Trắc nghiệm môn Sinh học 11 bài 6

VnDoc xin giới thiệu bài Trắc nghiệm Sinh học 11 bài 6: Dinh dưỡng Nitơ ở thực vật được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết gồm các câu hỏi trắc nghiệm kèm theo đáp án sẽ giúp các bạn học sinh nắm chắc nội dung bài học môn Sinh học 11. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về bài viết dưới đây nhé.

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 11. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Câu hỏi trắc nghiệm môn Sinh học bài: Dinh dưỡng Nitơ ở thực vật

Câu 1: Cho sơ đồ sau

Trắc nghiệm sinh học 11

Chú thích nào sau đây đúng?

A. 1- oxi hóa nito phân tử; 2-quá trình amon hóa; 3- quá trình chuyển vị amin; 4- phản nitrat hóa

B. 1- cố định đạm; 2- quá trình amon hóa; 3- quá trình chuyển vị amin; 4- phản nitrat hóa

C. 1- cố định đạm; 2- quá trình amon hóa; 3- quá trình nitrat hóa; 4- phản nitrat hóa

D. 1- cố định đạm; 2- quá trình amon hóa; 3- quá trình khử amon; 4- phản nitrat hóa

Câu 2: Thực vật không thể tự cố định N2 trong khí quyển là vì bao nhiêu lí do sau đây?

  1. N2 trong khí quyển mà lá không hấp thụ N
  2. Thực vật không có enzim nitrogenaza
  3. Quá trình cố định N2 cần rất nhiều ATP
  4. Quá trình cố định N2 cần rất nhiều lực khử
  5. Quá trình cố định N2 tiêu tốn rất nhiều H+ rất có hại cho thực vật

A. 4 B. 2 C. 3 D. 1

Câu 3: Dung dịch bón phân qua lá phải có nồng độ các ion khoáng

A. Thấp và chỉ bón khi trời không mưa.

B. Thấp và chỉ bón khi trời mưa bụi.

C. Cao và chỉ bón khi trời không mưa.

D. Cao và chỉ bón khi trời mưa bụi.

Câu 4: Cho biết công thức hóa học của một số loại phân đạm tương ứng như sau

Kí hiệuIIIIIIIV
Loại phânUreNitratĐạm sunfatĐạm nitrat amon
Công thức hóa học(NH4)2COKNO3(NH4)2SO4NH4NO3

Sắp xếp hàm lượng nito trong các loại phân đạm nói trên theo thứ tự từ loại phân có hàm lượng thấp nhất đến loại phân có hàm lượng cao nhất là:

A. I → II→ III → IV

B. II→ I → III → IV

C. II → III → IV → I

D. III → II → IV→ I

Câu 5: Nito tồn tại trong đất dưới những dạng nào sau đây?

  1. Nito vô cơ
  2. Nito hữu cơ
  3. Nito phân tử
  4. Nito hợp chất

A. 1, 2, 3

B. 1, 2, 4

C. 1, 2, 3, 4

D. 1, 3, 4

Câu 6: Cách nhận biết rõ rệt nhất thời điểm cần bón phân là căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của

A. Quả non. B. Thân cây. C. Hoa. D. Lá cây.

Câu 7: Khi bón phân qua lá cần chú ý điểm nào sau đây?

A. Nồng độ các muối khoáng thấp và chỉ bón khi trời không mưa

B. Nồng độ các muối khoáng thấp và chỉ bón khi trời mưa bụi

C. Nồng độ các muối khoáng cao và chỉ bón khi trời không mưa

D. Nồng độ các muối khoáng cao và chỉ bón khi trời mưa bụi

Câu 8: Khi nói về quá trình cố định đạm, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

A. Quá trình cố định đạm diễn ra ở môi trường hiếu khí

B. Quá trình cố định đạm chỉ diễn ra ở các vi khuẩn sống cộng sinh

C. Cố định đạm là một quá trình khử N2 thành NH3

D. Quá trình cố định đạm sẽ cung cấp cho cây đạm NO3-

Câu 9: Trong các trường hợp sau:

  1. Sự phóng điện trong các cơn giông đã ôxi hóa N2 thành nitrat.
  2. Quá trình cố định nitơ bởi các nhóm vi khuẩn tự do và cộng sinh, cùng với quá trình phân giải các nguồn nitơ hữu cơ trong đất được thực hiện bởi các vi khuẩn đất.
  3. Nguồn nitơ do con người trả lại cho đất sau mỗi vụ thu hoạch bằng phân bón.
  4. Nguồn nitơ trong nham thạch do núi lửa phun.

Có bao nhiêu trường hợp không phải là nguồn cung cấp nitrat và amôn tự nhiên?

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 10: Rễ cây hút NH4+. Khi vào trong cơ thể thực vật thì NH4+ tham gia vào bao nhiêu quá trình chuyển hóa sau đây?

  1. Amin hóa trực tiếp để thành aa
  2. Chuyển vị amin để hình thành các aa mới
  3. Chuyển hóa trở lại thành N2 thoát ra ngoài
  4. Hình thành amit để dự trữ NH4+

A. 2 B. 1 C. 4 D. 3

Câu 11: Phản ứng nào sau đây là phản ứng chuyển vị amin?

A. Axit glutaric + NH3 → glutamin

B. Axit amin đicacboxilic +NH3 → amit

C. Axit xêtô + NH3 →axit amin

D. Axit amin + Axit xêtô → axit amin mới + axit xêtô mới

Câu 12: Trong các điều kiện sau

  1. Có các lực khử mạnh.
  2. Được cung cấp ATP.
  3. Có sự tham gia của enzim nitrôgenaza.
  4. Thực hiện trong điều kiện hiếu khí.

Những điều kiện cần thiết để quá trình cố định nitơ trong khí quyển xảy ra là:

A. (1), (2) và (3).

B. (2), (3) và (4).

C. (1), (2) và (4).

D. (1), (3) và (4).

Câu 13: Sơ đồ nào sau đây biểu thị sự cố định Nito tự do

A. N2 + 3H2 → 2NH3

B. 2NH3→N2 + 3H2

C. 2NH4+ → 2O2 + 8e →N2 + H2O

D. glucozo + 2N2→ axit amin

Câu 14: Quá trình nào sau đây được coi là một các khử độc cho tế bào?

A. Khử nitrat

B. Hình thành nitrit

C. Tạo amit

D. Tạo NH3

Câu 15: Sau đây là sơ đồ minh họa một số nguồn nitơ cung cấp cho cây

Trắc nghiệm sinh học 11

Chú thích từ (1) đến (4) lần lượt là

A. (1). NH4+; (2). NO3-; (3). N2; (4). Chất hữu cơ.

B. (1). NO3-; (2). NH4+; (3). N2; (4). Chất hữu cơ.

C. (1).NO3-; (2). N2; (3). NH4+; (4). Chất hữu cơ.

D. (1). NH4+; (2). N2; (3). NO3-; (4). Chất hữu cơ.

Câu 16: Ở nốt sần rễ cây họ đậu, các vi khuẩn cố định nito lấy ở cây chủ yếu chất nào sau đây?

A. CO2 B. Đường C. NO3- D. Protein

Câu 17: Khi nói về trao đổi khoáng và nito, phát biểu nào sau đây là sai?

A. NO2, NO là chất độc hại cho cây

B. N2 tồn tại chủ yếu trong đất và trong không khí

C. Chỉ có thể bón phân cho cây thông qua hệ rễ

D. Bón phân hợp lí là phải bón đúng loại, vừa đủ, đúng nhu cầu của cây

Câu 18: Trong sản xuất nông nghiệp, muốn nhận biết thời điểm cần bón phân thì phải căn cứ vào dấu hiệu nào sau đây?

A. Dấu hiệu bên ngoài của quả mới ra

B. Dấu hiệu bên ngoài của thân cây

C. Dấu hiệu bên ngoài của hoa

D. Dấu hiệu bên ngoài của lá cây

Câu 19: Có bao nhiêu lí do sau đây làm cây lúa không thể sống được nếu thiếu nito trong môi trường dinh dưỡng?

  1. Nito là nguồn dinh dưỡng thiết yếu
  2. Nito là thành phần bắt buộc của nhiều hợp chất quan trọng như protein, ATP,...
  3. Nito điều tiết các quá trình trao đổi chất trong cơ thể thông qua sự điều tiết hoạt tính enzim
  4. Nito điều tiết các quá trình trao đổi chất trong cơ thể thông qua sự điều tiết hoạt tính hóa keo
  5. Thiếu nito cây lúa không thể quang hợp được
A. 5 B. 4 C. 3 D. 2

Câu 20: Khi không cộng sinh với cây họ đậu thì vi khuẩn Rhizobium không có khả năng cố định đạm. Nguyên nhân là do vi khuẩn thiếu:

A. Enzim nitrogenaza

B. Chất khử NADH và ATP

C. Nguyên tố vi lượng

D. Môi trường sống thích hợp

Câu 21: Quá trình phân giải prôtêin từ xác động vật, thực vật tạo thành NH3 của các vi sinh vật đất theo các bước sau:

A. Axit amin → pôlipeptit → peptit → prôtêin → NH3.

B. Prôtêin → pôlipeptit → peptit → axit amin → NH2 → NH3.

C. Peptit → pôlipeptit → axit amin → NH3.

D. Pôlipeptit → prôtêin → peptit → axit amin → NH3

Câu 22: Xác động thực vật phải trãi qua quá trình biến đổi nào cây mới sử dụng được nguồn nitơ?

A. Quá trình nitrat hóa và phản nitrat hóa.

B. Quá trình amôn hóa và phản nitrat hóa.

C. Quá trình amôn hóa và nitrat hóa.

D. Quá trình cố định đạm.

Câu 23: Nhóm vi khuẩn nào sau đây có khả năng chuyển hóa NO3- → thành N2?

A. Vi khuẩn amôn hóa.

B. Vi khuẩn cố định nitơ.

C. Vi khuẩn nitrat hóa

D. Vi khuẩn phản nitrat hóa

Câu 24: Vi khuẩn phản nitrat hóa có thể thực hiện giai đoạn nào sau đây?

A. Chuyển N2 thành NH3

B. Chuyển từ NH4 thành NO3

C. Từ nitrat thành N2

D. Chuyển chất hữu cơ thành các chất vô cơ.

Câu 25: Nitơ của không khí bị ôxi hoá dưới điều kiện nhiệt độ cao, áp suất cao (sấm sét) tạo thành dạng

A. NH3

B. NH4+

C. NO3-

D. NH4OH

Câu 26: Cố định nitơ khí quyển là quá trình:

A. Biến nitơ phân tử trong không khí thành các hợp chất giống đạm vô cơ.

B. Biến nitơ phân tử trong không khí thành đạm dễ tiêu trong đất, nhờ can thiệp của con người.

C. Biến nitơ phân tử trong không khí thành nitơ lự do trong đất, nhờ tia lửa điện trong không khí.

D. Biến nitơ phân tử trong không khí thành đạm dễ liêu trong đất, nhờ các loại vi khuân cố định đạm.

------------------------------------------------

Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Trắc nghiệm Sinh học 11 bài 6: Dinh dưỡng Nitơ ở thực vật. Chắc hẳn qua bài viết bạn đọc đã nắm được những nội dung chính, trau dồi được kiến thức bài học rồi đúng không ạ? Hi vọng đây là tài liệu hữu ích giúp bạn đọc có thể học tập tốt hơn môn Sinh học lớp 11. Và để giúp bạn đọc có thêm nhiều tài liệu học tập hơn nữa, VnDoc.com mời các bạn cùng tham khảo thêm một số tài liệu học tập được chúng tôi biên soạn và tổng hợp tại các mục sau: Trắc nghiệm Sinh học 11, Giải bài tập Sinh học 11, Giải Vở BT Sinh Học 11, Chuyên đề Sinh học lớp 11, Tài liệu học tập lớp 11

Đánh giá bài viết
1 10.617
Sắp xếp theo

    Trắc nghiệm Sinh học 11

    Xem thêm