Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán nâng cao Tuần 10
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 nâng cao: Tuần 10
Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán nâng cao lớp 3: Tuần 10 bao gồm toàn bộ hệ thống kiến thức môn Toán lớp 3 tuần 10 cho các em học sinh củng cố, ôn tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán lớp 3. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.
Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3 gồm các câu hỏi tự luận và trắc nghiệm nâng cao được VnDoc biên soạn, giúp cho các em học sinh tham khảo củng cố kỹ năng giải Toán lớp 3 chuẩn bị cho các bài thi học kì 1 lớp 3 và bài thi học kì 2 lớp 3 đạt kết quả cao.
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 3, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 3 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 3. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.
Bản quyền thuộc về VnDoc.
Nghiêm cấm mọi hình thức sao chép nhằm mục đích thương mại.
Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3 – Tuần 10
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 6dm 2cm = ….mm là:
A. 260 | B. 62 | C. 620 | D. 602 |
Câu 2: Giá trị của X thỏa mãn X + 163 = 33 x 7 là:
A. X = 66 | B. X = 67 | C. X = 65 | D. X = 68 |
Câu 3: Số dư trong phép chia 95 : 7 là:
A. 3 | B. 4 | C. 5 | D. 6 |
Câu 4: Giá trị Y thỏa mãn Y : 8 = 6 (dư 5) là:
A. X = 55 | B. X = 53 | C. X = 58 | D. X = 54 |
Câu 5: Bà An có 27m vải để may quần áo. Biết mỗi bộ quần áo cần 4m vải. Số bộ quần áo bà An may được là:
A. 8 bộ quần áo | B. 5 bộ quần áo | C. 7 bộ quần áo | D. 6 bộ quần áo |
II. Phần tự luận
Bài 1: Thực hiện phép tính:
a) 468 + 28 x 9 | b) 24 x 4 + 56 x 7 |
c) 84 : 4 + 46 x 5 | d) 739 – 93 : 3 + 12 x 8 |
Bài 2: Tìm X, biết:
a) X : 7 + 26 = 74 | b) X + 278 + 223 = 682 + 183 |
Bài 3: Điền đơn vị đo thích hợp vào chỗ chấm:
a) 67dm = 6…7dm | b) 420cm = 4m 2… |
c) 45cm = 4dm 5…. | d) 207dm = 2….7dm |
Bài 4: Bạn An có 38 quyển vở, bạn Loan có 42 quyển vở. Hai bạn quyên góp vở cho các bạn học sinh khó khăn. Biết cứ 5 quyển vở sẽ được đóng thành một tập. Tính số tập vở mà bạn An và bạn Loan quyên góp được.
Bài 5: Vẽ đường gấp khúc ABCD có các độ dài lần lượt là AB = 4cm; BC = 50mm và CD = 1cm + 20mm.
Đáp án Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3 – Tuần 10
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
C | D | A | B | D |
II. Phần tự luận
Bài 1:
a) 468 + 28 x 9 = 468 + 252 = 720
b) 24 x 4 + 56 x 7 = 96 + 392 = 488
c) 84 : 4 + 46 x 5 = 21 + 230 = 251
d) 739 – 93 : 3 + 12 x 8 = 739 – 31 + 96 = 708 + 96 = 804
Bài 2:
a) X : 7 + 26 = 74 X : 7 = 74 – 26 X : 7 = 48 X = 48 x 7 X = 336 | b) X + 278 + 223 = 682 + 183 X + 501 = 682 + 183 X + 501 = 865 X = 865 – 501 X = 364 |
Bài 3:
a) 67dm = 6m7dm | b) 420cm = 4m 2dm |
c) 45cm = 4dm 5cm | d) 207dm = 2dam7dm |
Bài 4:
Số quyển vở hai bạn quyên góp được là:
38 + 42 = 80 (quyển vở)
Số tập vở hai bạn quyên góp được là:
80 : 5 = 16 (quyển vở)
Đáp số: 16 quyển vở
Bài 5:
Học sinh tự vẽ đường gấp khúc ABCD với các độ dài lần lượt là AB = 4cm; BC = 50mm = 5cm và CD = 1cm + 20mm = 1cm + 2cm = 3cm.
--------------------
Trên đây, VnDoc đã gửi tới các em học sinh Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3 có lời giải, ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo thêm Tài liệu học tập lớp 3, đề thi học kì 1 lớp 3, đề thi học kì 2 lớp 3,... do VnDoc sưu tầm và tổng hợp để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.