Trắc nghiệm Địa lí 10 bài 15

VnDoc xin giới thiệu tới các bạn bài viết Trắc nghiệm Địa lí 10 bài 15: Thủy quyển - Một số nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông - Một số sông lớn trên Trái Đất được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp. Bài viết được tổng hợp gồm nội dung lý thuyết cùng với các câu hỏi trắc nghiệm kèm theo đáp án sẽ giúp các bạn học sinh nắm chắc nội dung bài học môn Địa lí 10. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Trắc nghiệm Địa lí 10 bài 15: Thủy quyển - Một số nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông - Một số sông lớn trên Trái Đất vừa được VnDoc.com sưu tập và xin gửi tới bạn đọc. Bài viết được tổng hợp gồm có 51 câu hỏi trắc nghiệm có đáp án kèm theo. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết tại đây.

Câu hỏi trắc nghiệm môn Địa lí bài: Thủy quyển - Một số nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông - Một số sông lớn trên Trái Đất

Câu 1: Vòng tuần hoàn nhỏ thường gồm các quá trình nào sau đây?

A. Bốc hơi - ngưng đọng và mưa.

B. Bốc hơi - ngưng đọng, mưa, dòng chảy mặt

C. Bốc hơi - ngưng đọng, mưa, dòng chảy ngầm

D. Bốc hơi - ngưng đọng, mưa, dòng chảy mặt, dòng chảy ngầm.

Câu 2: Mực nước ngầm không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

A. Dòng biển.

B. Lớp phủ thực vật.

C. Địa hình, cấu tạo đất đá.

D. Nguồn cung cấp nước và lượng bốc hơi.

Câu 3: Hồ hình thành từ một khúc uốn sông được gọi là

A. Hồ kiến tạo.

B. Hồ băng hà.

C. Hồ móng ngựa.

D. Hồ miệng núi lửa.

Câu 4: Các hồ ở Đông châu Phi hình thành do sụt đất là dạng hồ nào sau đây?

A. Hồ kiến tạo.

B. Hồ băng hà.

C. Hồ móng ngựa.

D. Hồ miệng núi lửa.

Câu 5: Các hồ cạn dần không phải do nguyên nhân nào sau đây?

A. Nước bốc hơi nhiều và cạn dần.

B. Sông đào lòng sâu rút bớt nước của hồ.

C. Thực vật trong hồ phát triển quá mạnh.

D. Do phù sa sông lắng đọng và lấp dần đáy hồ.

Câu 6: Phần lớn lượng nước ngầm trên lục địa có nguồn gốc từ

A. Nước trên mặt thấm xuống.

B. Nước từ biển, đại dương thấm vào.

C. Nước từ dưới lớp vỏ Trái Đất ngấm ngược lên.

D. Khi hình thành Trái Đất nước ngầm đã xuất hiện.

Câu 7: Việc phá hoại rừng phòng hộ ở thượng nguồn sông, sẽ dẫn tới hậu quả là

A. Mực nước sông quanh năm thấp, sông chảy chậm chạp.

B. Mực nước sông quanh năm cao, sông chảy siết.

C. Mùa lũ nước sông dâng cao đột ngột, mùa cạn mực nước cạn kiệt.

D. Sông sẽ không còn nước, chảy quanh co uốn khúc.

Câu 8: Nguyên nhân chính làm cho sông Mê Kông có chế độ nước điều hòa hơn sông Hồng là do

A. Sông Mê Kông dài hơn sông Hồng.

B. Sông Mê Kông đổ ra biển bằng chín cửa.

C. Thuỷ điện Hòa Bình làm sông Hồng chảy thất thường.

D. Biển Hồ giúp điều hòa nước sông Mê Kông.

Câu 9: Nguyên nhân chủ yếu làm cho sông I-ê-nit-xây thường có lũ lớn vào mùa xuân là do

A. Băng ở hạ lưu tan trước, băng ở thượng lưu chưa tan nên dòng chảy bị chắn, nước tràn bờ gây lũ lụt.

B. Gió mùa gây mưa rất lớn vào mùa xuân.

C. Các hợp lưu tiếp nước rất nhiều vào mùa xuân.

D. Băng ở thượng lưu tan trước, băng ở hạ chưa tan nên dòng chảy bị chắn, nước tràn bờ gây lũ lụt.

Câu 10: Hồ nước ngọt sâu nhất thế giới là

A. Hồ Eyer ở Úc.

B. Hồ Baikal ở Nga.

C. Hồ Tchad ở Trung Phi.

D. Hồ muối lớn ở Hoa Kỳ.

Câu 11: Mực nước ngầm trên lục địa không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

A. Nguồn cung cấp nước nhiều hay ít.

B. Nước từ biển, đại dương thấm vào.

C. Lớp phủ thực vật.

D. Địa hình và cấu tạo của đất, đá.

Câu 12: Nhận định nào sau đây không đúng?

A. Nước sông chảy nhanh hay chậm phụ thuộc vào độ dốc của lòng sông.

B. Nước sông chảy nhanh hay chậm phụ thuộc vào bề ngang của dòng sông.

C. Nước sông chảy nhanh hay chậm phụ thuộc vào chế độ của dòng sông.

D. Nước sông chảy nhanh hay chậm phụ thuộc vào lưu lượng nước trong lòng sông.

Câu 13: Việc trồng rừng phòng hộ ở vùng đầu nguồn sông không nhằm mục đích nào sau đây?

A. Giúp điều hòa dòng chảy cho sông ngòi.

B. Làm giảm sự xâm thực ở miền núi.

C. Chắn gió, bão và ngăn không cho cát bay, cát chảy.

D. Hạn chế tác hại của lũ lên đột ngột trên các sông.

Câu 14: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu nhất làm cho sông ngòi nước ta có tổng lượng nước lớn?

A. Thảm thực vật có độ che phủ cao và lượng mưa lớn.

B. Lượng mưa lớn trên đồi núi dốc và ít lớp phủ thực vật.

C. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp và lượng mưa lớn.

D. Mưa lớn và nguồn nước từ ngoài lãnh thổ chảy vào.

Câu 15: Thủy quyển là lớp nước trên trái đất, bao gồm

A. Nước trong các biển và đại dương, nước trên lục địa, nước trong lòng trái đất.

B. Nước trong các biển và đại dương, nước trên lục địa, hơi nước trong khí quyển.

C. Nước trên lục địa, nước trong lòng trái đất, hơi nước trong khí quyển.

D. Nước trong các biển và đại dương, nước trên lục địa, nước trong lòng trái đất, hơi nước trong khí quyển.

Câu 16: Sông ngòi ở khí hậu nào dưới đây có đặc điểm "nhiều nước quanh năm "

A. Khí hậu nhiệt đới gió mùa.

B. Khí hậu cận nhiệt đới gió mùa.

C. Khí hậu ôn đới lục địa.

D. Khí hậu xích đạo.

Câu 17: Nhận định nào sau đây là không đúng?

A. Nguồn nước ngầm ở các đồng bằng nhiều hơn ở miền núi.

B. Nơi có lớp phủ thực vật phong phú lượng nước ngầm kém.

C. Những khu vực địa hình dốc lượng nước ngầm thường rất ít.

D. Những khu vực có lượng mưa lớn lượng nước ngầm rất dồi dào.

Câu 18: Biện pháp chủ yếu nhất để làm giảm tác hại của lũ trên các sông miền núi là?

A. Đắp đập ngăn chặn dòng chảy.

B. Xây dựng nhiều nhà máy thuỷ điện.

C. Trồng rừng phòng hộ đầu nguồn.

D. Thường xuyên nạo vét lòng sông.

Câu 19: Sông ngòi ở khí hậu nào dưới đây có đặc điểm "sông có lũ lớn vào mùa mưa và cạn vào mùa khô"?

A. Khí hậu xích đạo.

B. Khí hậu nhiệt đới gió mùa.

C. Khí hậu ôn đới lục địa.

D. Khí hậu cận nhiệt địa trung hải.

Câu 20: Dựa vào tính chất của nước, hồ được chia thành

A. Hồ móng ngựa và hồ băng hà.

B. Hồ miệng núi lửa và hồ kiến tạo.

C. Hồ móng ngựa và hô kiến tạo.

D.Hồ nước ngọt và hồ nước mặn.

Câu 21: Sông ngòi ở khí hậu nào dưới đây có đặc điểm "tổng lượng nước sông hằng năm nhỏ, chủ yếu tập trung vào mùa đông"?

A. Khí hậu nhiệt đới gió mùa.

B. Khí hậu cận nhiệt gió mùa.

C. Khí hậu cận nhiệt địa trung hải.

D. Khí hậu ôn đới lục địa.

Câu 22: Sông ngòi ở khí hậu nào dưới đây có đặc điểm "sông có lũ vào mùa xuân"?

A. Khí hậu ôn đới lục địa.

B. Khí hậu cận nhiệt lục địa.

C. Khí hậu nhiệt đới lục địa.

D. Khí hậu nhiệt đới lục địa.

Câu 23: Mực nước lũ của các sông ngòi ở miền Trung nước ta thường lên rất nhanh do nguyên nhân nào?

A. Sông lớn, lòng sông rộng. Sông có nhiều phụ lưu cung cấp nước cho dòng sông chính.

B. Sông nhỏ, dốc, nhiều thác ghềnh.

C. Sông ngắn, dốc, lượng mưa lớn, tập trung trong thời gian ngắn.

D. Sông lớn, lượng mưa lớn kéo dài trong nhiều ngày.

Câu 24: Vòng tuần hoàn lớn thường gồm các quá trình nào sau đây?

A. Bốc hơi - ngưng đọng và mưa.

B. Bốc hơi - ngưng đọng, mưa, dòng chảy mặt.

C. Bốc hơi - ngưng đọng, mưa, dòng chảy ngầm.

D. Bốc hơi - ngưng đọng, mưa, dòng chảy mặt, dòng chảy ngầm.

Câu 25: Tốc độ dòng chảy của sông chịu ảnh hưởng của nhân tố nào sau đây?

A. Lưu lượng nước, chiều dài con sông.

B. Chiều dài con sông, lưu lượng phù sa.

C. Độ dốc lòng sông, chiều rộng lòng sông.

D. Diện tích lưu vực, hướng chảy con sông.

Câu 26: Sông ngòi ở vùng nào sau đây có lượng nước đây quanh năm?

A Xích đạo

B. Nhiệt đới gió mùa

c. Cận nhiệt lục địa.

D. Cận nhiệt Địa Trung Hải.

Câu 27: Sông nào sau đây nằm trong khu vực ôn đới lạnh?

A. Nin.

B. I-ê-nit-xây.

C. A-ma-dôn.

D. Mê Công.

Câu 28: Sông nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa thường có nhiều nước nhất vào các mùa?

A. Xuân và hạ.

B. Hạ và thu.

C. Thu và đông.

D. Đông và xuân.

Câu 29: Ở nước ta, nhân tố tự nhiên có ảnh hưởng rõ rệt nhất tới chế độ nước của sông là

A. Chế độ mưa.

B. Địa hình.

C. Thực vật.

D. Hồ, đầm.

Câu 30: Hoạt động kinh tế - xã hội có tác động rõ rệt nhất tới chế độ nước của sông Hồng là

A. Sản xuất nông nghiệp ở vùng cao Tây Bắc.

B. Xây dựng hệ thống thủy điện trên sông Đà.

C. Khai thác rừng ở vùng thượng lưu sông.

D. Khai thác cát ở lòng sông.

Câu 31: Nhận định nào sau đây đúng về thuỷ quyển?

A. Nước trong các biển, đại dương, nước trên lục địa, nước ngầm.

B. Nước trong các biển, đại dương, nước trên lục địa và hơi nước trong khí quyển.

C. Nước trong các đại dương và hơi nước trong khí quyển.

D. Nước trong các sông, hồ, ao, nước biển, hơi nước, băng tuyết.

Câu 32: Chế độ nước của một con sông phụ thuộc vào những nhân tố nào?

A. Chế độ mưa, băng tuyết, nước ngầm, nhiệt độ trung bình năm.

B. Chế độ gió, địa hình, thảm thực vật, nhiệt độ trung bình năm.

C. Chế độ mưa, băng tuyết, nước ngầm, địa hình, thảm thực vật, hồ đầm.

D. Nước ngầm, địa hình, thảm thực vật, nhiệt độ trung bình năm.

Câu 33: Sông Amadôn ở châu nào?

A. Châu Á.

B. Châu Âu.

C. Châu Phi.

D. Châu Mĩ.

Câu 34: Sông I-ê-nit-xây chảy theo hướng nào?

A. Chảy từ Bắc xuống Nam.

B. Chảy từ Nam lên Bắc.

C. Chảy từ Đông qua Tây.

D. Chảy từ Tây Bắc xuống Đông Nam.

Câu 35: Sông nằm trong khu vực xích đạo thường có nhiều nước

A. Vào mùa hạ.

B. Vào mùa xuân,

C. Quanh năm.

D. Theo mùa.

Câu 36: Sông ngòi ở miền khí hậu nóng, nguồn cung cấp nước chủ yếu là

A. Băng tan.

B. Tuyết rơi.

C. Nước ngầm.

D. Nước mưa.

Câu 37: Sông ngòi ở miền khí hậu nào dưới đây có đặc điểm là nhiều nước quanh năm?

A. Khí hậu nhiệt đới gió mùa.

B. Khí hậu cận nhiệt đới gió mùa.

C. Khí hậu ôn đới lục địa.

D. Khí hậu xích đạo.

Câu 38: Sông có chiều dài nhất thế giới là

A. Sông A-ma-dôn.

B. Sông Trường Giang.

C. Sông Nin.

D. Sông Mê Công.

Câu 39: Sông nằm trong khu vực ôn đới lạnh thường nhiều nước nhất vào các mùa

A. Xuân và hạ.

B. Hạ và thu.

C. Thu và đông.

D. Đông và xuân.

Câu 40: Ở miền ôn đới lạnh, sông thường lũ lụt vào mùa nào trong năm?

A. Mùa hạ là mùa mưa nhiều.

B. Mùa đông là tuyết rơi.

C. Mùa xuân là mùa tuyết tan.

D. Mùa thu là mùa mưa nhiều.

Câu 41: Nguyên nhân làm cho sông ở hải đảo của Đông Nam Á có chế độ nước điều hòa là do

A. Chịu ảnh hưởng của gió mùa.

B. Nằm trong đới khí hậu ôn đới.

C. Nằm trong đới khí hậu xích đạo.

D. Nằm trong đới khí hậu cận nhiệt.

Câu 42: Nguyên nhân chủ yếu làm mực nước lũ các sông ngòi miền Trung nước ta thường lên rất nhanh là do

A. Sông lớn, lòng sông rộng, sông có nhiều phụ lưu.

B. Sông nhỏ, dốc, nhiều thác ghềnh.

C. Sông ngắn, dốc, lượng mưa lớn trong thời gian ngắn.

D. Sông lớn, lượng mưa lớn kéo dài trong nhiều ngày.

Câu 44: Sông Nin (sông dài nhất thế giới) nằm ở

A. Châu Âu.

B. Châu Á.

C. Châu Phi.

D. Bắc Mĩ.

Câu 45: Sông A–ma–dôn (sông có diện tích lưu vực lớn nhất thế giới) nằm ở

A. Châu Âu.

B. Châu Á.

C. Châu Phi.

D. Nam Mĩ.

Câu 46: Sông Amadôn đổ ra đại dương nào dưới đây?

A. Bắc Băng Dương.

B. Đại Tây Dương.

C. Ấn Độ Dương.

D. Thái Bình Dương.

Câu 47: Sông Iênítxây đổ ra biển Cara thuộc đại dương nào dưới đây?

A. Bắc Băng Dương.

B. Đại Tây Dương.

C. Ấn Độ Dương.

D. Thái Bình Dương.

Câu 48: Biển Hồ ở Campuchia có ảnh hưởng đến chế độ nước của sông nào dưới đây?

A. Sông Đồng Nai.

B. Sông Bé.

C. Sông Cửu Long.

D. Sông Hồng.

Câu 49: Nguồn cung cấp nước chủ yếu cho sông Iênítxây là

A. nước mưa.

B. băng tuyết tan.

C. nước các hồ, đầm.

D. nước ngầm.

Câu 50: Độ muối trung bình của nước biển có sự thay đổi không tuỳ thuộc vào tương quan

A. Giữa độ bốc hơi với lượng mưa và lượng nước sông từ các lục địa đổ ra biển

B. Giữa tốc độ gió và tốc độ chảy của dòng biển

C. Giữa độ bốc hơi với nhiệt độ nước biển

D. Giữa diện tích mặt nước với độ muối của vùng biển

Câu 51: Sông Amadon là sông

A. dài nhất thế giới.

B. có diện tích lưu vực lớn nhất thế giới.

C. nhỏ nhất thế giới.

D. ngắn và dốc nhất thế giới.

Câu 52: Sông I–nê–nit–xây có lũ rất to vào mùa xuân. Sông nằm ở

A. Châu Phi.

B. Châu Mĩ.

C. Châu Âu.

D. Châu Á.

Câu 53: Hai nhân tố chính ảnh hưởng tới tốc độ dòng chảy của sông là

A. Độ dốc và chiều rộng của lòng sông

B. Độ dốc và vị trí của sông

C. Chiều rộng của sông và hướng chảy

D. Hướng chảy và vị trí của sông

Câu 54: Sông Nin đổ ra biển nào dưới đây?

A. Biển đen.

B. Địa Trung Hải.

C. Biển đỏ.

D. Biển Đông.

Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Trắc nghiệm Địa lí 10 bài 15: Thủy quyển - Một số nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông - Một số sông lớn trên Trái Đất. Chắc hẳn qua bài viết bạn đọc đã nắm được những ý chính cũng như trau dồi được nội dung kiến thức của bài học rồi đúng không ạ? Hi vọng đây là tài liệu hữu ích giúp bạn đọc có thể học tập tốt hơn môn Địa lý lớp 10 nhé. Để giúp bạn đọc có thể học tập tốt hơn, VnDoc.com mời các bạn cùng tham khảo thêm một số tài liệu học tập được chúng tôi biên soạn và tổng hợp tại các mục: Trắc nghiệm Địa lý 10, Giải bài tập Địa lí 10, Giải tập bản đồ Địa lí 10, Giải Vở BT Địa Lí 10, Giải bài tập Địa lí 10 ngắn nhất, Tài liệu học tập lớp 10

Để giúp bạn đọc có thể giải đáp được những thắc mắc trong quá trình học tập, VnDoc.com mời bạn đọc cùng đặt câu hỏi tại mục hỏi đáp học tập, chúng tôi sẽ hỗ trợi trả lời giải đáp thắc mắc của các bạn trong thời gian sớm nhất nhé.

Đánh giá bài viết
1 23.225
Sắp xếp theo

    Trắc nghiệm Địa lý 10

    Xem thêm