Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Tổng hợp Phiếu ôn tập ở nhà lớp 2 - Nghỉ do dịch Corona (từ 24/02 - 29/02)

Tổng hợp Phiếu ôn tập ở nhà lớp 2 bao gồm 06 phiếu bài tập lần lượt làm vào các ngày nghỉ là 24, 25, 26, 27, 28, 29 tháng 2 giúp các thầy cô ra bài tập về nhà cho các em học sinh ôn tập, rèn luyện củng cố kiến thức lớp 2 trong thời gian các em ở nhà ôn tập.

A. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 2 số 1

1. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 2 môn Toán

1. Nối phép tính với kết quả đúng:

Phiếu ôn tập ở nhà lớp 2 môn Toán

Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng

2. Các số chẵn nào dưới đây được xếp theo thứ tự tăng dần:

a) 2 ; 4 ; 8 ; 6 ; 10 ; 12 ; 14 ; 16 ;18 ; 20

b) 2 ; 4 ; 6 ; 8 ; 10 ; 12 ; 14 ; 16 ; 18 ; 20

c) 2, 4; 6; 8; 9; 10; 12; 14; 16; 18; 20

3. Các số lẻ nào dưới đây được xếp theo thứ tự từ bé dần:

a) 27 ; 24 ; 18 ; 15 ; 21 ; 12 ; 9 ; 6 ; 3

b) 27 ; 24 ; 21 ; 18 ; 15 ; 12 ; 9 ; 6 ; 3

c) 27; 25; 21; 19; 17; 15; 13; 11; 9; 7; 5; 3; 1

4. Có tất cả bao nhiêu con gà?

Phiếu ôn tập ở nhà lớp 2 môn Toán

a. 3 + 3 = 6 (con gà)

b. 3 x 2 = 6 (con gà)

c. 2 x 3 = 6 (con gà)

5. Có tất cả bao nhiêu con mèo?

Phiếu ôn tập ở nhà lớp 2 môn Toán

a. 3 + 3 = 6 (con mèo)

b. 3 x 2 = 6 (con mèo)

c. 2 x 3 = 6 (con mèo)

6. Bà chia quà cho 3 cháu. Bà chia mỗi cháu 3 quyển vở thì còn thừa 2 quyển. Hỏi bà có bao nhiêu quyển vở?

a. 8 quyển vở

b. 6 quyển vở

c. 9 quyển vở

d, 11 quyển vở

7. Điền số:

Phiếu ôn tập ở nhà lớp 2 môn Toán

8. Mỗi chiếc bàn có 4 cái chân. Hỏi 6 cái bàn có bao nhiêu cái chân bàn?

Bài giải

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

9. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm

4 x 5 + 6 ….. 4 x 6

5 x 4 - 6 ….. 5 x 4

3 x 6 + 3 ….. 3 x 7

10. Tìm hai số có tích là 12 và hiệu là 1

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

2. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 2 môn Tiếng Việt

I- Chính tả nghe – viết

Thì thầm

Gió thì thầm với lá

Lá thì thầm với cây

Và hoa và ong bướm

Thì thầm điều chi đây?

Trời mênh mông đến vậy

Đang thì thầm với sao

Sao trời tưởng yên lặng

Lại thì thầm cùng nhau.

II- Đọc thầm bài sau:

Hoa giấy

Trước nhà, mấy cây bông giấy nở hoa tưng bừng.

Trời càng nắng gắt, hoa giấy càng bồng lên rực rỡ. Màu đỏ thắm, màu tím nhạt, màu da cam, màu trắng muốt tinh khiết. Cả vòm cây lá chen hoa bao trùm lấy ngôi nhà lẫn mảnh sân nhỏ phía trước. Tất cả như nhẹ bỗng, tưởng chừng chỉ cần một trận gió ào qua, cây bông giấy trĩu trịt hoa sẽ bốc bay lên, mang theo cả ngôi nhà lang thang giữa bầu trời.

Hoa giấy đẹp một cách giản dị. Mỗi cánh hoa giống hệt một chiếc lá, chỉ có điều mỏng manh hơn và có màu sắc rực rỡ. Lớp lớp hoa giấy rải kín mặt sân, nhưng chỉ cần một làn gió thoảng, chúng tản mát bay đi mất.

Tôi rất yêu những bông hoa giấy. Chúng có một đặc điểm không giống nhiều loài hoa khác: Hoa giấy rời cành khi còn đẹp nguyên vẹn ; những cánh hoa mỏng tang rung rinh, phập phồng run rẩy như đang thở, không có một mảy may biểu hiện của sự tàn úa.

(Theo Trần Hoài Dương)

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng.

1. Hoa giấy nở rực rỡ khi nào?

a- Khi trời nắng nhẹ

b- Khi trời nắng gắt

c- Khi trời nắng tàn

2. Hoa giấy có những màu sắc gì?

a- Đỏ thắm, tím nhạt, da cam, trắng đục

b- Đỏ thắm, tím nhạt, vàng tươi, trắng muốt

c- Đỏ thắm, tím nhạt, da cam, trắng muốt

3. Hình ảnh nào cho thấy hoa giấy nhiều vô kể?

a- Vòm cây lá chen hoa

b- Hoa giấy rải kín mặt sân

c- Cây bông giấy trĩu trịt hoa.

4. Câu “Hoa giấy đẹp một cách giản dị.” thuộc kiểu câu nào em đã học?

a- Ai là gì?

b- Ai làm gì?

c- Ai thế nào?

5. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm

a. Voi là con vật to lớn.

b. Món ăn em thích nhất là thịt nướng.

c. Sách vở, bút mực là đồ dùng của học sinh.

d. Chú Tư là công an.

e. Những bông hoa hồng rất đẹp.

g. Các bạn nhỏ đang chơi thả diều và nhảy dây.

B. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 2 số 2

1. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 2 môn Toán

Câu 1: Tính nhẩm:

3 x 4 = ...............

3 x 5 = ...............

5 x 6 = ...............

3 x 8 = ...............

4 x 3 = ...............

5 x 3 = ...............

5 x 8 = ...............

3 x 9 = ...............

2 x 6 = ...............

2 x 7 = ...............

5 x 4 = ...............

5 x 9 = ...............

3 x 6 = ...............

2 x 9 = ...............

5 x 7 = ...............

4 x 9 = ...............

Câu 2: Tính (theo mẫu)

4 x 5 + 10 = 20 + 10 = 30

4 x 6 + 16 =..............................

5 x 6 + 20 =..............................

Câu 3: Viết các số thích hợp vào ô trống?

5 x 9 + 55 = ...........................

3 x 9 - 20 = ............................

3 x 7 - 9 =.............................

Thừa số

3

3

3

3

3

3

Thừa số

9

2

8

Tích

18

3

15

Câu 4: Lớp 2A có 9 bạn học sinh giỏi, mỗi học sinh giỏi được thưởng 4 quyển vở. Hỏi cô giáo cần mua tất cả bao nhiêu quyển vở để thưởng cho các bạn học sinh?

Tóm tắt

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Bài giải

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Câu 5: Cứ 4 cái bánh nướng thì đóng được một hộp bánh. Hỏi phải cần bao nhiêu cái bánh nướng để đóng được 8 hộp bánh như thế?

Tóm tắt

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Bài giải

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Câu 6: a. Kể tên các hình có trong hình vẽ bên.

Hãy đếm số hình mỗi loại.

Bài tập Toán lớp 2

Bài giải

.........................................................................................

.........................................................................................

.........................................................................................

.........................................................................................

2. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 2 môn Tiếng Việt

Câu 1: Nối tên mùa với đặc điểm của từng mùa trên đất nước ta:

mùa xuân nóng bức, có mưa rào

mùa hạ giá lạnh và khô

mùa thu tiết trời ấm, cây cối đâm chồi, nảy lộc

mùa đông gió mát, trời trong xanh

Câu 2: Dùng cụm từ "khi nào" hoặc "tháng nào", "ngày nào" để đặt câu hỏi cho bộ phận câu được gạch chân trong mỗi câu sau. Viết câu hỏi vào chỗ chấm.

Hồi tháng ba, lớp tôi đi thăm vườn bách thú.

................................................................................................................................

Tháng sáu chúng em sẽ được nghỉ hè.

.................................................................................................................................

Ngày mai chúng em sẽ đến thăm bạn Quỳnh bị ốm.

.................................................................................................................................

Câu 3: Điền dấu chấm hoặc dấu chấm than vào từng chỗ chấm trong đoạn văn sau cho phù hợp?

Đêm đông, trời rét cóng tay…. Chú mèo mướp nằm lì bên bếp tro ấm, luôn miệng kêu: Ôi, rét quá … Rét quá …. Mẹ dậy nấu cơm và bảo: Mướp ra đi …. Để chỗ cho mẹ đun nấu nào…..

Câu 4: Cho các từ: gan dạ, kiên cường, ngôi nhà, xinh xắn, quét vôi, cốc chén, rửa bát, mưu trí. Hãy xếp các từ trên làm 3 nhóm rồi đặt tên cho mỗi nhóm đó?

.............................................

.............................................

.............................................

.............................................

.............................................

.............................................

Câu 5: Em hãy viết đoạn văn ngắn từ 5 -> 7 câu nói về mùa hè.

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

C. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 2 số 3

1. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 2 môn Toán

Bài 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) 2 được lấy 3 lần viết là 2 x 3 = 6

b) 2 được lấy 3 lần viết là 3 x 2 = 6

c) 3 x 4 = 12 ; 3 được lấy 4 lần

d) 3 x 4 = 12 ; 4 được lấy 3 lần

Bài 2: Tính:

4 x 5 + 16 =

2 x 7 + 38 =

3 x 9 + 13 =

4 x 4 + 26 =

2 x 1 – 2 =

4 x 9 – 17 =

4 x 8 – 19 =

1 x 3 + 97 =

Bài 3: Số?

Đề ôn tập ở nhà lớp 2

Bài 4: Mỗi học sinh giỏi được tặng 5 quyển vở. Hỏi 8 học sinh giỏi sẽ được tặng bao nhiêu quyển vở?

Tóm tắt

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Bài giải

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Bài 5: Nhà bạn An nuôi 9 con gà. Hỏi số gà đó có tất cả bao nhiêu chân?

Tóm tắt

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Bài giải

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Bài 6: Em hãy điền số thích hợp vào ô trống của hình vuông để khi cộng các số theo hàng ngang, theo cột dọc, theo đường chéo, các kết quả đều như nhau.

Đề ôn tập ở nhà lớp 2

2. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 2 môn Tiếng Việt

• Đọc hiểu: Đọc thầm đoạn văn sau:

Cheo cheo là loài thú nhút nhát, sống trong rừng. Chúng có lông màu nâu sẫm như lá bàng khô, phải tinh mắt mới thấy được. Cheo cheo đi ăn cả ngày lẫn đêm. Vào tuần trăng sáng, chúng đi ăn lúc trăng sắp mọc, chân đạp trên lá khô xào xạc. Khi kiếm ăn, cheo cheo dũi mũi xuống đất để đào giun hoặc mầm măng, vì vậy mũi không đánh hơi được. Đã thế, tai cheo cheo lại cụp xuống, nên không thính. Khi có động, chúng không chạy ngay mà còn dừng lại vểnh tai lên để nghe, thấy nguy hiểm thực sự mới lò dò chạy.

*Dựa theo nội dung của bài, khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

1. Cheo cheo là loài thú như thế nào?

a. Hung dữ

b. Khôn ngoan

c. Nhút nhát

2. Cheo cheo có màu lông như thế nào?

a. Màu nâu sẫm như lá bàng khô.

b. Màu lá bàng xanh tươi.

c. Màu vàng nhạt.

3. Cheo cheo đi ăn vào thời gian nào?

a. Ban ngày

b. Những đêm trăng sáng

c. Cả ngày lẫn đêm

4. Trong câu: “Cheo cheo là loài thú nhút nhát, sống trong rừng”. Từ ngữ nào trả lời cho câu hỏi Con gì?

a. Cheo cheo

b. Loài thú

c. Sống trong rừng

5. Bộ phận in đậm trong câu: “Tai cheo cheo không thính” trả lời cho câu hỏi nào?

A. Làm gì?

b. Là gỉ?

c. Thế nào?

6. Trong câu: “Cheo cheo là loài thú nhút nhát, sống trong rừng”. Từ nhút nhát là từ chỉ gì?

a. Hoạt động

b. Đặc điểm

c. Sự vật

7. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được gạch chân:

a. Cheo cheo dũi mũi xuống đất để đào giun.

……………………………………………………………………………………

b. Vào tuần trăng sáng, cheo cheo lại đi kiếm ăn.

…………………………………………………………………………………..

D. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 2 số 4

1. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 2 môn Toán

Khoanh tròn vào đáp án đúng hoặc làm theo yêu cầu:

Câu 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S

a) 3 x 8 – 15 = 8

b) 3 x 6 + 25 = 44

c) 3 x 9 + 34 = 61

d) 3 x 7 – 16 = 5

Câu 2: Viết số vào ô trống:

Đề ôn tập ở nhà lớp 2 số 9

Câu 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Mỗi con gà có 2 cái chân. Hỏi 8 con gà có bao nhiêu cái chân?

A. 2 x 8 = 16 (chân)

B. 2 + 8 = 10 ( chân)

Câu 4: Nối kết quả với phép tính đúng:

Đề ôn tập ở nhà lớp 2 số 9

Câu 5: Khoanh vào chữ đặt ước đáp án đúng:

Mỗi mảnh vải dài 5m. Hỏi 8 mảnh vải như thế dài tất cả bao nhiêu m?

A. 13m

B. 20m

C. 24m

D. 40m

2. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 2 môn Tiếng Việt

Câu 1: Chọn các từ sau: lạnh, lạnh cóng, lạnh lẽo, giá, giá rét điền vào cỗ chấm cho thích hợp.

a) Ngày đông tháng……………

b) Bàn tay ……………

c) Đêm đông …………

d) Không khí ……… tràn về.

Câu 2: Khoanh vào chữ cái trước thành ngữ chỉ thời tiết?

a) Non xanh nước biếc.

c) Chớp bể mưa nguồn.

e) Bão táp mưa sa.

b) Mưa thuận gió hòa.

d) Thẳng cánh cò bay.

g) Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa.

Câu 3: Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi khi nào?

A. Mỗi dịp tết, đến mọi người lại nô nức đi trồng cây.

B, Cây cối như được gội rửa sau trận mưa rào.

C, Mới chớm thu, trái bưởi ngoài vườn đã đung đưa khoe màu áo vàng.

Câu 4: Đặt câu hỏi cho phần được in đậm trong các câu sau:

A, Mùa đông là mùa của mưa phùn gió bấc.

…………………………………………………………………………………

B, Bầu trời xám xịt, nặng nề.

…………………………………………………………………………………

C, Gió bấc thổi vù vù.

…………………………………………………………………………………

D, Mọi người quây quần bên bếp lửa hồng.

…………………………………………………………………………………

E. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 2 số 5

1. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 2 môn Toán

Câu 1: Tính theo mẫu: Mẫu: 2 x 3 + 4 = 6+4 =10

a, 4 x 2 + 3 =

b) 3 x 9 + 39 =

c) 4 x 5 - 12 =

d) 3 x 10 - 18 =

Câu 2: Trên sân có 2 con chó và 8 con gà. Vậy cả chó và gà có tất cả:

a, .…. cái chân.

b) …… con mắt.

Câu 3: Đố vui: Lần đầu mẹ mua 2 can nước mắm, mỗi can 3l; lần sau mẹ mua 3 can nước mắm mỗi can 2l. Đố em biết lần nào mẹ mua nhiều nước mắm hơn?

Trả lời:……………………………………………………………………………………

Câu 4. Có 6 lọ hoa, mỗi lọ cắm 4 bông hoa. Hỏi cả sáu lọ có tất cả bao nhiêu bông hoa?

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Câu 5: Tính:

a) 4 x 7 + 12 = ………………

b) 3 x 8 + 12 =……………….

Câu 6: Mỗi tuần lễ em đi học 5 ngày, còn lại là ngày nghỉ. Hỏi trong 8 tuần lễ:

a, Em đi học bao nhiêu ngày?.......................

b, Em nghỉ học bao nhiêu ngày?..................

2. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 2 môn Tiếng Việt

Câu 1: Điền s hoặc x vào chỗ trống

Mùa …uân hoa nở đẹp tươi

Bướm con, bướm mẹ vui chơi hoa hồng

Vui …ao khi chớm vào hè

…ôn …ao tiếng …ẻ, tiếng ve báo hè

Câu 2: Phân loại các từ ngữ chỉ thời tiết sau đây theo bảng sau:

se lạnh, giá buốt, oi ả, rét cắt da cắt thịt, nóng nực, ấm trở lại, nóng như nung, ấm dần lên, hơi lành lạnh, mưa phùn gió bấc.

Mùa xuân

Mùa hạ

Màu thu

Mùa đông

…………………

…………………

…………………

…………………

…………………

…………………

…………………

…………………

…………………

…………………

…………………

…………………

…………………

…………………

…………………

…………………

…………………

…………………

…………………

…………………

Câu 3: Thay các cụm từ khi nào trong các câu dưới đây bằng các cụm từ khác (bao giờ, lúc nào, mấy giờ…)

a, Khi nào mẹ bạn đi làm về?

……………………………………………………………………………….

b, Bạn được bố mẹ cho về thăm ông bà khi nào?

……………………………………………………………………………….

Câu 4: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được gạch chân trong mỗi câu sau:

Hồi tháng ba, lớp tôi đi thăm viện bảo tàng.

……………………………………………………………………………….

Ngày mai, chúng em sẽ đi đến thăm cô giáo cũ.

……………………………………………………………………………….

Một buổi sáng, đôi bạn dạo chơi trong vườn.

……………………………………………………………………………….

Một buổi sáng, đôi bạn dạo chơi trong vườn.

……………………………………………………………………………….

Một buổi sáng, đôi bạn dạo chơi trong vườn.

F. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 2 số 6

1. Phiếu ôn tập lớp 2 môn Toán

Ngày.........tháng....năm 2020

Họ và tên: ......................................................................

I. Phần trắc nghiệm: Khoanh vào đáp án đúng:

Câu 1: Phép nhân 4 x 3 được viết thành phép cộng là:

A. 4 + 4 + 4

B. 3+ 4

C. 3 + 3 + 3 + 3

Câu 2: 5 được lấy 4 lần là:

A. 5 x 4

B. 4 x 5

C. 5 + 4

Câu 3: Tích của 3 và 5 là:

A. 3 x 5

B. 3 + 5

C. 5 - 3

Câu 4: 5 giờ chiều còn gọi là:

A. 5 giờ

B. 17 giờ

C. 15 giờ

Câu 5: Ngày 15 tháng ba vào ngày thứ năm. Thứ sáu tuần trước là ngày:

A. ngày 7 tháng 3

B. ngày 8 tháng 3

C. ngày 9 tháng 3

Câu 6: 4 x 3 + 4 x 2 được viết thành phép nhân là:

A. 4 x 4

B. 4 x 5

C. 4 x 6

II. Phần tự luận

Bài 1: Ghi kết quả tính

3 x 5 =

4 x 9 =

2 x 7 =

4 x 5 =

5 x 7 =

4 x 6 =

3 x 8 =

5 x 10 =

Bài 2: Tính:

3 x 8 – 15 =..............

3 x 6 + 34 = ...........

3 x 7 – 16 =...........

d) 3 x 8 + 28 =................

Bài 3: Mỗi con gà có 2 chân. Hỏi 9 con gà có bao nhiêu chân?

Bài giải

.........................................................................................................................

.........................................................................................................................

.........................................................................................................................

.........................................................................................................................

Bài 4: Viết các tích dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau rồi ghi kết quả

a) 3 x 2 + 3 x 4 =..............................................................................................

b) 2 x 5 + 2 x 2 =..............................................................................................

Bài 5: Tìm tích của 5 và số lớn nhất có 1 chữ số.

........................................................................................................................

.........................................................................................................................

.........................................................................................................................

.........................................................................................................................

2. Phiếu ôn tập lớp 2 môn Tiếng Việt

Ngày.........tháng....năm 2020

Bài 1: Viết chính tả đoạn văn sau:

Họa Mi hót

Mùa xuân! Mỗi khi Họa Mi tung ra những tiếng hót vang lừng, mọi vật như có sự thay đổi kì diệu!

Trời bỗng sáng thêm ra. Những luồng ánh sáng chiếu qua các chùm lộc mới hóa rực rỡ hơn. Những gợn sóng trên hồ hòa nhịp với tiếng Họa Mi hót, lấp lánh thêm. Da trời bỗng xanh cao. Những làn mây trắng hơn, xốp hơn, trôi nhẹ nhàng hơn.

Bài 2:

a) Điền vào chỗ trống ch hay tr

- ....ong trắng, thanh ...a, kiểm ...a, ...a mẹ, bên ...ên, phía...ước, bắt...ước,...e đậy, cây ..e.

b) Điền vào chỗ trống

- (da/ ra/ gia): ....dẻ, cặp ......, .....đình, quốc ....., đi ......

- (rò/ dò/ giò): ...rỉ, .....lụa, ....la

- (reo/ gieo): ...hò, .....hạt, .....mầm

Bài 3. Thay cụm từ “khi nào” trong các câu hỏi dưới đây bằng cụm từ khác (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ...)

a) Khi nào lớp bạn đi thăm vườn bách thú?

.......................................................................................................................

b) Khi nào bạn xem phim hoạt hình?

........................................................................................................................

c) Bạn làm bài văn này khi nào?

.......................................................................................................................

Bài 4: Trả lời các câu hỏi sau

a) Em thấy sân trường ồn ào nhất khi nào?

...........................................................................................................................

b) Em bắt đầu học kì II khi nào?

..............................................................................................................................

c) Khi nào em được nghỉ hè?

.............................................................................................................................

Bài 5: Điền các từ xuân. hạ, thu, đông vào chỗ trống trong các câu sau:

a) Hoa phượng nở báo hiệu mùa.........đã đến.

b) Hoa cúc vàng tươi, quả hồng đỏ mọng là mùa..............

c) Tiết trời ấm áp, cây cối đâm chồi nảy lộc là mùa.............

d) Gió bấc rét như cắt da cắt thịt là mùa...................

Các bài tập ở nhà lớp 2 khác:

Đề thi giữa học kì 2 lớp 2:

Trên đây là nội dung dành cho học sinh ôn tập trong thời gian nghỉ phòng chống dịch bệnh nCoV, giúp học sinh ôn tập các kiến thức từ đầu kì 1 và các kiến thức đã học trong tuần vừa qua..

Ngoài Tổng hợp Phiếu ôn tập ở nhà lớp 2 trên, các em học sinh có thể tham khảo môn Toán lớp 2 nâng caobài tập môn Toán lớp 2 đầy đủ khác, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
55
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Tiếng Việt lớp 2

    Xem thêm