So sánh: 2 × 3 ... 3 + 3
Dấu thích hợp điền vào chỗ trống là:
Ta có: 2 × 3 = 6 ; 3 + 3 = 6
Ta thấy: 6 = 6, nên 2 × 3 = 3 + 3
Bộ đề gồm các câu hỏi tổng hợp nội dung kiến thức môn Toán lớp 2 đã học ở Tuần 20 trong chương trình Toán lớp 2 Tập 2 Cánh diều, giúp các em ôn tập và luyện giải các dạng bài tập Toán lớp 2. Mời các em cùng luyện tập.
So sánh: 2 × 3 ... 3 + 3
Dấu thích hợp điền vào chỗ trống là:
Ta có: 2 × 3 = 6 ; 3 + 3 = 6
Ta thấy: 6 = 6, nên 2 × 3 = 3 + 3
Phép tính 2 × 7 có kết quả là:
Mỗi bao có 2 kg gạo. 10 bao như thế có tất cả:
10 bao có số ki-lô0gam gạo là: 2 × 10 = 20 (kg)
Thực hiện tính và tìm kết quả của phép tính: 2 × 1 × 3 = ...
Thực hiện tính:
2 × 1 × 3
= 2 × 3
= 6
Điền vào chỗ trống: 2 dm × 4 = ....
Tổng 2 + 2 + 2 được viết thành phép nhân là:
Số 2 được lấy 3 lần. Ta viết phép nhân là: 2 × 3 = 6
Kết quả của phép tính 2 × 10 + 30 là:
Ta có: 2 × 10 + 30 = 20 + 30 = 50
Lan có 8 túi kẹo, mỗi túi có 2 viên kẹo. Lan cho bạn Nga 7 viên kẹo. Lan còn lại số viên kẹo là:
Lan có 8 túi kẹo, mỗi túi có 2 viên kẹo. Lan cho bạn Nga 7 viên kẹo. Lan còn lại số viên kẹo là:
Lan có số viên kẹo là: 2 × 8 = 16 (viên kẹo)
Lan còn lại số viên kẹo là: 16 - 7 = 9 (viên kẹo)
Bố đổ vào thùng 6 xô nước, mỗi xô đựng 5 lít nước và đổ thêm 2 lít nữa thì đầy thùng. Tất cả số lít nước bố đã đổ đầy thùng là:
6 xô đựng số lít nước là: 5 × 6 = 30 (lít)
Tất cả số lít nước bố đã đổ đầy thùng là: 30 + 2 = 32 (lít)
Trong phép nhân có hai thừa số lần lượt là 2 và 3, tích của phép nhân đó là:
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: