Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Bài tập Lực điện trường và Cường độ điện trường Vật lý 11 (có lời giải chi tiết)

Lớp: Lớp 11
Môn: Vật Lý
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Mức độ: Trung bình
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Trong chương trình Vật lý 11, phần Lực điện trường và Cường độ điện trường là nội dung quan trọng, thường xuyên xuất hiện trong các đề kiểm tra và kỳ thi THPT Quốc gia. Việc nắm vững công thức, cách tính và rèn luyện qua hệ thống bài tập Lực điện trường, Cường độ điện trường có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh hiểu rõ bản chất hiện tượng điện học, tránh nhầm lẫn khi áp dụng vào thực tế. Bài viết này sẽ cung cấp công thức chuẩn, ví dụ minh họa, cùng loạt bài tập từ cơ bản đến nâng cao để bạn ôn tập hiệu quả.

I. Đề bài bài tập Lực điện trường Cường độ điện trường

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Điện trường tĩnh là do các hạt mang điện đứng yên sinh ra.

B. Tính chất cơ bản của điện trường là nó tác dụng lực điện lên điện tích đặt trong nó.

C. Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng lên một điện tích đặt tại điểm đó trong điện trường.

D. Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng lên một điện tích dương đặt tại điểm đó trong điện trường.

Câu 2: Đặt một điện tích dương, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động:

A. dọc theo chiều của đường sức điện trường. B. ngược chiều đường sức điện trường.

C. vuông góc với đường sức điện trường. D. theo một quỹ đạo bất kỳ.

Câu 3: Đặt một điện tích âm, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động:

A. dọc theo chiều của đường sức điện trường. B. ngược chiều đường sức điện trường.

C. vuông góc với đường sức điện trường. D. theo một quỹ đạo bất kỳ.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây về tính chất của các đường sức điện là không đúng?

A. Tại một điểm trong điện trường ta có thể vẽ được một đường sức đi qua.

B. Các đường sức là các đường cong không kín.

C. Các đường sức không bao giờ cắt nhau.

D. Các đường sức điện luôn xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Điện phổ cho ta biết sự phân bố các đường sức trong điện trường.

B. Tất cả các đường sức đều xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.

C. Cũng có khi đường sức điện không xuất phát từ điện tích dương mà xuất phát từ vô cùng.

D. Các đường sức của điện trường đều là các đường thẳng song song và cách đều nhau.

Câu 6: Công thức xác định cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q < 0\(Q < 0\), tại một điểm trong chân không, cách điện tích Q một khoảng r là:

A. E = 9.10^{9}\frac{Q}{r^{2}}.\(E = 9.10^{9}\frac{Q}{r^{2}}.\)                   B. E = - 9.10^{9}\frac{Q}{r^{2}}.\(E = - 9.10^{9}\frac{Q}{r^{2}}.\)

C. E = 9.10^{9}\frac{Q}{r}.\(E = 9.10^{9}\frac{Q}{r}.\)                   D. E = - 9.10^{9}\frac{Q}{r}.\(E = - 9.10^{9}\frac{Q}{r}.\)

Câu 7: Một điện tích đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,16 (V/m). Lực tác dụng lên điện tích đó bằng 2.10^{-
4}\(2.10^{- 4}\) (N). Độ lớn điện tích đó là:

A. q = 8.10^{- 6}(\mu C).\(q = 8.10^{- 6}(\mu C).\)                          B. q = 1,25.10^{- 3}(\mu C).\(q = 1,25.10^{- 3}(\mu C).\)

C. q = 8(\mu C).\(q = 8(\mu C).\)                                  D. q = 12,5(\mu C).\(q = 12,5(\mu C).\)

Câu 8: Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q = 5.10^{- 9}\(Q = 5.10^{- 9}\)(C), tại một điểm trong chân không cách điện tích một khoảng 10 (cm) có độ lớn là:

A. E = 0,450\(E = 0,450\) (V/m).                 B. E = 0,225\(E = 0,225\) (V/m).

C. E = 4500\(E = 4500\)(V/m).                   D. E = 2250\(E = 2250\) (V/m).

Câu 9: Đáp án nào là đúng khi nói về quan hệ về hướng giữa véctơ cường độ điện trường và lực điện trường:

A. \overrightarrow{E}\(\overrightarrow{E}\) cùng phương chiều với \overrightarrow{F}\(\overrightarrow{F}\) tác dụng lên điện tích thử đặt trong điện trường đó.

B. \overrightarrow{E}\(\overrightarrow{E}\)cùng phương ngược chiều với \overrightarrow{F}\(\overrightarrow{F}\) tác dụng lên điện tích thử đặt trong điện trường đó.

C. \overrightarrow{E}\(\overrightarrow{E}\) cùng phương chiều với \overrightarrow{F}\(\overrightarrow{F}\) tác dụng lên điện tích thử dương đặt trong điện trường đó.

D. \overrightarrow{E}\(\overrightarrow{E}\) cùng phương chiều với \overrightarrow{F}\(\overrightarrow{F}\) tác dụng lên điện tích thử âm đặt trong điện trường đó.

Câu 10: Trong các quy tắc vẽ các đường sức điện sau đây, quy tắc nào là sai:

A. Tại một điểm bất kì trong điện trường có thể vẽ được một đường sức đi qua nó.

B. Các đường sức xuất phát từ các điện tích âm, tận cùng tại các điện tích dương.

C. Các đường sức không cắt nhau.

D. Nơi nào cường độ điện trường lớn hơn thì các đường sức được vẽ dày hơn.

Câu 11: Một điện tích q được đặt trong điện môi đồng tính, vô hạn. Tại điểm M cách q 40cm, điện trường có cường độ 9.10^{5}\(9.10^{5}\) V/m và hướng về điện tích q, biết hằng số điện môi của môi trường là 2,5. Xác định dấu và độ lớn của q:

A. - 40\ \ \mu C.\(- 40\ \ \mu C.\)                  B. + 40\ \ \mu C.\(+ 40\ \ \mu C.\)             C. - 36\ \ \mu C.\(- 36\ \ \mu C.\)                     D. + 36\ \ \mu C.\(+ 36\ \ \mu C.\)

Câu 12: Một điện tích thử đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,16 V/m. Lực tác dụng lên điện tích đó bằng 2.10^{- 4}\(2.10^{- 4}\). Độ lớn của điện tích đó là:

A. 1,25.10^{- 4}\(1,25.10^{- 4}\)C.                    B. 8.10^{- 2}\(8.10^{- 2}\) C.             C. 1,25.10^{- 3}\(1,25.10^{- 3}\) C.                 D. 8.10^{- 4}\(8.10^{- 4}\) C.

Câu 13: Điện tích điểm q = - 3\ \mu
C\(q = - 3\ \mu C\) đặt tại điểm có cường độ điện trường E = 12000\(E = 12000\) V/m, có phương thẳng đứng chiều từ trên xuống dưới. Xác định phương chiều và độ lớn của lực tác dụng lên điện tích q:

A. \overrightarrow{F}\(\overrightarrow{F}\) có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới, F =
0,36\(F = 0,36\) N.

B. \overrightarrow{F}\(\overrightarrow{F}\) có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, F =
0,48\(F = 0,48\) N.

C. \overrightarrow{F}\(\overrightarrow{F}\) có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên, F =
0,36\(F = 0,36\) N.

D. \overrightarrow{F}\(\overrightarrow{F}\) có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên, F =
0,036\(F = 0,036\) N.

Câu 14: Một điện tích q = 5\ \
nC\(q = 5\ \ nC\) đặt tại điểm A. Xác định cường độ điện trường của q tại điểm B cách A một khoảng 10cm:

A. 5000 V/m.                   B. 4500 V/m.              C. 9000 V/m.                  D. 2500 V/m.

II. Đáp án bài tập lực điện trường cường độ điện trường

1-C

2-A

3-B

4-D

5-B

6-B

7-B

8-C

9-C

10 - B

11-A

12-C

13-D

14-B

15-B

16-B

17-B

18-B

19-C

20-A

21-B

Toàn bộ nội dung đã sẵn sàng! Nhấn Tải về để tải đầy đủ tài liệu.

------------------------------------------------------------------

Qua hệ thống bài tập Lực điện trường và Cường độ điện trường Vật lý 11 (có lời giải chi tiết), bạn không chỉ củng cố kiến thức trọng tâm mà còn rèn kỹ năng giải nhanh, chính xác cho các kỳ thi quan trọng. Đây là nền tảng để học tốt các chương tiếp theo như điện thế, điện tích, tụ điện và ứng dụng trong thực tế.
👉 Hãy luyện tập thường xuyên, kết hợp ghi nhớ công thức để đạt kết quả cao trong môn Vật lý. Bạn cũng có thể tham khảo thêm các chuyên đề khác tại trang để có nguồn tài liệu ôn thi THPT Quốc gia đầy đủ và hiệu quả nhất.

Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Vật Lý lớp 11

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm