Bài ôn tập ở nhà trong thời gian nghỉ phòng chống dịch bệnh lớp 2 (từ 24/02 - 29/02)
Bài ôn tập ở nhà trong thời gian nghỉ phòng chống dịch bệnh lớp 2 bao gồm các dạng bài tập Tiếng Việt 2 cơ bản và bài tập Toán lớp 2 cơ bản giúp các thầy cô ra bài tập về nhà cho các em học sinh ôn tập, rèn luyện củng cố kiến thức lớp 2 trong thời gian các em nghỉ học phòng dịch corona.
Thông báo: Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 2, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 2 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 2. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.
Bài ôn tập ở nhà trong thời gian nghỉ phòng chống dịch bệnh lớp 2:
I. Bài ôn tập ở nhà môn Tiếng Việt lớp 2
1. Bài tập ôn tập môn Tiếng Việt 2
Câu 1: Điền vào chỗ trống s/x – ut/uc
a, -……ay sưa , ….. ay lúa
b, - ch…. mừng, chăm ch…..
Câu 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm sau:
a, Em đang nhặt rau giúp mẹ:
……………………………………………………………………………………………
b, Minh là cháu ngoan bác Hồ
………………………………………………………………………………………
Câu 3: Hãy đặt một câu theo mẫu Ai thế nào?
……………………………………………………………………………………………
Câu 4: Viết lại câu sau cho đúng chính tả: chiều nay, bình có đi lao động không.
………………………………………………………………………………………
Câu 5: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:
Nóng-………….. ; Yếu - …………..;
To - ……………; Thấp - ……………;
Xấu - ………………..
Câu 6: Em hãy đặt một câu có từ Kính yêu?
……………………………………………………………………………………………
Câu 7: Viết một đoạn văn ngắn từ 4 - 6 câu kể về cô giáo mà em yêu quý?
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Câu 8. Em quét dọn nhà cửa sạch sẽ được cha mẹ khen. Em hãy viết một câu đến hai câu khen ngợi.
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Câu 9: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4-5 câu) kể về một người thân của em
(Bố, mẹ, chú, gì, anh, chị, em...)
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
2. Đề ôn tập môn Tiếng Việt 2 - Đề 1
NHỮNG NIỀM VUI
Cả bọn ngồi trên những phiến gỗ dưới đám bạch đàn tán chuyện. Hoa nói:
- Tổ có chuyện vui. Xem này, tớ có dải băng buộc tóc mới thật đẹp.
- Tổ cũng có chuyện vui. - Hồng tiếp lời. - Tớ vừa được tặng một hộp bút chì màu.
- Thế thì có gì đáng vui. - Hùng lên tiếng. - Tớ có cái cần câu cơ. Muốn câu bao nhiêu cá cũng có.
- Chỉ có Tuấn là không có chuyện gì vui. - Hoa nói. - Cậu ấy chẳng nói gì.
- Có chứ, tớ trông thấy hoa cơ. - Tuấn vội nói. Cả bọn nhao nhao hỏi:
- Hoa gì?
- Hoa ở trong rừng ấy! Giữa bãi cỏ. Lúc đó là mùa xuân. Trời tối mà hoa vẫn trắng phau như thể trời vẫn sáng.
Các bạn cười ồ lên:
- Thế mà cũng gọi là chuyện vui!
- Tớ còn thấy cả mái nhà mùa đông, sương mù phủ kín. Thế rồi bỗng nắng chiếu xuống. Một bên mái xanh biếc. Bên kia lại đỏ ửng. Tất cả cứ sáng rực lên.
- Cậu chỉ giỏi tưởng tượng. Làm gì có xanh với đỏ. Cậu chẳng có chuyện gì vui nữa à?
- Có chứ. - Tuấn đáp. - Một lần tớ nhìn thấy con cá bạc.
- Cậu định phịa chuyện gì nữa đấy? - Hùng phá lên cười.
- Không, không phải đâu. - Tuấn nói. - Mưa rào tạnh, ở dưới gốc táo có một vũng nước trong vắt. Rồi mặt trời chiếu vào đó. Gió thoảng nhẹ. Sóng gợn lên và những con cá bạc lấp lánh trong đó.
- Chẳng có gì vui cả. - Hoa, Hùng cười ầm ĩ. Chỉ có Hồng có vẻ đăm chiêu:
- Có lẽ những niềm vui của cậu ấy lớn hơn niềm vui của chúng mình thật. Cậu ấy thấy chúng ở những gì mà chúng mình không nhìn thấy.
(Phỏng theo L.Vô-rôn-cô-va)
Bài 1: Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
1. Câu nào cho thấy vẻ đẹp của hoa mùa xuân mà Tuấn nhìn thấy?
a, Tớ trông thấy hoa cơ.
b, Hoa ở trong rừng ấy.
c, Trời tối mà hoa vẫn trắng phau như thể trời vẫn sáng.
2. Vì sao các bạn cho rằng những điều Tuấn nói không phải là niềm vui?
a, Điều Tuấn nói ai cũng có, chẳng phải của riêng Tuấn nên không phải là niềm vui của Tuấn.
b, Đó là điều do Tuấn tưởng tượng ra, không có thật.
c, Điều đó hết sức bình thường, chẳng có gì đáng
3. Vì sao Hồng cho rằng niềm vui của Tuấn lớn hơn niềm vui của các bạn khác?
a, Tuấn có nhiều niềm vui hơn các bạn.
b, Tuấn được đi nhiều nơi nên thấy được nhiều thứ lạ kì.
c, Tuấn nhìn thấy vẻ đẹp trong những sự vật rất bình thường mà người khác không nhận
4. Theo em, câu chuyện có ý nghĩa gì?
a, Câu chuyện muốn nói rằng người nào yêu thiên nhiên sẽ tìm thấy vẻ đẹp của thiên nhiên qua các sự vật gần gũi, quen thuộc.
b, Khuyên người ta cần biết lắng nghe bạn, chớ nên vội vàng phản đối.
c, Khuyên người ta không nên khoe
5. Mỗi niềm vui của Tuấn gợi ra một hình ảnh đẹp. Em thích hình ảnh nào nhất? Vì sao? Hãy viết từ 2 đến 3 câu để trả lời.
………………………………………………………………………………………
6. Nối từng ô ở cột trái với ô thích hợp ở cột phải để thấy được niềm vui của mỗi bạn:
Bài 2:
Điền vào chỗ trống: s hay x?
...áng mát trong như...áng năm ...ưa.
Gió thổi mùa thu hương cốm mới
Tôi nhớ những ngày thu đã ...a.
...áng chớm lạnh trong lòng Hà Nội.
Những phố dài ...ao ...ác hơi may
Bài 3. Điền từ chỉ mùa trong năm (xuân, hạ, thu, đông) thích hợp với chỗ trống trong bài thơ sau:
Trời
Mùa……. Trời là cái tủ ướp lạnh Mùa……. Trời là cái bếp lò nung Mùa…… Trời thổi lá vàng rơi lả tả | Gọi nắng Gọi mưa Gọi hoa Nở ra Mùa…………… (Theo Lò Ngân Sủn ) |
Bài 4. Thay cụm từ khi nào trong mỗi câu hỏi dưới đây bằng một cụm từ khác (bao giờ hoặc lúc nào, tháng mấy, mấy giờ…) và viết lại câu hỏi đó:
(1) Khi nào tổ bạn đến thăm gia đình liệt sĩ Võ Thị Sáu?
-……………………………………………………………..
……………………………………………………………..
(2) Khi nào bạn được về quê cùng gia đình?
-……………………………………………………………..
……………………………………………………………..
(3) Bạn xem bộ phim này khi nào?
-……………………………………………………………..
……………………………………………………………..
(4) Bạn có bộ quần áo mới này khi nào?
-……………………………………………………………..
……………………………………………………………..
Bài 5. Viết một đoạn văn (khoảng 5 câu) nói về cảnh vật mùa thu (hoặc mùa đông) ở quê em.
Gợi ý: Cảnh vật mùa thu (mùa đông) ở quê em có những nét gì nổi bật (trời ra sao, mây thế nào; sông, núi, đồng ruộng, vườn cây có nét gì làm em chú ý …)? Nhìn cảnh đó, em có cảm nghĩ gì về quê hương?
………………………………………………………………
………………………………………………………………
Bài 6: Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống để có đoạn văn tả các mùa:
a, Hoa phượng nở, thế là mùa hè ………… (1) lại trở về. Mặt trời toả .......(2) chói chang........... (3) phủ khắp mặt đất. Khi mùa hè đến, những trái vải bắt đầu ...................(4)
(Nắng vàng, ửng đỏ, náo nức, ánh nắng)
b, Mùa xuân đến, những mảnh vườn trở nên ………… (1) trong màu lá …………(2). Những nụ hoa đào li ti đã nở ra những bông hoa phớt hồng năm cánh. Những…………(3) làm cho mọi loài cây ………… (4) đua nhau ...............(5) nảy lộc.
(xanh mát, tươi non, bụi mưa xuân, náo nức, đâm chồi)
Đáp án:
a, (1)náo nức (2) ánh nắng (3) Nắng vàng (4) ửng đỏ
b, (1) xanh mát (2) tươi non (3) bụi mưa xuân (4) náo nức (5) đâm chồi
Bài 7: Một năm có bốn mùa Xuân, Hạ, Thu Đông. Mỗi mùa đều có vẻ đẹp riêng. Cũng như Tuấn, em đã từng nhìn ngắm vẻ đẹp của cảnh vật qua các mùa. Hãy viết từ 5 đến 7 câu nói về một mùa em yêu thích theo gợi ý:
- Đó là mùa nào?
- Thời tiết có gì đặc biệt?
- Cảnh vật, cây cối như thế nào?
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Ví dụ: Mùa đông đã đến thật rồi. Bầu trời trở nên xám xịt. Từng trận gió bấc tràn về mang theo hơi lạnh. Các cụ già ngồi hơ tay bên bếp lửa. Đám trẻ con xúng xính trong những chiếc áo khoác mới. Đàn gà con liếp chiếp rúc vào cánh mẹ.
3. Đề ôn tập môn Tiếng Việt 2 - Đề 2
A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)
Bài đọc: Bài hát trồng cây
Ai trồng cây,
Người đó có tiếng hát
Trên vòm cây
Chim hót lời mê say.
Ai trồng cây
Người đó có ngọn gió
Rung cành cây
Hoa lá đùa lay lay
Ai trồng cây
Người đó có bóng mát
Trong vòm cây
Quên nắng xa đường dài.
Ai trồng cây
Người đó có hạnh phúc
Mong chờ cây
Mau lớn theo từng ngày.
Ai trồng cây …
Em trồng cây …
Em trồng cây ….
(Bế Kiến Quốc)
Trả lời câu hỏi: Trồng cây đem lại lợi ích gì cho con người?
II. Đọc hiểu: (4 điểm)
Bài đọc: Đôi bạn
Búp Bê làm việc suốt ngày, hết quét nhà lại rửa bát, nấu cơm.
Lúc ngồi nghỉ, Búp Bê bỗng nghe có tiếng hát rất hay. Nó bèn hỏi:
- Ai hát đấy?
Có tiếng trả lời:
- Tôi hát đây. Tôi là Dế Mèn. Thấy bạn vất cả, tôi hát để tặng bạn đấy.
Búp Bê nói:
- Cảm ơn bạn. Tiếng hát của bạn làm tôi hết mệt.
(Theo Nguyễn Kiên)
- Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng:
1. Búp Bê làm những việc gì?
a. Quét nhà, học bài.
b. Ca hát.
c. Cho lợn, gà ăn.
d. Quét nhà, rửa bát, nấu cơm.
2. Dế mèn hát để làm gì?
a. Luyện giọng hát hay.
b. Thấy bạn vất vả, hát để tặng bạn.
c. Khuyên bạn không làm việc nữa.
d. Cho bạn biết mình hát hay.
3. Khi nghe Dế Mèn nói, Búp Bê đã làm gì?
a. Cảm ơn Dế Mèn.
b. Ca ngợi Dế Mèn.
c. Thán phục Dế Mèn.
d. Cảm ơn và khen ngợi Dế Mèn.
4. Vì sao Búp Bê cảm ơn Dế Mèn?
a. Vì Dế Mèn đã hát tặng Búp Bê.
b. Dế Mèn thấy thương Búp Bê vất vả.
c. Tiếng hát của Dế Mèn giúp Búp Bê hết mệt.
d. Tất cả các ý trên.
B. Kiểm tra viết: (10 điểm)
I. Chính tả (Nghe – viết): (5 điểm)
Bài viết: Dậy sớm (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 76)
II. Tập làm văn: (5 điểm)
Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu nói về em và lớp em.
Đáp án đề 2:
A. Kiểm tra đọc
I. Đọc thành tiếng:
Trả lời câu hỏi: Trồng cây đem lại lợi ích cho con người là: có bóng mát, có tiếng chim hót, có hạnh phúc.
II. Đọc hiểu:
1. Búp Bê làm những việc là quét nhà, rửa bát, nấu cơm => Đáp án d
2. Dế mèn hát để tặng cho Búp Bê vì thấy Búp Bê vất vả => Đáp án b
3. Khi nghe Dế Mèn nói, Búp Bê đã cảm ơn và khen ngợi Dế Mèn => Đáp án d
4. Búp Bê cảm ơn Dế Mèn vì Dế Mèn đã hát tặng Búp Bê, Dế Mèn thấy thương Búp Bê vất vả và tiếng hát của Dế Mèn giúp Búp Bê hết mệt => Đáp án d
B. Kiểm tra viết:
II. Tập làm văn:
Viết đoạn văn nói về em và lớp em.
Đoạn văn mẫu:
Em tên là Hoàng Phương Linh. Năm nay em học lớp 2A, trường Tiểu học Chu Văn An. Trường em khoác trên mình một bộ áo màu vàng. Các lớp học khang trang và sáng sủa. Trường em có một khoảng sân rộng để cho chúng em vui chơi mỗi ngày. Mỗi ngày đến trường là một ngày vui của em vì ở trường có cô giáo hiền như mẹ, có bạn bè thân thiết như anh em trong một nhà. Em rất yêu mái trường của em.
II. Bài ôn tập ở nhà môn Toán lớp 2
A. Lý thuyết môn Toán lớp 2
1. Phép cộng và phép trừ có nhớ các số tự nhiên nhỏ hơn 100.
2. Các đại lượng đo lường: thời gian, lít, ki-lô-gam, đề-xi-mét.
3. Giải toán có lời văn: bài toán nhiều hơn, ít hơn, tìm số hạng chưa biết, tìm Số bị trừ, Số trừ.
4. Hình học: nhận biết điểm, đoạn thẳng và đếm được số hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật.
B. Bài tập môn Toán lớp 2
1. Viết các số sau:
a) 5 chục 7 đơn vị; 2 chục 9 đơn vị; 8 chục 1 đơn vị; chín mươi tư; ba mươi mốt.
b) Bảy mươi lăm ki-lô-gam; bốn mươi hai đề-xi-mét; sáu mươi hai mét; mười bốn lít.
2. Điền số thích hợp vào ô trống trong tờ lịch tháng 4 (có 30 ngày)
Tháng 4
Thứ hai | Thứ ba | Thứ tư | Thứ 5 | Thứ 6 | Thứ 7 | Chủ nhật |
18 | ||||||
22 | ||||||
26 |
Xem tờ lịch tháng 4 rồi viết chữ thích hợp vào chỗ chấm:
a) Ngày 30 tháng 4 là thứ ……
b) Ngày 1 tháng 5 cùng năm đó là thứ ……..
c) Ngày 7 tháng 5 cùng năm đó là thứ ……..
3: Xếp các số sau: 43; 7; 28; 36; 99 theo thứ tự:
a.Từ bé đến lớn:………………………………………………………………………….
b.Từ lớn đến bé:………………………………………………………………………….
4. a) Vẽ đoạn thẳng MN dài 1dm 2cm.
.........................................................................
b) Vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm.
c) Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm.
d) Vẽ đường thẳng đi qua 3 điểm.
5. Đặt tính rồi tính:
73 - 46 67 - 9 48 + 36 29 + 43
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
6. Viết (theo mẫu):
13 giờ gọi là 1 giờ chiều vì: 13 – 12 = 1
14 giờ còn gọi là ……………………...
16 giờ còn gọi là ……………………...
19 giờ còn gọi là ……………………...
23 giờ còn gọi là ……………………...
7. Điền dấu (>, =, <) vào chỗ chấm :
58….85 38….41 100….99 + 1
23 + 39….72 65 – 56….19
87….93 – 6 48….52 – 3
8: Tổng của hai số là 64, biết số hạng thứ nhất là 39. Tìm số hạng thứ hai.
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
9. Tìm x.
a, 38 + x = 64
b, 82 – x = 15 + 39
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
10. Một cửa hàng buổi sáng bán được 43 chiếc xe, buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 16 chiếc xe. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu chiếc xe?
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
11. Đố em: Bác Tám lùa một đàn vịt đi chăn, đến một cánh đồng thì 25 con vịt chạy xuống nhặt thóc, còn lại 13 con vịt cứ đứng mãi trên bờ. Hỏi lúc đầu bác Tám lùa bao nhiêu con vịt đi chăn?
12. Cành trên có 19 quả chanh. Cành dưới có nhiều hơn cành trên 3 quả chanh. Hỏi:
a) Cành dưới có mấy quả chanh?
b) Cả hai cành có máy quả chanh?
13. Nhi có 19 bông hoa, Hằng cho Nhi thêm 8 bông hoa nữa. Hỏi sau khi nhận được hoa của Hằng cho, Nhi có bao nhiêu bông hoa?
14. Sợi dây thứ nhất dài 9dm. Sợi dây thứ hai dài 17cm. Hỏi cả hai sợi dây dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
15. Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 24 cái ca, ngày thứ hai bán nhiều hơn ngày thứ nhất 18 cái ca. Hỏi ngày thứ hai cửa hàng bán được bao nhiêu cái ca?
16. Nhà An có nuôi 65 con gà, nhà Dũng nuôi ít hơn nhà An 17 con gà. Hỏi nhà Dũng nuôi được bao nhiêu con gà?
17. Đoạn dây thứ nhất dài 46dm, đoạn dây thứ nhất dài hơn đoạn dây thứ hai 18dm. Hỏi đoạn dây thứ hai dài bao nhiêu đêximet?
18. Bao gạo thứ nhất cân nặng 54kg, bao gạo thứ nhất nhẹ hơn bao gạo thứ hai 16kg. Hỏi bao gạo thứ hai nặng bao nhiêu kilogam?
Các bài tập ở nhà lớp 2 khác:
- Bài ôn tập ở nhà trong thời gian nghỉ phòng chống dịch bệnh lớp 2
- Bài ôn tập ở nhà nghỉ phòng chống dịch bệnh môn Tiếng Việt lớp 2
- Bài tập ở nhà môn tiếng Anh lớp 2 trong thời gian nghỉ phòng chống dịch Corona
- Bài ôn tập ở nhà trong thời gian nghỉ phòng chống dịch bệnh lớp 2
- Phiếu bài tập tự ôn ở nhà lớp 2 tuần 19 - Nghỉ do dịch Corona
- Phiếu bài tập tự ôn ở nhà lớp 2 tuần 20 - Nghỉ do dịch Corona
- Phiếu ôn tập lớp 2 - Nghỉ do dịch Corona - Số 1
- Phiếu ôn tập lớp 2 - Nghỉ do dịch Corona - Số 2
- Phiếu ôn tập lớp 2 - Nghỉ do dịch Corona - Số 3
Đề thi giữa học kì 2 lớp 2
- Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 2 năm 2018 - 2019
- Đề thi giữa học kì 2 lớp 2 năm 2018 - 2019
- Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2018 - 2019
- Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2018 - 2019
- Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019 - 2020 - Đề 1
- Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019 - 2020 - Đề 2
- Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019 - 2020 - Đề 3
- Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019 - 2020 - Đề 4
- Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2019 - 2020 - Đề 1
- Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2019 - 2020 - Đề 2
- Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2019 - 2020 (2 đề)
- Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 2 năm 2019 - 2020 (8 đề)
..........................................................................
Trên đây là nội dung dành cho học sinh ôn tập trong 1 tuần nghỉ phòng chống dịch bệnh nCoV, giúp học sinh không quên kiến thức đã học. Trong thời gian được nghỉ ở nhà, các em nên áp dụng đúng và chuẩn các cách phòng chống dịch bệnh. Chúc các em sức khỏe tốt và ôn tập tốt tại nhà.
Các bài tập Toán, Tiếng Việt trên dành cho các em học sinh tham khảo củng cố cách làm bài, củng cố kiến thức lớp 2, chuẩn bị cho bài thi giữa và bài thi cuối học kì 2 lớp 2 đạt kết quả cao tất cả các môn: Toán lớp 2, Tiếng Việt lớp 2, Tiếng Anh lớp 2.
Ngoài Bài ôn tập ở nhà trong thời gian nghỉ phòng chống dịch bệnh lớp 2 trên, các em học sinh có thể tham khảo môn Toán lớp 2 nâng cao và bài tập môn Toán lớp 2 đầy đủ khác, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.