Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 27 ngắn nhất
Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 27 siêu ngắn
Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 27 ngắn nhất là tài liệu hữu ích giúp bạn đọc có thể trau dồi nội dung kiến thức học tập. Mời các bạn cùng theo dõi để có thêm tài liệu học tập môn Ngữ văn 12 Kết nối tri thức nhé.
Câu 1 trang 27 SGK Ngữ văn 12 Kết nối
- Tác giả sử dụng lí lẽ, dẫn chứng chặt chẽ, ngôn ngữ mạch lạc, dễ hiểu.
+ Trích dẫn hai bản tuyên ngôn nổi tiếng của Mỹ và Pháp, được xem là những "lẽ phải không ai chối cãi được".
+ Sử dụng các từ ngữ có tính khẳng định cao như "không ai chối cãi được", "trái hẳn".
+ …
- Sử dụng các biện pháp tu từ: lặp cấu trúc, so sánh…
+ "Đó là những lẽ phải không ai chối cãi được." - "Hành động của chúng trái hẳn với nhân đạo và chính nghĩa."
+ đối chiếu "lẽ phải" với hành động của thực dân Pháp.
+ …
Câu 2 trang 27 SGK Ngữ văn 12 Kết nối
a. Điều tác giả muốn phủ định trong câu văn thứ nhất (“Sự thực... của Pháp nữa”) là vai trò “bảo hộ” của thực dân Pháp đối với Việt Nam (thực dân Pháp từng tuyên truyền rằng chúng đảm nhiệm sứ mệnh “bảo hộ” cho người Việt Nam, nước Việt Nam). Trong ý phủ định đã hàm chứa ý khẳng định: thực dân Pháp hoàn toàn không thực hiện được nhiệm vụ mà chúng tự nhận. Câu văn thứ ba (“Sự thực là... tự tay Pháp”) cũng thể hiện các ý tương tự: Khẳng định rằng người Việt Nam lấy lại đất nước từ tay Nhật, đồng thời cũng phủ định việc thực dân Pháp còn nắm quyền thống trị Việt Nam cho đến khi dân ta vùng dậy giành chính quyền.
b.“Sự thực”, “không phải” là những từ ngữ có thể được xem như từ khoá của đoạn văn. Lí do: Các từ này được lặp lại một cách có dụng ý, nếu thiếu chúng, ý phủ định đồng thời là khẳng định của đoạn văn không còn rõ rệt và không gây được ấn tượng mạnh cho người nghe, người đọc.
Câu 3 trang 28 SGK Ngữ văn 12 Kết nối
– Những danh từ, cụm danh từ, đại từ đã được Hồ Chí Minh sử dụng trong Tuyên ngôn Độc lập để chỉ thực dân Pháp: bọn, chúng, Pháp, người Pháp.
- Trong các từ ngữ đã nêu, từ “chúng” được sử dụng nhiều lần nhất. Với từ này, tác giả thể hiện sự coi thường, khinh bỉ đối tượng một cách công khai và đằng sau đó là một lí lẽ khó bác bỏ: thực dân Pháp không có ơn huệ gì với dân Việt Nam, đất nước Việt Nam mà hoàn toàn ngược lại.
Câu 4 trang 28 SGK Ngữ văn 12 Kết nối
- Những từ ngữ thể hiện ý nghĩa khẳng định: tất cả, mọi người, toàn dân Việt Nam, không ai có thể, không thể không, luôn luôn, sự thực là…
=> Tạo nên sự thuyết phục, khơi gợi cổ vũ tinh thần yêu nước, tự hào dân tộc.
- Những từ ngữ thể hiện ý nghĩa phủ định có thể liệt kê: không, không phải, tuyệt đối, không, trái hẳn, trái lại…
=> Vạch trần tội ác của thực dân Pháp, thể hiện sự phẫn nộ, căm thù với quân giặc.
Câu 5 trang 28 SGK Ngữ văn 12 Kết nối
|
|
Tính khẳng định |
Tính phủ định |
Dẫn chứng |
|
Bài 1. Nhìn về vốn văn hóa dân tộc |
- Sử dụng từ ngữ mang tính khẳng định cao: "lớn lao", "phong phú", "đặc sắc", "tinh hoa", "cốt lõi", "bản sắc", "cơ sở", "tiềm năng", "chủ động", "tự tin". - Lập luận chặt chẽ, logic với dẫn chứng cụ thể. - So sánh đối chiếu với các nền văn hóa khác. |
- Sử dụng từ ngữ mang tính phủ định: "thiếu", "hạn chế", "yếu", "lạc hậu", "bị động", "phụ thuộc". - Phân tích những hạn chế, yếu kém của nền văn hóa.
|
"Văn hóa là một biểu hiện sinh động của xã hội, là linh hồn của quốc gia, là sức mạnh nội sinh của mỗi dân tộc."
|
|
Bài 2. Năng lực sáng tạo
|
- Nêu vai trò quan trọng của năng lực sáng tạo. - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực sáng tạo. - Đề xuất giải pháp để phát triển năng lực sáng tạo. |
Phân tích những hạn chế, yếu kém trong việc phát triển năng lực sáng tạo.
|
"Sáng tạo là yếu tố quyết định sự phát triển của con người, của xã hội."
|
|
Bài 3. Mấy ý nghĩ về thơ
|
- Nêu vai trò quan trọng của thơ ca. - Phân tích những đặc điểm, giá trị của thơ ca. |
Phân tích những hạn chế, yếu kém của thơ ca hiện nay.
|
"Thơ ca là tiếng nói của tâm hồn, là tiếng nói của con tim." |