Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 (03 bộ sách mới)
Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 (03 bộ sách mới) đầy đủ các dạng bài tập đủ 35 tuần dành cho sách Cánh Diều lớp 2, sách Chân trời sáng tạo lớp 2, sách Kết nối tri thức với cuộc sống lớp 2, giúp các em học sinh lớp 2 tự luyện tập ở nhà và ôn tập kiến thức đã học theo tuần.
Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 (03 bộ sách mới)
I. Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 sách Cánh Diều
1. Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 môn Toán
Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a. Số bé nhất có một chữ số là:
A. 0
B. 1
C. 9
D. 10
b. Số 25 đọc là:
A. Hai năm
B. Hai lăm
C. Hai mươi năm
D. Hai mươi lăm
c. Hãy chọn đáp án đúng nhất:
Độ dài đoạn thẳng CD ………….. 1dm.
A. lớn hơn
B. bé hơn
C. bằng
D. Không so sánh được
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
56 + 12 | 25 + 54 | 8 + 71 | 33 + 56 | 51 + 7 |
Bài 3: Điền dấu (>;<;=) vào chỗ chấm:
38 … 42 | 71 … 69 | 60 + 5 … 65 |
76 … 67 | 82 … 83 | 1dm + 2dm … 20cm + 10cm |
Bài 4: Giải toán: Lớp 2A năm nay có 22 bạn nữ và 25 bạn nam. Hỏi lớp 2A có tất cả bao nhiêu bạn?
Tóm tắt ................................................................... ................................................................... ................................................................... | Bài giải ................................................................... ................................................................... ................................................................... |
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a. 50 + 30 + 10 = … | 40 + 20 + 10 = … |
50 + 40 = … | 40 + 30 = … |
Em có nhận xét gì về kết quả của 2 dòng không nhỉ?
……………………………………………………………………………………
b. 1dm = … cm 10cm = … dm | 16dm + 22 dm = … dm |
5dm = … cm 30 cm = … dm | 38dm – 11 dm = … dm |
Bài 5: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
- Số lớn nhất có một chữ số là:………………………………………………...
- Số nhỏ nhất có hai chữ số là:………………………………………………...
- Số liền trước của số lớn nhất có hai chữ số là:…………………………….
- Số liền sau của số nhỏ nhất có một chữ số là: …………………………….
- Số lẻ liền trước của số 25 là: …………………………………………….......
- Có tất cả …. số có một chữ số.
Bài 6: Vui Vui: Bên dưới là một tranh ghép hình chú mèo bị thiếu mất một mảnh ghép. Hỏi trong những mảnh ghép phía dưới, mảnh ghép nào chính là mảnh ghép còn thiếu trong bức tranh chú mèo?
Đáp án Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 môn Toán
Bài 1:
a. A
b. D
c. A
Bài 4:
Lớp 2A có tất cả số bạn là:
22 + 25 = 47 (bạn)
Đáp số: 47 bạn
a. Nhận xét: Kết quả của 2 dòng bằng nhau
Bài 5: - Số lớn nhất có một chữ số là: 9
- Số nhỏ nhất có hai chữ số là: 10
- Số liền trước của số lớn nhất có hai chữ số là: 98
- Số liền sau của số nhỏ nhất có một chữ số là: 1
- Số lẻ liền trước của số 25 là: 23
- Có tất cả 10 số có một chữ số.
Bài 6: Đáp án: C
2. Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 môn Tiếng Việt
Họ và tên:…………………………… Lớp: 2… | BÀI TẬP CUỐI TUẦN – TUẦN 1 Thứ…… ngày … tháng… năm 20… |
Bài 1
Đọc bài sau:
Hòn đá nhẵn
Hồi học lớp một, tôi hay bị ba mẹ mắng chỉ vì thích chơi không chịu học, không chịu vào “khuôn phép”. “Tại sao người lớn lại cứ ép trẻ con phải làm những việc mà chúng không thích? Ba mẹ chắc không yêu mình nên mới chẳng cho mình chơi.” Tôi nghĩ thế nên rất buồn và giận ba mẹ.
Một lần, bị ba mắng tôi đã chạy đến nhà bà nội. Biết chuyện của tôi, bà không nói gì mà dẫ tôi đi dạo bên bờ suối. Tôi bắt đầu tìm những viên đá, chọn kĩ lưỡng, tìm được một viên cuội tuyệt đẹp, tròn, nhẵn bóng như một viên bi.
- Nó tuyệt đẹp, phải không nội?
- Ừ, đẹp thật. Sao con không nhặt đá ở bờ suối mà lại mất công tìm dưới nước?
- Vì đá trên bờ đều thô ráp.
- Con có biết vì sao viên cuội ở dòng suối lại nhẵn được như vậy không?
Mừng rỡ vì biết rõ câu trả lời, tôi nói ngay:
- Nhờ nước ạ!
- Đúng, nước chảy đá mòn. Nhờ có nước và nhờ những viên đá cọ xát vào nhau cho đến khi những chỗ gồ ghề, thô ráp biến mất. Lúc này viên đá mới đẹp. Con người cũng vậy. Hãy nghĩ ba mẹ con giống như dòng nước. Một ngày nào đó khi con nên người, con sẽ hiểu nhờ đâu con được như thế.
Và đó là tất cả những gì quan trọng nhất bà nội đã nói với tôi trong buổi chiều đáng nhớ ấy.
(Phỏng theo Oan-cơ Mít-đơ)
Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
1. Khi bị ba mẹ mắng vì ham chơi không chịu học, bạn nhỏ cảm thấy như thế nào?
a. Bạn cảm thấy rất hối hận.
b. Bạn cảm thấy ba mẹ vô lí nên bất bình với ba mẹ và buồn.
c. Bạn hiểu ba mẹ nghiêm khắc như vậy là tốt cho bạn.
2. Biết chuyện của bạn nhỏ, bà nội bạn đã làm gì?
a. Bà giảng giải, chỉ ra những sai trái của bạn.
b. Bà khuyên bạn về xin lỗi ba mẹ.
c. Bà không nói gì mà cùng bạn nhỏ đi dạo chơi.
3. Bạn nhỏ tìm nhặt những viên đá như thế nào?
a. Bạn tìm những viên đá tròn, nhẵn bóng.
b. Bạn tìm những viên đá to.
c. Bạn tìm những viên đá gồ ghề, thô ráp.
4. Bà nội giải thích vì sao những viên đá dưới nước lại đẹp?
a. Vì những viên đá đó được nước bảo vệ không bị bụi bẩn.
b. Vì dòng nước chảy và sự cọ xát của các viên đá với nhau đã bào mòn, làm mất sự thô ráp của chúng.
c. Vì những viên đá nằm sâu dưới dòng suối vốn đẹp nhưng không ai phát hiện ra.
5. Gạch bỏ từ không thuộc nhóm trong mỗi dãy từ sau:
a. Từ chỉ người: ba mẹ, người lớn, trẻ con, khuôn phép, bà nội, con người.
b. Từ chỉ hoạt động của học sinh: nghe giảng, học bài, đi học, ra chơi, tắm biển.
c. Từ chỉ nết tốt của người học sinh: chăm chỉ, chuyên cần, lễ phép, ham chơi, thật thà.
6. Khoanh vào từ viết đúng chính tả:
a. quyển nịch/chắc nịch
b. làng tiên/xóm làng
c. cây bàn/cái bàn
d. cái thang/hòn thang
Bài 2: Xếp các từ ngữ sau thành câu và ghi lại:
a. các bạn nam/trên sân trường/đá bóng
......................................................................................................................................
b. cả lớp/cô giáo kể chuyện/chăm chú nghe
......................................................................................................................................
Bài 3: Viết tiếp vào chỗ trống để giới thiệu với các bạn trong lớp về mình:
Mình tên là ................................................ Nhà mình ở ...................................
............................................ Mình rất thích .................................................................
......................................................................................................................................
Đáp án Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 môn Tiếng Việt
Bài 1:
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | b | c | a | b | a. khuôn phép b. tắm biển c. ham chơi | a. chắc nịch; b. xóm làng c. cái bàng; d. cái thang |
Bài 2: Gợi ý
- Các bạn nam đá bóng trên sân trường.
- Cả lớp lắng nghe cô giáo kể chuyện.
Bài 3: Gợi ý
Mình tên là Phan Mỹ An. Nhà mình ở phố Kim Mã, gần chợ Ngọc Hà. Mình rất thích đọc truyện, xem phim và ăn gà rán...
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN: CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM – TUẦN 1
Phần 1: Dựa vào nội dung câu chuyện em hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
1. Lúc đầu, cậu bé học hành thế nào? | 3. Ban đầu, cậu bé trong bài có tính cách như thế nào? |
a. Học rất giỏi | a. Làm việc gì cũng hết mình |
b. Học rất dở | b. Làm việc gì cũng cẩn thận |
c. Rất chăm học | c. Làm việc gì cũng mau chán |
2. Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì? | 4. Câu chuyện này khuyên em điều gì? |
a. Bà cụ đang học bài | a. Không cần học hỏi cũng có thể thành tài |
b. Bà cụ đang đi chợ | b. Có tính nhẫn nại và kiên trì học hỏi thì có ngày cũng thành tài |
c. Bà cụ đang mài thỏi sắt | c. Chỉ cần đọc vài dòng đã ngáp ngắn ngáp dài là có thể học giỏi |
5. Từ “nên” trong câu tục ngữ “Có công mài sắt, có ngày nên kim” có nghĩa là gì?
a, Thành công
b. Hậu quả
c. Lí do
d. Thua lỗ
Phần 2: Em hãy hoàn thành sơ đồ tư duy sau nhé!
3. Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 môn Tiếng Anh
>>> Xem thêm môn Tiếng Anh các tuần: Tiếng Anh lớp 2 Cánh Diều
II. Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 sách Chân trời sáng tạo
1. Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 môn Toán
Tuần 1
I. TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1. Số liền trước của số 80 là:
A. 81 | B. 90 | C. 70 | D. 79 |
Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 55 = …. + 5.
A. 5 | B. 60 | C. 50 | D. 10 |
Câu 3. Cho 48 < … < 52. Số tròn chục thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 51 | B. 50 | C. 49 | D. 67 |
Câu 4. Số gồm 5 chục và 2 đơn vị là:
A. 205 | B. 52 | C. 25 | D. 502 |
Câu 5. Số chẵn lớn nhất có hai chữ số khác nhau là:
A. 99 | B. 10 | C. 98 | D. 10 |
Câu 6. Trong phép tính 33 + 55 = 88. Số 88 được gọi là:
A. số hạng | B. số trừ | C. tổng | D. hiệu |
Câu 7. Trong phép tính 13 = 11 + 2. Số 11 được gọi là:
A. số hạng | B. số trừ | C. tổng | D. hiệu |
Câu 8. Số?
- Em ước lượng khoảng …. ngôi sao.
- Em đếm được tất cả … ngôi sao.
II. TỰ LUẬN
Bài 1. Điền vào bảng sau:
Bài 2. Số?
Bài 3. Số?
Bài 4. Tìm trứng của gà mẹ bằng cách nối phép tính có tổng ứng với số ở gà mẹ:
Tuần 2
I. TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1. Hiệu của 36 và 5 là:
A. 40
B. 31
C. 30
D. Cả ba đều sai
Câu 2. Hiệu của 90 và 20 là:
A. 90
B. 20
C. 70
D. 60
Câu 3. Số liền sau kết quả phép tính 55 - 5 là:
A. 50
B. 55
C. 51
D. 49
Câu 4. Trong phép tính 60 = 70 - 10. Số 70 được gọi là:
A. Số trừ
B. Số bị trừ
C. Hiệu
Câu 5. Trong phép tính 54 - 4 = 50. Số 50 được gọi là:
A. Tổng
B. Số hạng
C. Hiệu
Câu 6. Số bị trừ là số nhỏ nhất có hai chữ số, số trừ là 1. Hiệu là:
A.10
B.9
C.11
Câu 7. Tổng số tuổi của hai anh em là 12 tuổi. Em 2 tuổi. Hỏi anh mấy tuổi?
A. 10 tuổi
B. 14 tuổi
C. 11 tuổi
Câu 8. Tô màu vào 2 thẻ ghi số có hai chữ số mà hiệu hai chữ số bằng 2:
I. TỰ LUẬN
Bài 1. Số?
Số bị trừ | 45 | 44 | 57 | 70 | 98 |
Số trừ | 23 | 34 | 15 | 30 | 47 |
Hiệu |
Bài 2. Tính hiệu rồi nối với kết quả tương ứng:
Bài 3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Lớp em đi chơi công viên.
Chúng em mang theo 56 gói bim bim và 34 gói kẹo.
- Số gói bim bim nhiều hơn số gói kẹo là ……gói.
- Số gói kẹo ít hơn số gói bim bim là ….. gói.
Bài 4.
- Viết phép trừ có số bị trừ bằng số trừ và bằng hiệu: ……………………………………
- Viết số có hai chữ số, mà hiệu của hai chữ số bằng 8 và tổng bằng 8: ………………
2. Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 môn Tiếng Việt
Tuần 1
I. Luyện đọc văn bản sau:
TÔI LÀ HỌC SINH LỚP HAI
Ngày khai trường đã đến.
Sáng sớm, mẹ mới gọi một câu mà tôi đã vùng dậy, khác hẳn mọi ngày. Loáng
một cái, tôi đã chuẩn bị xong mọi thứ. Bố ngạc nhiên nhìn tôi, còn mẹ cười tủm tỉm. Tôi
rối rít: “Con muốn đến lớp sớm nhất”.
Tôi háo hức tưởng tượng ra cảnh mình đến đầu tiên, cất tiếng chào thật to những bạn đến sau. Nhưng vừa đến cổng trường, tôi đã thấy mấy bạn cùng lớp đang ríu rít nói cười ở sân. Thì ra, không chỉ mình tôi muốn đến sớm nhất. Tôi chào mẹ, chạy ào vào cùng các bạn.
Chúng tôi tranh nhau kể về chuyện ngày hè. Ngay cạnh chúng tôi, mấy em lớp 1 đang rụt rè níu chặt tay bố mẹ, thật giống tôi năm ngoái. Trước các em, tôi cảm thấy mình lớn bổng lên. Tôi đã là học sinh lớp 2 rồi cơ mà.
Văn Giá
II. Đọc – hiểu:
Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
1. Chi tiết bạn nhỏ “vùng dậy”, “chuẩn bị xong mọi thứ” cho thấy:
A. Bạn nhỏ rất buồn ngủ.
B. Bạn nhỏ rất háo hức đến trường.
C. Bạn nhỏ rất chăm ngoan.
2. Bố và mẹ cảm thấy thế nào trước hành động khác hẳn mọi ngày của bạn nhỏ?
A. ngạc nhiên, thích thú
B. kì lạ
C. khó hiểu
3. Khi thấy các bạn cùng lớp, bạn nhỏ đã làm gì?
A. ngạc nhiên vì các bạn cùng đến sớm
B. ríu rít chuyện trò cùng các bạn.
C. chào mẹ, chạy ào vào chỗ các bạn.
4. Ngày Khai giảng hàng năm của nước ta thường diễn ra vào ngày nào?
A. Ngày 2 tháng 2
B. Ngày 1 tháng 6
C. Ngày 5 tháng 9
III. Luyện tập:
5. Nối từ ngữ với hình.
6. Viết 1 câu có từ ngữ ở bài tập 5.
M: Bé Mai đang quét nhà.
......................................................................................................................................
7. Điền c/k/q vào chỗ chấm:
- con … ò - con … uạ | - con … iến - cây … ầu | - con … ông - cái … ìm |
8. Viết 2-3 từ ngữ:
a. Chỉ tính nết của trẻ em: M : ngoan ngoãn
......................................................................................................................................
b. Chỉ hoạt động của trẻ em: M : đọc truyện
......................................................................................................................................
9. Đặt 1 câu có chứa từ em tìm được ở bài 8.
Tuần 2
I. Luyện đọc văn bản sau:
NIỀM VUI CỦA BI VÀ BỐNG
Khi cơn mưa vừa dứt, hai anh em Bi và Bống chợt thấy cầu vồng.
- Cầu vồng kìa! Em nhìn xem. Đẹp quá! Bi chỉ lên bầu trời và nói tiếp:
- Anh nghe nói dưới chân cầu vồng có bảy hũ vàng đấy. Bống hưởng ứng:
- Lát nữa, mình sẽ đi lấy về nhé! Có vàng rồi, em sẽ mua nhiều búp bê và quần áo đẹp.
- Còn anh sẽ mua một con ngựa hồng và một cái ô tô.
- Bỗng nhiên, cầu vồng biến mất. Bi cười:
- Em ơi! Anh đùa đấy! Ở đấy không có vàng đâu. Bống vui vẻ:
- Thế ạ? Nếu vậy, em sẽ lấy bút màu để vẽ tặng anh ngựa hồng và ô tô.
- Còn anh sẽ vẽ tặng em búp bê và quần áo đủ các màu sắc.
Không có bảy hũ vàng dưới chân cầu vồng, hai anh em vẫn cười vui vẻ.
(Theo 108 truyện mẹ kể con nghe)
II. Đọc – hiểu:
Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
1. Khi cơn mưa vừa dứt, Bi và Bống nhìn thấy gì?
A. nước
B. đá
C. cầu vồng
2. Nếu có bảy hũ vàng Bống sẽ làm gì?
A. ngựa hồng và ô tô.
B. túi xách, đồng hồ
C. búp bê và quần áo đẹp.
3. Nếu có bảy hũ vàng Bi sẽ làm gì?
A. ngựa hồng và một cái ô tô.
B. túi xách, đồng hồ
C. búp bê và quần áo đẹp.
4. Khi không có bảy hũ vàng, hai anh em làm gì?
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
III. Luyện tập:
5. Gạch dưới từ chỉ sự vật có trong câu sau:
Bé không đi giày của mẹ, không buộc tóc giống cô, không đeo đồng hồ.
6. Gạch dưới từ chỉ hoạt động có trong câu sau:
Em đang học bài. Em giúp mẹ nhặt rau.
7. Điền g/gh vào chỗ chấm:
…. ế gỗ, ….ồ ghề, ….ắn liền, ….ê gớm
8. Viết tên các bạn dưới đây theo thứ tự trong bảng chữ cái:
9. Viết 3-4 câu tự giới thiệu theo gợi ý sau:
Gợi ý: - Em tên là gì?
- Em học lớp nào, trường nào?
- Em có sở thích gì?
- Ứơc mơ của em là gì?
3. Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 môn Tiếng Anh
>>> Xem thêm môn Tiếng Anh các tuần: Tiếng Anh lớp 2 Chân trời sáng tạo
III. Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 sách Kết nối tri thức
1. Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 môn Toán
PHIẾU BÀI TẬP CUỐI TUẦN 1
Ôn tập các số đến 100
Bài 1: Tìm cà rốt cho thỏ
Bài 2: Hoàn thành bảng sau
Số gồm | Viết số | Đọc số |
3 chục và 2 đơn vị | ||
9 chục và 0 đơn vị | ||
6 chục và 9 đơn vị | ||
.. chục và .. đơn vị | 81 |
Bài 3: Hãy giúp chim cánh cụt
Tìm những số nhỏ hơn 40 ở hình bên: ......................................................................... Tìm những số lớn hơn 40 ở hình bên: ......................................................................... |
Bài 4: Điền các số vào ô sau:
Dựa vào bảng ở trên, trả lời câu hỏi:
Các số tròn chục có hai chữ số là:
................................................................................................
Các số có hai chữ số mà các số đó giống nhau là:
................................................................................................
Bài 5: Từ 3 số 2, 9, 6. Em hãy lập các số có hai chữ số:
................................................................................................
................................................................................................
2. Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 môn Tiếng Việt
Tuần 1
A. Đọc – hiểu
I. Đọc thầm văn bản sau:
TÔI LÀ HỌC SINH LỚP HAI
Ngày khai trường đã đến.
Sáng sớm, mẹ mới gọi một câu mà tôi đã vùng dậy, khác hẳn mọi ngày. Loáng một cái, tôi đã chuẩn bị xong mọi thứ. Bố ngạc nhiên nhìn tôi, còn mẹ cười tủm tỉm. Tôi rối rít: “Con muốn đến lớp sớm nhất”.
Tôi háo hức tưởng tượng ra cảnh mình đến đầu tiên, cất tiếng chào thật to những bạn đến sau. Nhưng vừa đến cổng trường, tôi đã thấy mấy bạn cùng lớp đang ríu rít nói cười ở sân. Thì ra, không chỉ mình tôi muốn đến sớm nhất. Tôi chào mẹ, chạy ào vào cùng các bạn.
Chúng tôi tranh nhau kể về chuyện ngày hè. Ngay cạnh chúng tôi, mấy em lớp 1 đang rụt rè níu chặt tay bố mẹ, thật giống tôi năm ngoái. Trước các em, tôi cảm thấy mình lớn bổng lên. Tôi đã là học sinh lớp 2 rồi cơ mà.
Văn Giá
AI. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
1. Chi tiết bạn nhỏ “vùng dậy”, “chuẩn bị xong mọi thứ” cho thấy:
A. Bạn nhỏ rất buồn ngủ.
B. Bạn nhỏ rất háo hức đến trường.
C. Bạn nhỏ rất chăm ngoan.
2. Bố và mẹ cảm thấy thế nào trước hành động khác hẳn mọi ngày của bạn nhỏ?
A. ngạc nhiên, thích thú
B. kì lạ
C. khó hiể
3. Khi thấy các bạn cùng lớp, bạn nhỏ đã làm gì?
A. ngạc nhiên vì các bạn cùng đến sớm
B. ríu rít chuyện trò cùng các bạn.
C. chào mẹ, chạy ào vào chỗ các bạn.
4. Ngày Khai giảng hàng năm của nước ta thường diễn ra vào ngày nào?
A. Ngày 2 tháng 2
B. Ngày 1 tháng 6
C. Ngày 5 tháng 9
II. Luyện tập:
5. Xếp các từ sau vào bảng cho thích hợp:
bạn, nói, bố, quần áo, cặp sách, đi học, chạy, cô giáo
Chỉ người | Chỉ vật | Chỉ hoạt động |
............................ | ............................ | ............................ |
6. Viết tiếp để có câu giới thiệu:
a. Em là ……………………………………………………………………………...
b. Trường em là ……………………………………………………………………..
c. Mẹ em là …………………………………………………………………………..
7. Điền c/k/q vào chỗ chấm:
- con … ò | - con … iến | - con … ông |
- con … uạ | - cây … ầu | - cái … ìm |
8. Gạch dưới từ ngữ chỉ sự vật có trong khổ thơ sau:
Hôm qua em tới trường
Mẹ dắt tay từng bước
Hôm nay mẹ lên nương
Một mình em đến lớp…
9. Đặt câu có chứa từ:
a. đi học: ………………………………………………………………………………
b. nghe giảng: …………………………………………………………………………
10. Em hãy viết 2 đến 3 câu giới thiệu về bản thân mình.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
Tuần 2
A. Đọc – hiểu
I. Đọc thầm văn bản sau:
BÉ MAI ĐÃ LỚN
Bé Mai rất thích làm người lớn. Bé thử đủ mọi cách. Lúc đầu, bé đi giày của mẹ, buộc tóc theo kiểu của cô. Bé lại còn đeo túi xách và đồng hồ nữa. Nhưng mọi người chỉ nhìn bé và cười. Sau đó, Mai thử quét nhà như mẹ. Bé quét sạch đến nỗi bố phải ngạc nhiên:
- Ô, con gái của bố quét nhà sạch quá! Y như mẹ quét vậy.
Khi mẹ chuẩn bị nấu cơm, Mai giúp mẹ nhặt rau. Trong khi mẹ làm thức ăn, Mai dọn bát đũa, xếp thật ngay ngắn trên bàn. Cả bố và mẹ đều vui. Lúc ngồi ăn cơm, mẹ nói:
- Bé Mai nhà ta đã lớn thật rồi.
Mai cảm thấy lạ. Bé không đi giày của mẹ, không buộc tóc giống cô, không đeo đồng hồ. Nhưng bố mẹ đều nói rằng em đã lớn.
Theo Tiếng Việt 2, tập 1, 1988
AI. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
1. Bé Mai thích điều gì?
A. thích làm người lớn
B. thích làm việc nhà
C. thích học giỏi
2. Lúc đầu, Bé Mai đã thử làm người lớn bằng cách nào?
A. đi giày của mẹ, buộc tóc giống cô
B. đeo túi xách, đồng hồ
C. Cả hai đáp án trên
3. Sau đó, Mai đã làm những việc gì khiến bố mẹ đều vui?
A. quét nhà, nhặt rau
B. nhặt rau, dọn bát đũa
C. quét nhà, nhặt rau, dọn và xếp bát đũa ngay ngắn trên bàn
4. Theo em, vì sao bố mẹ nói rằng Mai đã lớn?
……………………………………………………………………………………..
II. Luyện tập:
5. Gạch dưới từ chỉ sự vật có trong câu sau:
Bé không đi giày của mẹ, không buộc tóc giống cô, không đeo đồng hồ.
6. Gạch dưới từ chỉ hoạt động có trong câu sau:
Khi mẹ chuẩn bị nấu cơm, Mai giúp mẹ nhặt rau.
7. Khoanh vào chữ cái trước dòng có tiếng viết sai chính tả s/x:
a. sim, sông, suối, chim sẻ
b. xem xét, mùa xuân, xấu xa, xa xôi c. quả sung, chim xáo, sang sông d. đồng xu, xem phim, hoa xoan
8. Hãy viết thêm từ ngữ vào chỗ trống để tạo thành câu nêu hoạt động:
a. Cô giáo …………………………………………………………………………………
b. Các bạn học sinh ……………………………………………………………………..
9. Viết câu nêu hoạt động phù hợp với mỗi tranh dưới đây:
………………………………………………… | |
………………………………………………… |
3. Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 môn Tiếng Anh
>>> Xem thêm môn Tiếng Anh các tuần: Tiếng Anh lớp 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Còn nữa, các bạn kéo xuống cuối bài nhấn vào tải về để lấy toàn bộ file tải nhé!
Ngoài Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 (03 bộ sách mới) trên, các bài tập được biên soạn có hệ thống, phân loại khoa học theo từng dạng bài của từng tuần cụ thể. Bài tập cuối tuần lớp 2 tổng hợp và biên soạn để gửi tới các thầy cô tham khảo hướng dẫn các em làm bài tập lớp 2, giúp các em học sinh rèn luyện, nâng cao kỹ năng giải bài tập đã được học trong tuần.
Tham khảo thêm:
- Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 môn Toán sách Cánh Diều (cả năm)
- Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 môn Tiếng Việt sách Cánh Diều (cả năm)
- Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 môn Toán sách Chân trời sáng tạo (cả năm)
- Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo (cả năm)
- Bài tập cuối tuần lớp 2 môn Toán sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài tập cuối tuần lớp 2 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức với cuộc sống
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 2, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 2 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 2. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.
- Sách Cánh Diều: Giáo án, tài liệu học tập và giảng dạy
- Sách Kết nối Tri thức với cuộc sống: Giáo án, tài liệu học tập và giảng dạy
- Sách Chân trời sáng tạo: Giáo án, tài liệu học tập và giảng dạy
Các nhóm lớp 2 này cung cấp chi tiết các Tài liệu miễn phí về bài soạn giáo án, các đề thi và các chính sách, quyền lợi của giáo viên. Kính mời các thầy cô tham gia và chia sẻ miễn phí.