So sánh: 28 - 16 ... 3 + 8
Dấu thích hợp cần điền là:
Tính: 28 - 16 = 12 ; 3 + 8 = 11
So sánh: 12 > 11
Vậy chọn dấu >
Bộ đề gồm các câu hỏi tổng hợp nội dung kiến thức môn Toán lớp 2 đã học ở Tuần 4: Luyện tập trang 22, 23 trong chương trình Toán lớp 2 Tập 1 Cánh diều, giúp các em ôn tập và luyện giải các dạng bài tập Toán lớp 2. Mời các em cùng luyện tập.
So sánh: 28 - 16 ... 3 + 8
Dấu thích hợp cần điền là:
Tính: 28 - 16 = 12 ; 3 + 8 = 11
So sánh: 12 > 11
Vậy chọn dấu >
Kết quả của phép tính 5 + 8 là:
Tính: 26 - 23 + 9 = ...?
Thực hiện tính:
26 - 23 + 9
= 3 + 9
= 12
Nam có 25 nhãn vở. Nam đã dùng hết 2 chục nhãn vở. Chị Hòa cho Nam thêm 9 nhãn vở. Lúc này, Nam có số nhãn vở là:
Đổi 2 chục = 20
Nam còn lại số nhãn vở là:
25 - 20 = 5 (nhãn vở)
Chị Hòa cho Nam thêm 9 nhãn vở thì Nam có số nhãn vở là:
5 + 9 = 14 (nhãn vở)
Kết quả của phép tính 8 + 4 là
Kết quả của phép tính 5 + 7 là:
Kết quả của phép tính 8 + 5 là:
Chọn dấu thích hợp điền vào chỗ trống để được phép tính đúng:

9 + 6 - 10 = 5

9 + 6 - 10 = 5
Tính: 2 + 7 + 3 = ...?
Thực hiện tính:
2 + 7 + 3
= 9 + 3
= 12
Tính: 9 + 9 + 80 = ...?
Thực hiện tính:
9 + 9 + 80
= 18 + 80
= 98
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: