và phát triển của các vương quốc phong kiến ở Đông Nam Á từ thế kỷ VII đến thế kỷ X

2. Về năng lực

*Năng lực riêng/ đặc thù

- Năng lực tìm hiểu lịch sử:

+ khai thác và sử dụng được thông tin có trong tư liệu, hình thành kỹ năng đọc bản đồ, lược đồ để xác định mối liên hệ giữa các quốc gia cổ với các quốc gia Đông Nam Á hiện tại

+ Nêu được sự hình thành và phát triển ban đầu của các vương quốc phong kiến từ thế kỷ VII đến thế kỷ X

- Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử:

+ Trình bày được vị trí địa lý của khu vực

+ Miêu tả được sự xuất hiện của các vương quốc cổ trước thế kỷ VII

- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:

+ vận dụng kiến thức để liên hệ với hiện tại (mối liên hệ giữa các giai cấp cổ, vương quốc phong kiến quốc gia Đông Nam Á hiện tại)

+ vận dụng kiến thức vào một trường hợp cụ thể để ( vấn đề dòng chảy của sông Mê Kông trên địa bàn các quốc gia Đông Nam Á)

* Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.

3. Về phẩm chất:

+ Nhân ái, biết tôn trọng sự khác biệt giữa các nền văn hóa, học hỏi để hòa nhập

+ Có ý thức bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa chung của khu vực Đông Nam Á

+ Giáo dục tinh thần chung thống nhất của khu vực và hướng tới cộng đồng chung Asean

Bài 11. Giao lưu thương mại và văn hóa ở Đông Nam Á từ đầu công nguyên đến thế kỷ 10

2

1. Về kiến thức

Mối liên hệ giữa khu vực Đông Nam Á với thế giới bên ngoài từ đầu công nguyên đến thế kỷ 10

2. Về năng lực

*Năng lực riêng/ đặc thù

- Năng lực tìm hiểu lịch sử: Kỹ năng đọc bản đồ ( chỉ ra con đường quốc tế trên vùng biển Đông Nam Á trước thế kỷ X)

- Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử:

+ Trình bày được con đường giao thương trên biển ở khu vực Đông Nam Á

+ Hiểu được ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ đối với sự phát triển của lịch sử trong 10 thế kỷ đầu Công Nguyên

+ phân tích được những tác động của quá trình giao lưu thương mại và văn hóa đối với khu vực trong 10 thế kỷ đầu Công Nguyên

- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:

Xác định được chủ quyền biển Đông thuộc về vương quốc nào ngày xưa và vương quốc nào ngày nay

* Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.

3. Về phẩm chất:

+ Trách nhiệm:từ sự thật lịch sử về con đường giao thương và giao lưu văn hóa ở Đông Nam Á, giáo dục chủ quyền biển đảo cho học sinh

+ Nhân ái: giáo dục tinh thần chia sẻ giữa các nền văn hóa (học hỏi, hoa nhập, tập sống Thôn Tính, không xâm lược)

Bài 12. Nhà nước Văn Lang

2

1. Về kiến thức

- Quá trình dựng nước và buổi đầu giữ nước của tổ tiên người Việt.

- Những nhà nước cổ đại đầu tiên của người Việt: nước Văn Lang

- Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang.

- Những phong tục trong văn hoá Việt Nam hình thành từ thời Văn Lang

2. Về năng lực

- Phát triển năng lực tìm hiểu lịch sử :

+ Nhận diện, phân biệt, khai thác và sử dụng được thông tin có trong các loại hình tư liệu cấu thành nên bài học (truyền thuyết, tư liệu hiện vật, tư liệu gốc, sơ đồ, lược đồ,...

+ Nêu được khoảng thời gian thành lập, không gian của nước Văn Lang

- Phát triển năng lực nhận thức và tư duy lịch sử

+ Trình bày được tổ chức nhà nước của Văn Lang

+ Mô tả được đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang

- Phát triển năng lực vận dụng

+ Xác định được phạm vi không gian của nước Văn Lang trên bản đồ hoặc lược đồ.

+ Liên hệ được những phong tục trong văn hoá Việt Nam hiện nay kế thừa từ thời Văn Lang

* Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.

3. Về phẩm chất:

+ Có ý thức trách nhiệm giữ gìn, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa dân tộc

+ Yêu nước, ghi nhớ công ơn xây dựng đất nước của tổ tiên

Bài 13. Nhà nước Âu Lạc

2

1. Về kiến thức

- Sự thành lập nước Âu Lạc

- Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân. Âu Lạc

- Những phong tục trong văn hoá Việt Nam hình thành từ thời Văn Lang – Âu Lạc.

2. Về năng lực

- Phát triển năng lực tìm hiểu lịch sử : Nhận diện, phân biệt, khai thác và sử dụng được thông tin có trong các loại hình tư liệu cấu thành nên bài học (truyền thuyết, tư liệu hiện vật, tư liệu gốc, sơ đồ, lược đồ,...

- Phát triển năng lực nhận thức và tư duy lịch sử

+ Nêu được khoảng thời gian thành lập, không gian của nước Âu Lạc.

+ Trình bày được tổ chức nhà nước Âu Lạc

+ Mô tả được đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Âu Lạc

- Phát triển năng lực vận dụng

+ Xác định được phạm vi không gian của nước Âu Lạc trên bản đồ hoặc lược đồ.

+ Xác định được vị trí của kinh đô nước Âu Lạc theo địa bàn hiện tại.

+ Liên hệ được những phong tục trong văn hoá Việt Nam hiện nay kế thừa từ thời Văn Lang – Âu Lạc.

* Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.

3. Về phẩm chất:

+ Có ý thức trách nhiệm giữ gìn, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa dân tộc

+ Yêu nước, ghi nhớ công ơn xây dựng đất nước của tổ tiên

Bài 14. Chính sách cai trị của phong kiến hướng bắc và sự chuyển biến của Việt Nam thời kỳ Bắc thuộc

3

1. Về kiến thức

+ Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc:Tổ chức bộ máy cai trị, chính sách bóc lột về kinh tế ra văn hóa về văn hóa xã hội

+ Những chuyển biến về kinh tế, thế xã hội, I văn hóa ở Việt Nam thời Pháp thuộc

+ Cuộc chiến chống đồng hóa, Tiếp thu văn hóa bên ngoài và bảo tồn văn hóa Việt

2. Về năng lực

*Năng lực riêng/ đặc thù

- Năng lực tìm hiểu lịch sử:

+ Nhận diện, phân biệt, một cái thác và sử dụng được thông tin có trong các loại hình tư liệu cấu thành nên bài học; hình ảnh sơ đồ lược đồ

+ Nêu được một số chính sách cai trị của phong kiến phương Bắc thời Bắc thuộc

- Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử:

+ Trình bày được một số chuyển biến quan trọng về kinh tế, thế xã hội và văn hóa ở Việt Nam trong thời Bắc thuộc

- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:

Trải nghiệm công việc của một người viết sử thi học sinh được cách vận dụng kiến thức. Viết suy luận làm văn về một hậu quả từ chính sách cai trị của phong kiến phương Bắc đối với nước ta a

* Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.

3. Về phẩm chất:

+ có ý thức trách nhiệm giữ gìn, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa dân tộc

+ sẵn sàng góp sức mình xây dựng và bảo vệ tổ quốc

Ôn tập

1

2. Về kiến thức

+ Trung quốc, Hy lạp, La Máx và các nước Đông Nam Á

+ Nhà nước Văn Lang, Âu Lac

+ Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Băc đối với nước ta

2. Về năng lực

+ Lập bảng so sánh các quốc gia cổ đại

+ Trình bày quá trình giao lưu thương mại và văn hoá khu vực ĐNA

+ Lập bảng so sánh nhà nước Văn Lang và Âu Lac

+ Nêu các chính sách cai trị của các triều đại phong kiến Phương Băc đối với nước ta

- Bồi dưỡng kỹ năng bước đầu so sánh, khái quát và đánh giá các sự kiện Lịch sử

- Định hướng phát triển năng lực:

+ Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.

+Năng lực chuyên biệt: So sánh, khái quát và đánh giá các sự kiện Lịch sử

- Rèn luyện kỉ năng nêu, trình bày và đánh giá vấn đề

3. Về phẩm chất:

Giáo dục học sinh tính tự học, tự rèn, tính trung thực và tự giác trong kiểm t

- Giáo dục lòng tự hào ngưỡng mộ sự sáng tạo của con người ở thời đại cổ đại

Kiểm tra giữa kỳ 2

1

1.Kiên thức

+ Điều kiện tự nhiên, qua trình thành lập nhà nước, thành tựu văn hoá cảu cac quốc gia cổ đại

+ Nhà nước Văn Lang Âu Lạc

+ Chính sách cai trị của các triều đại phương Bắc đối với nước ta

2. Về năng lực

+ Nêu, trình bày, nhận xét và đánh giá một vấn đề

+ biết trình bày một bài lịch sử

3. Về phẩm chất:

Giáo dục học sinh tính tự học, tự rèn, tính trung thực và tự giác trong kiểm tra.

Bài 15. Các cuộc đấu tranh giành độc lập trước thế kỉ X

5

1. Về kiến thức

Nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong công cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân ta trước thế kỉ X

2. Về năng lực

*Năng lực riêng/ đặc thù

- Năng lực tìm hiểu lịch sử:

+ Cách sử dụng lược thông tin của các lược đồ, sơ đồ khởi nghĩa trong bài

+ nêu được kết quả ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu

- Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử:

+ giải thích được nguyên nhân của các cuộc khởi nghĩa

+ Trình bày được những diễn biến chính của các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu

+ lập được biểu đồ, sơ đồ vì các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu

- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:học sinh phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học học qua việc tham gia tập vận dụng

* Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.

3. Về phẩm chất:

+ Yêu nước, sẵn sàng góp sức mình xây dựng và bảo vệ tổ quốc

Bài 16. Cuộc đấu tranh bảo tồn và phát triển văn hóa dân tộc của người Việt

1

1. Về kiến thức

- Cuộc đấu tranh về văn hoá và bảo vệ bản sắc văn hoá của nhân dân Việt Nam trong thời kì Bắc thuộc.t

2. Về năng lực

*Năng lực riêng/ đặc thù

- Năng lực tìm hiểu lịch sử: Giải mã các tư liệu lịch sử kênh hình và chữ viết có trong bài

- Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: Giới thiệu được những nét chính của cuộc đấu tranh về văn hóa và bảo vệ bản sắc văn hóa của dân tộc Việt Nam thời Bắc thuộc

- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vai trò của tiếng Việt trong bảo tồn văn hóa việt ở cả quá khứ và hiện tại

* Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.

3. Về phẩm chất:

+ Có ý thức trách nhiệm giữ gìn, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa dân tộc

+ Yêu nước, sẵn sàng góp sức mình xây dựng và bảo vệ tổ quốc

Bào 17. Bước ngoặt lịch sử ở đầu thế kỉX

2

1. Về kiến thức

Những sự kiện dẫn đến bước ngoặt trong công cuộc đấu tranh giành độc lập của dân tộc ta vào thế kỉ X

2. Về năng lực

*Năng lực riêng/ đặc thù

- Năng lực tìm hiểu lịch sử:

+ khai thác và sử dụng những thông tin của một số tư liệu lịch sử đơn giản trong bài

+ Nêu được ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Bạch Đằng năm 938.

- Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử:

+ Trình bày được những nét chính (nội dung, kết quả) về các cuộc vận động giành quyền tự chủ của nhân dân Việt Nam dưới sự lãnh đạo của họ Khúc và họ Dương.

+ Mô tả được những nét chính trận chiến Bạch Đằng lịch sử năm 938 và những điểm độc đáo trong tổ chức đánh giặc của Ngô Quyền.

- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:

học sinh phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học học qua việc tham gia tập vận dụng

* Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.

3. Về phẩm chất:

+ Yêu nước, sẵn sàng góp sức mình xây dựng và bảo vệ tổ quốc

Bài 18. Vương quốc Cham pa từ thế kỉ II đến thế kỉ X

2

1. Về kiến thức

+ Lịch sử hình thành và phát triển của vương quốc cổ Cham Pa

+ Những nét đặc sắc về kinh tế, xã hội của cư dân Cham Pa

+ Một số thành tựu văn hóa Cham pa

2. Về năng lực

*Năng lực riêng/ đặc thù

- Năng lực tìm hiểu lịch sử:

+ Biết cách khai thác sử dụng các tư liệu để tiếp nhận kiến thức

+ Nhận biết được một số thành tựu văn hoá của Champa.

- Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử

+ Mô tả được sự thành lập, quá trình phát triển của Champa.

+ Trình bày được những nét chính về tổ chức xã hội và kinh tế của Champa.

- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:

+ Lý giải được yếu tố nào của văn hóa Cham Pa góp phần tạo nên sự phong phú của văn hóa Việt Nam

+ Những thành tựu văn hóa tiêu biểu nào của vương quốc Champa vẫn được bảo tồn đến ngày nay

* Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.

3. Về phẩm chất:

+ Có ý thức trách nhiệm giữ gìn và phát huy những tinh hoa văm hóa chămpa

+ Giáo dục tinh thần tương thân tương ái giữa các cộng đồng người có chung số phận lịch sử và chung lãnh thổ

Bài 19. Vương quốc Phù Nam

2

1. Về kiến thức

+ Quá trình hình thành, phát triển suy vong của vương quốc Phù Nam; những nét chính về tổ chức xã hội và kinh tế của phù Nam; một số thành tựu văn hóa của Phù Nam

2. Về năng lực

*Năng lực riêng/ đặc thù

- Năng lực tìm hiểu lịch sử:

+ Khai thác và sử dụng được tư liệu để dựng lên bức tranh lịch sử gần đúng với sự thật nhất về thời kỳ Phù nam trên đồng bằng sông Cửu Long

+ Nêu được một số thành tựu văn hoá của Phù Nam.

- Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử:

+ Mô tả được sự thành lập, quá trình phát triển và suy vong của Phù Nam.

+ Trình bày được những nét chính về tổ chức xã hội và kinh tế của Phù Nam.

- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:

+ Nhận biết mối liên hệ giữa văn hóa phù nam với văn hóa Nam Bộ ngày nay

* Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.

3. Về phẩm chất:

+ Giáo dục niềm tự hào về vùng đất Nam bộ xưa- cữa ngõ giao lưu văn hóa thế giới của khu vực Đông Nam Á và có ý thức, trách nhiệm giữ gìn, phát huy những tinh hoa văn hóa Óc Eo

Lịch sử địa phương

1

1. Về kiến thức

+ Nghệ An thời tiền sử

+ Nghệ An thời Văn Lang Âu Lac

+ Nghệ An thời kỳ Bắc thuộc

2. Về năng lực

*Năng lực riêng/ đặc thù

+ Nêu được các dấu tích trong thơi tiền sử

+ Trình bày những nét chính, quá trình phát triển và những thành tựu của Nghệ An thời Văn Lang- Âu Lạc.

+ Đánh giá được vị trí và vai trò của Nghệ An trong thời kỳ Bắc thuộc.

- Biết đánh giá nhận xét, so sánh, biết liên hệ thực tiễn qua các di sản của quê hương.

* Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.

3. Về phẩm chất

- Giáo dục HS ý thức biết tôn trọng, biết ơn những thành quả mà cha ông ta để lại. Hiểu và yêu lich sử quê hương, có ý thức bảo vệ và xây dựng quê hương Nghệ An.

Ôn tập

1

1. Về kiến thức

+ Ôn tâp Tổng hợp kiến thức học kỳ 2

2.Về năng lực

+ Lập bảng so sánh cac quôc gia cổ đại

+ Lập được biểu đồ, sơ đồ và trình bày được những nét chính; giải thích được nguyên nhân, nêu được kết quả và ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của nhân dân Việt Nam trong thời kì Bắc thuộc (khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bí, Mai Thúc Loan, Phùng Hưng,...).

+ Lập bảng tổng hợp kiến thức Cham Pa – Phù Nam

3. Về phẩm chất

+ Chăm chỉ, tự học tưj chủ và giao tiếp

Kiểm tra cuối học kỳ 2

1

1.Kiên thức

+ Điều kiện tự nhiên, qua trình thành lập nhà nước, thành tựu văn hoá cảu cac quốc gia cổ đại

+ Các cuộc khởi nghĩa

+ Chiến thắng bước ngoặt

+ Nhà nước Chăm Pa, Âu Lạc

2. Về năng lực

+ Nêu, trình bày, nhận xét và đánh giá một vấn đề ở mục kiến thức

+ biết trình bày một bài lịch sử

3. Về phẩm chất:

- Hình thành ý thức nghiêm túc, tự giác, trách nhiệm của bản thân đối với việc học tập.

Chữa bài KT và tổng kết điểm

1

- Chữ bài kiểm tra HK

- Đánh giá quá trình học tập của từng em

- Giao nhiệm vụ học tập trong hè

5. Phân phối chương trình lớp 6 môn Tin học 

>> Chi tiết: Phân phối chương trình lớp 6 môn Tin học Cánh Diều

Tham khảo chương trình Tập huấn lớp 6 sách Cánh Diều chi tiết

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 6, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 6 sau để chuẩn bị cho chương trình sách mới năm học tới.

Mời các thầy cô cùng theo dõi.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
3
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Lớp 6

    Xem thêm