Trắc nghiệm Địa lí 10 bài 32 (tiếp)

VnDoc xin giới thiệu tới các bạn bài Trắc nghiệm Địa lí 10 bài 32: Địa lí các ngành công nghiệp được chúng tôi sưu tầm xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết được tổng hợp gồm các câu hỏi trắc nghiệm kèm theo đáp án sẽ giúp các bạn học sinh nắm chắc nội dung bài học môn Địa lí 10. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về bài viết dưới đây nhé.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Trắc nghiệm Địa lí 10 bài 32: Địa lí các ngành công nghiệp vừa được VnDoc.com sưu tập và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết được tổng hợp gồm có 46 câu hỏi trắc nghiệm có đáp án đi kèm. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết tại đây nhé.

Câu hỏi trắc nghiệm môn Địa lí bài: Địa lí các ngành công nghiệp

Câu 1: Công nghiệp điện tử - tin học là ngành cần

A. Nhiều diện tích rộng.

B. Nhiều kim loại, điện

C. Lao động trình độ cao.

D. Tài nguyên thiên nhiên.

Câu 2: Sản phẩm công nghiệp điện tử - tin học thuộc nhóm máy tính là

A. Thiết bị công nghệ, phần mềm.

B. Linh kiện điện tử,các vi mạch.

C. Ti vi màu, đồ chơi điện tử, catset.

D. Máy fax, điện thoại, mạng viba

Câu 3: Ngành nào sau đây được coi là thước đo trình độ phát triển kinh tế - kĩ thuật của mọi quốc gia trên thế giới?

A. Công nghiệp cơ khí.

B. Công nghiệp năng lượng.

C. Công nghiệp điện tử - tin học.

D. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.

Câu 4: Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của ngành công nghiệp điện tử - tin học.

A. Ít gây ô nhiễm môi trường.

B. Không chiếm diện tích rộng.

C. Không tiêu thụ nhiều kim loại, điện, nước.

D. Không yêu cầu cao về trình độ lao động.

Câu 5: Sản phẩm của nhánh công nghiệp điện tử - tin học bao gồm

A. Máy công cụ, thiết bị điện tử, thiết bị viễn thông

B. Thiết bị điện tử, máy cắt gọt kim loại, máy tính

C. Máy tinh, thiết bị điện tử, điện tử tiêu dùng, thiết bị viễn thông

D. Thiết bị viễn thông, thiết bị điện tử, máy cắt gọt kim loại, máy tính

Câu 6: Ti vi màu, cát sét, đồ chơi điện tử, đầu đĩa là sản phẩm của nhóm ngành công nghiệp điện tử - tin học nào sau đây?

A. Máy tính.

B. Thiết bị điện tử.

C. Điện tử viễn thông.

D. Điện tử tiêu dùng.

Câu 7: Thiết bị công nghệ, phần mềm là sản phẩm của nhóm ngành công nghiệp điện tử - tin học nào sau đây?

A. Máy tính.

B. Thiết bị điện tử.

C. Điện tử tiêu dùng.

D. Thiết bị viễn thông.

Câu 8: Quốc gia và khu vực nào sau đây đứng đầu thế giới về linh vực công nghiệp điện tử - tin học?

A. ASEAN, Ca-na-da, Ấn Độ

B. Hoa Kì, Nhật Bản, EU.

C. Hàn Quốc, Ô-xtrây-li-a, Sin-ga-po.

D. Hoa Kì, Trung Quốc, Nam Phi.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng với công nghiệp điện tử - tin học?

A. Là một ngành công nghiệp trẻ, bùng nổ từ năm 1990 lại đây.

B. Được coi là một ngành kinh tế mũi nhọn của nhiều quốc gia.

C. Là thước đo trình độ phát triển kinh tế - kĩ thuật của các nước.

D. Chiếm nhiều diện tích rộng, tiêu thụ nhiều kim loại, điện nước.

Câu 10: Công nghiệp điện tử - tin học thuộc nhóm thiết bị điện tử là

A. Thiết bị công nghệ, phần mềm.

B. Linh kiện điện tử, các vi mạch.

C. Ti vi màu, đồ chơi điện tử, catset.

D. Máy fax, điện thoại, mạng viba

Câu 11: Công nghiệp điện tử - tin học thuộc nhóm thiết bị điện tử tiêu dùng là

A. Thiết bị công nghệ, phần mềm.

B. Linh kiện điện tử, các vi mạch.

C. Ti vi màu, đồ chơi điện tử, catset.

D. Máy fax, điện thoại, mạng viba

Câu 12: Sản phẩm công nghiệp điện tử - tin học thuộc nhóm thiết bị viễn thông là

A. Thiết bị công nghệ, phần mềm.

B. Linh kiện điện từ, các vi mạch.

C. Ti vi màu,đồ chơi điện tử, catset.

D. Máy fax, điện thoại, mạng viba

Câu 13: Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng bao gồm

A. Thịt, cá hộp và đông lạnh, rau quả sấy.

B. Dệt - may, chế biến sữa, sành - sứ - thủy tinh.

C. Nhựa, sành - sứ - thủy tinh, nước giải khát .

D. Dệt-may, da giày, nhựa, sành - sứ - thủy tinh.

Câu 14: Ý nào dưới đây không phải là vai trò của ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng?

A. Giải quyết công ăn việc làm cho nhiều lao động.

B. Nâng cao chất lượng cuộc sống con người .

C. Không có khả năng xuất khẩu.

D. Phục vụ cho nhu cầu con người.

Câu 15: Ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng chịu ảnh hưởng nhiều bởi

A. Việc sử dụng nhiên liệu, chi phí vận chuyển.

B. Thời gian và chi phí xây dựng tốn kém.

C. Lao động, nguyên liệu và thị trường tiêu thụ.

D. Nguồn nhiên liệu và thị trường tiêu thụ.

Câu 16: Những nước nào sau đây có ngành dệt - may phát triển?

A. Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kì, Đan Mạch.

B. Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kì, Nhật Bản.

C. Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kì, Phần Lan.

D. Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kì, Na Uy.

Câu 17: Các thị trường nào sau đây tiêu thụ hàng dệt - may vào loại lớn nhất trên thế giới?

A. Nhật Bản, EU, Bắc Mĩ, Bắc Phi.

B. Nhật Bản, EU, Bắc Mĩ, Nam Phi

C. Nhật Bản, EU, Bắc Mĩ, LB Nga.

D. Nhật Bản, EU, Bắc Mĩ, Hàn Quốc.

Câu 18: Nguyên liệu chủ yếu của ngành công nghiệp thực phẩm không phải là sản phẩm của ngành

A. Trồng trọt. B. Công nghiệp, C. Chăn nuôi. D. Thuỷ sản.

Câu 19: Công nghiệp thực phẩm phân bố rộng khắp trên thế giới, không phải vì

A. Nguồn nguyên liệu phong phú khắp nơi.

B. Nguồn lao động dồi dào ở khắp các nước,

C. Thị trường tiêu thụ sản phẩm rộng lớn.

D. Hàng hoá có khả năng xuất khẩu rộng rãi.

Câu 20: Phát biểu nào sau đây không đúng với công nghiệp thực phẩm?

A. Các nước phát triển thường tiêu thụ rất nhiều thực phẩm chế biến.

B. Ở nhiều nước đang phát triển, ngành có vai trò chủ đạo về giá trị.

C. . Sản phẩm của ngành công nghiệp này rất phong phú và đa dạng.

D. Ngành này chỉ phân bố tập trung ở một số quốc gia trên thế giới đang phát triển, ngành có vai trò chủ đạo về giá trị.

Câu 21: Xăng, dầu hỏa, dầu bôi trơn, dược phẩm, chất thơm, ... là sản phẩm của ngành nào sau đây

A. Công nghiệp hóa dầu.

B. Công nghiệp hóa chất cơ bản.

C. Công nghiệp hóa tổng hợp hữu cơ.

D. Công nghiệp khai thác dầu khí.

Câu 22: Sản phẩm nào sau đây thuộc ngành công nghiệp hóa chất cơ bản?

A. Sợi hóa học, cao su tổng hợp.

B. Xăng, dầu hỏa, dầu bôi trơn.

C. Các chất dẻo, các chất thơm, phim ảnh.

D. Phân bón, thuốc trừ sâu, thuốc nhuộm.

Câu 23: Nhà máy lọc hóa dầu Dung Quất của Việt Nam thuộc tỉnh nào sau đây?

A. Quảng Ngãi. B. Ninh Thuận. C. Bà Rịa - Vũng Tàu. D. TP. Hồ Chí Minh.

Câu 24: Hai bể trầm tích có triển vọng nhất về trữ lượng và khả năng khai thác ở nước ta là

A. Bể Cửu Long và bể Nam Côn Sơn.

B. Bể Phú Khánh và bể Mã Lai

C. Bể Cửu Long và bể Sông Hồng

D. Bể Phú Khánh và bể Mã Lai.

Câu 25: Ngành công nghiệp nào sau đây là ngành chủ đạo và quan trọng của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng?

A. Nhựa. B. Da giầy. C. Dệt - may. D. Sành - sứ - thủy tinh.

Câu 26: Phát triển công nghiệp dệt - may sẽ có tác động mạnh tới ngành công nghiệp nặng nào sau đây?

A. Hóa chất. B. Luyện kim. C. Cơ khí. D. Năng lượng.

Câu 27: Cuộc cách mạng công nghiệp trên thế giới được đánh dấu bởi sự ra đời của

A. Ô tô B. Máy dệt. C. Máy bay D. Máy hơi nước.

Câu 28: Ngành dệt - may hiện nay được phân bố

A. Chủ yếu ở châu Âu.

B. Chủ yếu ở châu Á.

C. Chủ yếu ở châu Mĩ.

D. Ở nhiều nước trên thế giới

Câu 29: Trên thế giới, các nước có ngành dệt - may phát triển là

A. Liên bang Nga, U-gan-đa, Nam Phi, Tây Ban Nha.

B. Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kì, Nhật Bản.

C. Mê-hi-cô, Hàn Quốc, Lào, Cam-pu-chia.

D. A-rập Xê-út, Ê-ti-ô-pi-a, Kê-ni-a, Xu-đăng.

Câu 30: Nguyên liệu chủ yếu của công nghiệp thực phẩm là sản phẩm của ngành

A. Khai thác gỗ, khai thác khoáng sản.

B. Khai thác khoáng sản, thủy sản.

C. Trồng trọt, chăn nuôi và thủy sản.

D. Khai thác gỗ, chăn nuôi và thủy sản.

Câu 31: Sự phát triển của công nghiệp thực phẩm sẽ có tác dụng thúc đẩy sự phát triển của ngành nào sau đây?

A. Luyện kim. B. Nông nghiệp. C. Xây dựng. D. Khai thác khoáng sản.

Câu 32: Sản phẩm của ngành công nghiệp thực phẩm không bao gồm

A. Hàng dệt - may, da giày, nhựa.

B. Thịt, cá hộp và đông lạnh.

C. Rau quả sấy và đóng hộp.

D. Sữa, rượu, bia, nước giải khát.

Câu 33: Ngành công nghiệp thực phẩm hiện nay phân bố ở

A. Châu Âu và châu Á.

B. Mọi quốc gia trên thế giới.

C. Châu Phi và châu Mĩ.

D. Châu Đại Dương và châu Á.

Câu 34: Đa dạng về sản phẩm, phức tạp về trình độ kỹ thuật, sử dụng ít nhiên liệu, chịu ảnh hưởng lớn của lao động, thị trường và nguyên liệu. Đó là đặc điểm của ngành công nghiệp

A. Cơ khí, hóa chất

C. Sản xuất hàng tiêu dùng.

B. Hóa chất

D. Năng lượng

Câu 35: Ngành công nghiệp mở đầu cho cuộc cách mạng công nghiệp của thế giới là

A. Dệt B. Năng lượng C. Cơ khí D. Hóa chất.

Câu 36: Ngành công nghiệp nào sau đây thường được phát triển ở nơi có dân cư đông

A. Cơ khí

B. Hóa chất

C. Sản xuất hàng tiêu dùng

D. Năng lượng

Câu 37: Công nghiệp dệt thường phát triển mạnh ở các nước đang phát triển vì

A. Có nguồn nguyên liệu tại chỗ, phong phú

B. Có lao động dồi dào, đáp ứng nhu cầu lớn về nhân công

C. Có thị trường tiêu thụ rộng lớn vì có dân số đông

D. Cả ba lý do trên

Câu 38: Các nước phát triển thường có ưu thế để phát triển ngành cơ khí vì

A. Có nguồn lao động có tay nghề cao.

B. Có vốn đầu tư và trình độ kỹ thuật phát triển.

C. Có nguồn nguyên liệu dồi dào

D. Cả ba lý do trên

Câu 39: Ngành công nghiệp nào sau đây có mặt ở mọi quốc gia trên thế giới?

A. Dệt may B. Thực phẩm C. Giày da D. Nhựa, thủy tinh

Câu 40: Ngành công nghiệp nào sau đây thường gắn chặt với nông nghiệp?

A. Cơ khí. B. Hóa chất C. Dệt may. D. Chế biến thực phẩm.

Câu 41: Hoa Kì, Nhật Bản, EU là các quốc gia và khu vực đứng đầu thế giới về lĩnh vực

A. công nghiệp điện tử - tin học.

B. khai thác than.

C. Khai thác dầu.

D. Sản xuất hàng tiêu dùng.

Câu 42: Quốc gia và khu vực nào sau đây đứng đầu thế giới về lĩnh vực công nghiệp điện tử - tin học?

A. ASEAN, Ca-na-da, Ấn Độ.

B. Hoa Kì, Nhật Bản, EU.

C. Hàn Quốc, Ô-xtrây-li-a, Xin-ga-po.

D. Hoa Kì, Trung Quốc, Nam Phi.

Câu 43: Ô tô, máy may là sản phẩm của ngành nào dưới đây?

A. Cơ khí thiết bị toàn bộ.

B. Cơ khí máy công cụ.

C. Cơ khí hàng tiêu dùng.

D. Cơ khí chính xác.

Câu 44: Ngành nào sau đây có thể phát triển mạnh ở các nước đang phát triển?

A. Cơ khí máy công cụ.

B. Cơ khí hàng tiêu dùng.

C. Cơ khí chinh xác.

D. Cơ khí thiết bị toàn bộ.

Câu 45: Ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng không chịu ảnh hưởng nhiều bởi

A. nguyên liệu.

B. thị trường.

C. Lao động.

D. chi phí vận tải.

Câu 46. Ý nào sau đây không khải là đặc điểm của ngành công nghiệp điện tử - tin học?

A. Ít gây ô nhiễm môi trường.

B. Không chiếm diện tích rộng.

C. Không tiêu thụ nhiều kim loại, điện, nước.

D. Không yêu cầu cao về trình độ lao động.

Câu 47: Ngành công nghiệp nào sau đây cần nhiều đến đội ngũ lao động kĩ thuật cao?

A. Dệt – may.

B. Giày – da.

C. Công nghiệp thực phẩm.

D. Điện tử - tin học.

Câu 48: Với tính chất đa dạng của khí hậu, kết hợp với các tập đoan cây trồng, vật nuôi phong phú là cơ sở để phát triển ngành:

A. Công nghiệp hóa chất

B. Công nghiệp năng lượng.

C. Công nghiệp chế biến thực phẩm.

D. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.

Câu 49: Vì sao công nghiệp dệt - may thúc đẩy nông nghiệp phát triển?

A. Cung cấp nhu cầu tiêu dùng nâng cao đời sống nông thôn.

B. Tiêu thụ những sản phẩm của nông nghiệp.

C. Giải quyết việc làm cho nông dân.

D. Giúp người nông dân có thêm thu nhập.

---------------------------------

Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Trắc nghiệm Địa lí 10 bài 32: Địa lí các ngành công nghiệp. Chắc hẳn qua bài viết bạn đọc đã nắm được những ý chính cũng như trau dồi được nội dung kiến thức của bài học rồi đúng không ạ? Bài viết cho chúng ta thấy được nội dung địa lý các ngàng công nghiệp. Hi vọng qua bài viết bạn đọc có thể học tập tốt hơn môn Địa lý lớp 10 nhé. Để giúp bạn đọc có thêm nhiều tài liệu học tập hơn nữa, VnDoc.com mời các bạn tham khảo thêm tài liệu học tập các môn được chúng tôi biên soạn và tổng hợp tại các mục Trắc nghiệm Địa lý 10, Giải bài tập Địa lí 10, Giải tập bản đồ Địa lí 10, Giải Vở BT Địa Lí 10, Giải bài tập Địa lí 10 ngắn nhất,Tài liệu học tập lớp 10

Đánh giá bài viết
4 19.058
Sắp xếp theo

    Trắc nghiệm Địa lý 10

    Xem thêm