- Theo em, rừng đem lại lợi ích to lớn đối với con người và môi trường
- Đối với con người: Rừng cung cấp gỗ, củi, các sản phẩm, thực phẩm phục vụ con người.
- Đối với môi trường: Rừng điều hòa khí hậu, bảo vệ lớp phủ thực vật trên bề mặt đất, chống sạt lở đất, chống thiên tai, lũ quét... Ngoài ra, rừng còn là nơi trú ngụ và sinh sống của nhiều loại động, thực vật khác.
- Tên sản phẩm, thực phẩm trong đời sống có nguồn gốc từ rừng: củi, gỗ, nấm, măng, cây thuốc, gà rừng, lợn rừng,...
- Tên một số loại cây rừng mà em biết là: lim xanh, cọ dầu, sến, táu, thông, tre, trầm hương...
Điền các vai trò của rừng vào bảng sau:
Vai trò với môi trường sinh thái | Vai trò với sinh hoạt, sản xuất |
Vai trò với môi trường sinh thái | Vai trò với sinh hoạt, sản xuất |
|
|
2. Tình hình rừng ở nước ta
Quan sát các hình ảnh sau và cho biết chúng có mỗi liên hệ gì với các vấn đề liên quan đến rừng
(trang 37, 38 sgk)
b. Sắp xếp các hình ảnh ở hình 6.1 theo các nhóm nội dung:
- Tài nguyên rừng của nước ta rất phong phú về số lượng và chủng loại: ....................
- Hiện nay, ở nhiều nơi, rừng đang bị tàn phá nghiêm trọng: .....................................
- Việc khai thác bừa bãi đã làm cho môi trường bị ô nhiễm nặng, gia tăng lũ lụt, hạn hán, sạt lở đất, gây biến đổi khí hậu: .......................
- Những rừng đang trồng mới: ...................................................................
b. Sắp xếp các hình ảnh ở hình 6.1 theo các nhóm nội dung:
- Tài nguyên rừng của nước ta rất phong phú về số lượng và chủng loại: hình A, hình B, hình C, hình D, hình G.
- Hiện nay, ở nhiều nơi, rừng đang bị tàn phá nghiêm trọng: hình E, hình K
- Việc khai thác bừa bãi đã làm cho môi trường bị ô nhiễm nặng, gia tăng lũ lụt, hạn hán, sạt lở đất, gây biến đổi khí hậu: hình H, hình I, hình M
- Những rừng đang trồng mới: hình L, hình N
3. Phân loại rừng ở Việt Nam
Dựa vào nội dung trên, hãy thảo luận về tác dụng ủa các loại rừng và điền kết quả thảo luận vào bảng sau:
Rừng sản xuất | Rừng phòng hộ | Rừng đặc dụng | |
Tác dụng | ............... | ................... | ...................... |
Rừng sản xuất | Rừng phòng hộ | Rừng đặc dụng | |
Tác dụng |
|
|
|
c. Hãy cho biết những hoạt động sau, hoạt động nào nên làm, hoạt động nào không nên làm? Vì sao?
Các hoạt động | Nên làm, không nên làm | Lý do |
Chặt phá rừng làm nương rẫy | ||
Trồng rừng đầu nguồn | ||
Tuần tra, bảo vệ rừng | ||
Trồng cây ở đường phố, khu dân cư | ||
Trồng rừng ven biển | ||
Khai thác rừng hợp lý | ||
Giáo dục ý thức bảo vệ rừng | ||
Khai thác gỗ bừa bãi | ||
Phòng chống cháy rừng |
Các hoạt động | Nên làm, không nên làm | Lý do |
Chặt phá rừng làm nương rẫy | Không nên làm | Chặt phá rừng làm đất trống đồi trọc, đất đai xói mòn, dễ sạt lở |
Trồng rừng đầu nguồn | Nên làm | Trồng rừng giúp điều hòa khí hậu và điều hòa mạch nước ngầm, chống lũ quét |
Tuần tra, bảo vệ rừng | Nên làm | Tuần tra, bảo vệ rừng để tránh bọn lâm tặc chặt phá rừng, săn bắt thú rừng quý hiếm |
Trồng cây ở đường phố, khu dân cư | Nên làm | Trồng cây ở đường phố, khu dân cư làm cho không khí mát mẻ, bảo vệ môi trường |
Trồng rừng ven biển | Nên làm | Trồng rừng ven biển giúp chắn sóng, chắn cát, bảo vệ sản xuất nông nghiệp và các khu dân cư |
Khai thác rừng hợp lý | Nên làm | Khai thác rừng hợp lí vừa mang lại kinh tế vừa bảo vệ rừng. |
Giáo dục ý thức bảo vệ rừng | Nên làm | Giáo dục ý thức bảo vệ rừng giúp cho người dân hiểu được vai trò của rừng để cùng nhau chung tay bảo vệ. |
Khai thác gỗ bừa bãi | Không nên làm | Khai thác bừa bãi khiến cho rừng ngày càng trơ trọi, dễ xảy ra lũ quét, sạt lở đất đá. |
Phòng chống cháy rừng | Nên làm | Phòng chống cháy rừng giúp cho mọi người cùng có ý thức bảo vệ rừng, bảo vệ nguồn tài nguyên quý giá. |
4. Một số loại cây rừng được trồng phổ biến ở nước ta
Quan sát những hình ảnh dưới đây và liên hệ với các thông tin vừa đọc, thảo luận để hoàn thành bảng sau. Xem ví dụ về cây đước
C. Hoạt động luyện tập
1. Hãy nghiên cứu bảng số liệu sau:
2. Dựa vào bảng số liệu trên, hãy hoàn thiện các phần còn trống trong đoạn văn sau:
- Tổng diện tích rừng của Việt Nam năm 2013 là ... Trong đó, tổng diện tích rừng tự nhiên là ..., tổng diện tích rừng trồng là ...
- Từ năm ... đến năm ..., diện tích rừng giảm mạnh do nhiều nguyên nhân như: chiến tranh, mở rộng đất nông nghiệp, khai thác quá mức ...
- Từ năm ... đến năm ... , do các chính sách bảo vệ và phát triển rừng, diện tích rừng có xu hướng tăng dần. Độ che phủ của rừng nằm .... là .... tăng ...% so với năm .... nhưng vẫn còn thấp hơn so với năm ...
- Từ năm 1990 đến năm 2013, sau .... năm, nước ta đã trồng mới được thêm ... triệu ha rừng. Trong những năm tới, nhiệm vụ bảo vệ và mở rộng diện tích rừng vẫn là một vấn đề quan trọng của cả nước.
- Tổng diện tích rừng của Việt Nam năm 2013 là 14 triệu ha. Trong đó, tổng diện tích rừng tự nhiên là 10,4 triệu ha, tổng diện tích rừng trồng là 3,6 triệu ha.
- Từ năm 1943 đến năm 1990, diện tích rừng giảm mạnh do nhiều nguyên nhân như: chiến tranh, mở rộng đất nông nghiệp, khai thác quá mức ...
- Từ năm 1990 đến năm 2013, do các chính sách bảo vệ và phát triển rừng, diện tích rừng có xu hướng tăng dần. Độ che phủ của rừng nằm 2013 là 41% tăng 13,2% so với năm 1990 nhưng vẫn còn thấp hơn so với năm 1943
- Từ năm 1990 đến năm 2013, sau 13 năm, nước ta đã trồng mới được thêm 4,9 triệu ha rừng. Trong những năm tới, nhiệm vụ bảo vệ và mở rộng diện tích rừng vẫn là một vấn đề quan trọng của cả nước.
D. Hoạt động vận dụng
Khảo sát các cây rừng trồng ở địa phương hoặc các cây ở khu vực sinh sống
STT | Tên loài cây | Đặc điểm (chiều cao, độ lớn của thân, đặc điểm màu sắc của lá, hoa) | Giá trị sử dụng |
1 | Cây keo | Thân gỗ, thẳng, chu vi cây 20cm, lá cong hình lưỡi liềm, có gân; hoa chùm, màu vàng. | - Che phủ, cải tạo đất trồng - Lấy gỗ, cung cấp nguyên liệu cho các nhà máy giấy |
STT | Tên loài cây | Đặc điểm (chiều cao, độ lớn của thân, đặc điểm màu sắc của lá, hoa) | Giá trị sử dụng |
1 | Cây keo | Thân gỗ, thẳng, chu vi cây 20cm, lá cong hình lưỡi liềm, có gân; hoa chùm, màu vàng. | - Che phủ, cải tạo đất trồng - Lấy gỗ, cung cấp nguyên liệu cho các nhà máy giấy |
2 | Cây bạch đàn | Thân gỗ, thẳng, chu vi cây khoảng 30 - 40 cm; lá mọc so le, dài và vót nhọn ở đầu, màu xanh bạc, có gân; Hoa chùm, màu trắng. | - Cung cấp gỗ, cung cấp nguyên liệu cho ngành sản xuất giấy, làm đồ mộc trong nhà, làm củi đốt... |
3 | Cây thông nhựa | Chu vi cây khoảng 20cm, lá mọc từng chùm, nhỏ và nhọn như chiếc kim châm, màu xanh đậm; hoa màu xanh nhạt, khi hoa khô chuyển sang màu nâu. | - Lấy nhựa, làm cây cảnh và chữa được một số bệnh cho con người... |
4 | Cây xoan | Cây trưởng thành cao từ 7 đến 12 m, có chu vi khoảng 40 cm; lá xoan mọc so le có có màu lục sẫm ở mặt trên và xanh nhạt hơn ở mặt dưới. Mép lá có khía răng cưa. Hoa xoan có năm cánh, sắc tía nhạt hoặc tím hoa cà, mọc thành chùm | - Lấy gỗ, làm đồ mộc trong gia đình, làm củi đốt.... |
Trên đây, VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Soạn VNEN Công nghệ 7 bài 6: Giới thiệu chung về lâm nghiệp. Ngoài ra, mời các bạn tham khảo thêm tài liệu các môn: Toán lớp 7, Ngữ văn lớp 7, Vật Lý lớp 7... và các Đề thi học kì 1 lớp 7, Đề thi học kì 2 lớp 7... được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.