Toán lớp 3 trang 57, 58 Em làm được những gì? Chân trời sáng tạo
Em làm được những gì trang 57, 58 Chân trời sáng tạo
- Toán lớp 3 Tập 1 trang 57, 58 Luyện tập
- Bài 1 trang 57 Toán lớp 3 tập 1 Chân trời sáng tạo
- Bài 2 trang 57 Toán lớp 3 tập 1 Chân trời sáng tạo
- Bài 3 trang 57 Toán lớp 3 tập 1 Chân trời sáng tạo
- Bài 4 trang 57 Toán lớp 3 tập 1 Chân trời sáng tạo
- Bài 5 trang 58 Toán lớp 3 tập 1 Chân trời sáng tạo
- Bài 6 trang 58 Toán lớp 3 tập 1 Chân trời sáng tạo
- Toán lớp 3 Tập 1 trang 58 Vui học
Toán lớp 3 trang 57, 58 Em làm được những gì? Chân trời sáng tạo gồm hướng dẫn giải và đáp án chi tiết cho từng câu hỏi trong sách giáo khoa Toán lớp 3 Chân trời. Lời giải Toán lớp 3 này giúp các em học sinh ôn tập, rèn luyện kỹ năng giải toán 3. Mời các bạn cùng tham khảo sau đây.
Toán lớp 3 Tập 1 trang 57, 58 Luyện tập
Bài 1 trang 57 Toán lớp 3 tập 1 Chân trời sáng tạo
Tính nhẩm:
a) 2 x 4 | b) 6 : 3 | c) 40 x 5 |
20 x 4 | 60 : 3 | 200 : 5 |
200 x 4 | 600 : 3 | 200 : 4 |
Lời giải:
a) 2 x 4 = 8 20 x 4 = 80 200 x 4 = 800 | b) 6 : 3 = 2 60 : 3 = 20 600 : 3 = 200 |
c) 40 x 5 = 200 200 : 5 = 40 200 : 4 = 50 |
Bài 2 trang 57 Toán lớp 3 tập 1 Chân trời sáng tạo
Tính giá trị của biểu thức.
a) 96 : 3 – 8
b) 800 + 50 x 4
Lời giải:
a)
96 : 3 – 8
= 32 – 8
= 24
b)
800 + 50 x 4
= 800 + 200
= 1000
Bài 3 trang 57 Toán lớp 3 tập 1 Chân trời sáng tạo
Chọn ý trả lời đúng:
a) Nhân một số với số 0 được tích là:
A. chính số đó B. 1 C. 0
b) Trong các phép chia có dư với số chia là 3, số dư lớn nhất là:
A. 3 B. 2 C. 1
c)
Trong hình trên, phần bánh đã ăn được viết là:
A. \(\frac{1}{2}\)
B. \(\frac{1}{3}\)
C. \(\frac{1}{4}\)
Lời giải:
a) Số nào nhân với 0 cũng bằng 0.
Vậy nhân một số với số 0 được tích là 0.
Chọn C.
b) Trong phép chia có dư, số dư luôn nhỏ hơn số chia.
Trong các phép chia có dư với số chia là 3, các số dư có thể là: 0; 1; 2
Chọn B.
c) Quan sát hình vẽ trên, em thấy: Chiếc bánh được chia thành 3 phần bằng nhau, ăn hết 1 phần.
Vậy câu đúng là: B
Bài 4 trang 57 Toán lớp 3 tập 1 Chân trời sáng tạo
Số?
Quan sát hình ảnh những lá cờ.
- Cúc được thưởng \(\frac{1}{2}\) số lá cờ đó.
Tâm được thưởng \(\frac{1}{3}\) số lá cờ đó.
- Số lá cờ mỗi bạn Cúc và Tâm được thưởng: Cúc ..?.. lá cờ, Tâm ..?.. lá cờ
Lời giải
Có tất cả 24 lá cờ.
Số lá cờ bạn Cúc được thưởng là:
24 : 2 = 12 (lá cờ)
Số lá cờ bạn Tâm được thưởng là:
24 : 3 = 8 (lá cờ)
Lời giải:
Bạn Cúc được thưởng 12 lá cờ.
Bạn Tâm được thưởng 8 lá cờ.
Bài 5 trang 58 Toán lớp 3 tập 1 Chân trời sáng tạo
Số?
Số lít nước mắm trong mỗi can | 20 l | .?. l | 2 l |
Số can đựng nước mắm | 5 can | 3 can | .?. can |
Số lít nước mắm trong các can | .?. l | 75 l | 32 l |
Lời giải:
Số lít nước mắm trong mỗi can | 20 l | 25 l | 2 l |
Số can đựng nước mắm | 5 can | 3 can | 16 can |
Số lít nước mắm trong các can | 100 l | 75 l | 32 l |
Bài 6 trang 58 Toán lớp 3 tập 1 Chân trời sáng tạo
Có 3 can rỗng và 3 thùng đang đựng một số lít nước mắm (ghi ở mỗi thùng). Chọn thùng nào để rót hết nước mắm từ thùng đó vào 3 can thì vừa đầy?
Lời giải:
Rót nước mắm vào 3 can thì vừa đầy nghĩa là số lít nước mắm được rót đủ vào 3 can.
Giả sử:
- Chọn thùng 50 l rót nước mắm vào 3 can:
50 : 3 = 16 (dư 2 l)
- Chọn thùng 54 l rót nước mắm vào 3 can:
54 : 3 = 18 (l)
- Chọn thùng 55 l rót nước mắm vào 3 can:
55 : 3 = 18 (dư 1 l)
Vậy chọn thùng 54 l rót nước mắm vào 3 can thì vừa đầy.
Toán lớp 3 Tập 1 trang 58 Vui học
Bài 1 trang 58 Toán lớp 3 tập 1 Chân trời sáng tạo
Chị Hai cho 4 bạn 21 tờ giấy màu. Các bạn chia đều số tờ giấy đó như sau:
Lời giải:
Cách 1: Mỗi người được 5 tờ, đưa lại chị Hai 1 tờ
4 bạn nhận của chị Mai 20 tờ giấy màu.
Mỗi bạn được số tờ giấy màu là:
20 : 4 = 5 (tờ giấy màu)
Đây là phép chia hết.
Cách 2: Xin thêm chị thêm 3 tờ, mỗi người sẽ được 6 tờ
4 bạn nhận của chị Mai 24 tờ giấy màu.
Mỗi bạn được số tờ giấy màu là:
24 : 4 = 6 (tờ giấy màu)
Đây là phép chia hết.
Vậy cả hai cách ta đều được phép chia hết.
Ngoài Toán lớp 3 trang 57, 58 Em làm được những gì? Chân trời sáng tạo, các bạn có thể tham khảo thêm Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Chân trời và Trắc nghiệm Toán lớp 3 từng bài và các tài liệu giảng dạy, học tập khác.