Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bài tập nâng cao môn Toán lớp 1 nghỉ dịch Covid-19 (tuần từ 13/4 đến 18/4)

Đề ôn tập nâng cao môn Toán ở nhà lớp 1 tuần từ 13/4 đến 18/4 giúp các thầy cô ra bài tập về nhà môn Toán lớp 1, cho các em học sinh ôn tập, rèn luyện củng cố kiến thức lớp 1 trong thời gian các em được nghỉ ở nhà. Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo:

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 1, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 1 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 1. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Tổng hợp bài tập nâng cao môn Toán lớp 1 nghỉ dịch Covid-19

Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về.

Với Bài tập nâng cao môn Toán lớp 1 này, các em học sinh có thể kiểm tra và nâng cao kiến thức của mình về các phép tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100 đã được học hay các bài toán liên quan đến lịch thời gian. Hơn thế nữa, phiếu bài tập còn tập trung vào nâng cao tư duy cho các em học sinh trong việc giải bài toán có lời văn và làm các bài tập liên quan đến hình học như nhận biết các hình, đếm hình. Với hướng dẫn giải đi kèm, các em học sinh có thể tham khảo và học hỏi thêm các hướng làm bài tập mới. Qua đó, giúp các em học sinh phát triển được năng khiếu học môn Toán lớp 1 và đây cũng là một tài liệu hay để quý thầy cô có thể sử dụng để ra các bài kiểm tra trên lớp hay thi học sinh giỏi.

Nội dung của phiếu bài tập nâng cao môn Toán lớp 1

Bài tập nâng cao môn Toán lớp 1 - Đề số 1

Bài 1: Tính:

14 + 3 = … 12 + 5 =… 15 – 5 =…

19 - 6 = … 17 – 2 =… 12 + 6 =…

Bài 2: Điều dấu +, – thích hợp vào chỗ trống cho hợp lí:

2 + 2 … 2 > 9 – 5 9 …1 – 1 = 5 + 1 … 1

9 … 1 … 1 = 4 … 1 … 2 6 … 2 … 1< 5 … 3 … 1

Bài 3: Viết tất cả các số có hai chữ số giống nhau?

Bài 4: Nam có số sách ít hơn 4 quyển nhưng nếu thêm 2 quyển thì số sách của Nam sẽ nhiều hơn 4 quyển. Hỏi Nam có bao nhiêu quyển sách.?

Bài 5: Hình bên có bao nhiêu hình tam giác, bao nhiêu hình tứ giác?

Bài tập nâng cao môn Toán lớp 1 nghỉ dịch Covid-19 ảnh số 1

Bài 6: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

5 + … < 10 … + 4 > 8 … + 3 < 7 10 + … = 10

Bài 7: Trong các số: 53; 87; 69; 96; 35; 78

a, Số bé nhất là số nào?

b, Số lớn nhất là số nào?

c, Em hãy sắp xếp các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn.

Bài tập nâng cao môn Toán lớp 1 - Đề số 2

Bài 1: Điền các số thích hợp vào chỗ chấm:

a, Số nhỏ nhất trong các số 3; 6; 8; 10; 2; 4 là: …

b, Các số: 3; 6; 1; 7; 9; 2 được viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: …

c, Một phép tính có kết quả bằng 7 là: …

d, Số tự nhiên nhỏ hơn 8 và lớn hơn 6 là: …

e, Có tất cả bao nhiêu số có hai chữ số nhỏ hơn 32 là: …

f, Số đem trừ đi 41 mà bằng 78 trừ đi 36 là số: …

Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống:

72 + … =79 20 + … = 60 -20

88 – … = 84 … – 30 = 10 + 40

Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

21 > …… > 19 79 < ……… < 81

38 < …… < ……. < 41 90 > ………> ………> 87

Bài 4: Hoà 8 tuổi, Bình ít hơn Hoà 2 tuổi, Nga nhiều hơn Bình 1 tuổi. Hỏi bạn Nga bao nhiêu tuổi?

Bài 5: Trên hình bên có bao nhiêu hình tam giác, bao nhiêu hình vuông, bao nhiêu hình tròn?

Bài tập nâng cao môn Toán lớp 1 nghỉ dịch Covid-19 ảnh số 2

Bài 6: Tính:

64 + 35 – 19 98 - 23 - 35

Bài 7: Việt có 19 con tem, Việt cho Mai và Lan mỗi bạn 4 con tem. Hỏi Việt còn lại bao nhiêu con tem?

Bài 8: Mai có 18 cái kẹo, chị cho thêm Mai 4 cái nữa, Mai cho bạn 6 cái. Hỏi Mai còn bao nhiêu cái kẹo?

Bài tập nâng cao môn Toán lớp 1 - Đề số 3

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

74 + 21 43- 23 98 – 8

8 + 31 87 – 53 52 – 40

Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

16 + … = 17 15 + … = 17

10 – … < 7 17 – … > 15

16 + … = 18 14 + … = 18

Bài 3:

a, Hôm nay là thứ Bảy, hôm qua là thứ mấy? Ngày mai là thứ mấy?

b, Sắp xếp dãy số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 28, 43, 34, 47, 18, 81, 48, 38

Bài 4: Viết các số có hai chữ số mà chữ số hàng đơn vị hơn chữ số hàng chục là 3?

Bài 5: Hình vẽ bên có mấy hình tam giác?

Bài tập nâng cao môn Toán lớp 1 nghỉ dịch Covid-19 ảnh số 3

Bài tập nâng cao môn Toán lớp 1 - Đề số 4

Bài 1: Viết các số:

a, Gồm 3 chục và 9 đơn vị

b, Gồm 6 chục và 0 đơn vị

c, Gồm 5 chục và 5 đơn vị

Bài 2: Nối:

Bài tập nâng cao môn Toán lớp 1 nghỉ dịch Covid-19 ảnh số 4

Bài 3: Tính:

15 – 0 + 1 – 6 =… 16 – 3 + 3 + 0 =…

14 – 4 + 4 – 2 =… 15 + 1 – 2 + 2 =…

Bài 4: Lan cho Hồng 5 quyển sách, Lan còn lại 12 quyển sách. Hỏi lúc đầu Lan có bao nhiêu quyển sách.

Bài 5: Hai năm trước tuổi của chị Hằng bằng số lớn hơn 7 và nhỏ hơn 9. Chị hơn Nam 3 tuổi. Hỏi năm nay Nam mấy tuổi?

Bài 6: Nam có môt số nhãn vở, Nam cho bạn 4 cái Nam còn lại 5 cái. Hỏi lúc đầu nam có mấy cái nhãn vở?

Bài tập nâng cao môn Toán lớp 1 - Đề số 5

Bài 1: Tính nhanh: 2 + 4 + 6 + 8 + 10 =?

Bài 2:

a, Số bé nhất có hai chữ số là số nào?

b, Số lớn nhất có một chữ số là số nào?

c, Số tròn chục lớn nhất là số nào?

Bài 3: Trên cây bưởi có 1 chục quả bưởi. Mẹ đã hái cho 10 quả bưởi. Hỏi trên cây còn bao nhiêu quả bưởi?

Bài 4: Tìm 3 số khác nhau mà khi cộng lại thì có kết quả là 5.

Bài 5: Cho hình vẽ và các điểm ký hiệu như sau:

Bài tập nâng cao môn Toán lớp 1 nghỉ dịch Covid-19 ảnh số 5

Em hãy trả lời các câu hỏi sau:

a, Hình vẽ bên là hình gì?

b, Những điểm nào ở trong hình?

c, Những điểm nào ở ngoài hình?

Lời giải bài tập nâng cao môn Toán lớp 1

Đề số 1

Bài 1:

14 + 3 = 17 12 + 5 = 17 15 – 5 = 10

19 - 6 = 13 17 – 2 = 15 12 + 6 = 18

Bài 2:

2 + 2 + 2 > 9 – 5 9 – 1 – 1 = 5 + 1 + 1

9 – 1 – 1 = 4 + 1 + 2 6 – 2 – 1< 5 + 3 + 1

Bài 3:

Các số có hai chữ số giống nhau là: 11, 22, 33, 44, 55, 66, 77, 88, 99

Bài 4:

Nam có số sách ít hơn 4 quyển nên Nam có thể có 3 quyển, 2 quyển hoặc 1 quyển sách

Nếu thêm 2 quyển thì số sách của Nam sẽ nhiều hơn 4, vậy Nam có 3 quyển sách.

Bài 5: Hình vẽ có 7 hình tam giác, 3 hình tứ giác

Bài 6: 5 + 4 < 10 5 + 4 > 8 3 + 3 < 7 10 + 0 = 10

Bài 7:

a, 35 b, 96

c, Sắp xếp: 35, 53, 69, 78, 87, 96

Đề số 2

Bài 1:

a, 3 b, 9, 7, 6, 3, 2, 1 c, 3 + 4 = 7

d, 7 e, 22 số f, 83

Bài 2:

72 + 7 =79 20 + 20 = 60 -20

88 – 4 = 84 80 – 30 = 10 + 40

Bài 3:

21 > 20 > 19 79 < 80 < 81

38 < 39 < 40 < 41 90 > 89 > 88 > 87

Bài 4:

Số tuổi của Bình là: 8 – 2 = 6 (tuổi)

Số tuổi của Nga là: 6 + 1 = 7 (tuổi)

Đáp số: 7 tuổi

Bài 5: Trên hình vẽ có 5 hình tam giác, 2 hình vuông và 0 hình tròn.

Bài 6:

64 + 35 – 19 = 99 – 19 = 80

98 - 23 – 35 = 75 – 35 = 40

Bài 7:

Số tem bạn Việt cho bạn Mai và Lan là: 4 + 4 = 8 (con tem)

Số tem bạn Việt còn lại là: 19 – 8 = 11 (con tem)

Đáp số: 11 con tem

Bài 8:

Số kẹo Mai có được sau khi chị cho thêm là: 18 + 4 = 22 (cái)

Số kẹo còn lại sau khi Mai cho bạn là: 22 – 6 = 16 (cái)

Đáp số: 16 cái kẹo

Đề số 3

Bài 1:

74 + 21 = 95 43- 23 = 20 98 – 8 = 90

8 + 31 = 39 87 – 53 = 34 52 – 40 = 12

Bài 2:

16 + 1 = 17 15 + 2 = 17

10 – 4 < 7 17 – 1 > 15

16 + 2 = 18 14 + 4 = 18

Bài 3: Hôm nay là thứ Bảy, hôm qua là thứ Sáu, ngày mai là Chủ nhật.

b, Sắp xếp dãy số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 81, 48, 47, 43, 38, 34, 28, 18.

Bài 4: 30, 14, 25, 36, 47, 58, 69

Bài 5: Hình vẽ có 8 hình tam giác.

Đề số 4

Bài 1:

a, 39 b, 60 c, 55

Bài 2:

Bài tập nâng cao môn Toán lớp 1 nghỉ dịch Covid-19 ảnh số 6

Bài 3:

15 – 0 + 1 – 6 = 15 + 1 – 6 = 16 – 6 = 10

16 – 3 + 3 + 0 = 13 + 3 + 0 = 16 + 0 = 16

14 – 4 + 4 – 2 = 10 + 4 – 2 = 14 – 2 = 12

15 + 1 – 2 + 2 = 16 – 2 + 2 = 14 + 2 = 16

Bài 4:

Số quyển sách ban đầu mà Lan có là: 12 + 5 = 17 (quyển)

Đáp số: 17 quyển sách

Bài 5:

Tuổi của chị Hằng 2 năm trước lớn hơn 7 và nhỏ hơn 9 nên số tuổi của chị Hằng là 8 tuổi.

Năm nay chị Hằng có số tuổi là: 8 + 2 = 10 (tuổi)

Năm nay Nam có số tuổi là: 10 – 3 = 7 (tuổi)

Đáp số: 7 tuổi

Bài 6:

Số nhãn vở Nam có lúc đầu là: 5 + 4 = 9 (cái)

Đáp số: 9 cái nhãn vở

Đề số 5

Bài 1:

Cho 2 số 2 và 8 vào nhóm thứ nhất, ta có nhóm 1 bằng: 2 + 8 = 10

Cho 2 số 4 và 6 vào nhóm thứ hai, ta có nhóm 2 bằng: 4 + 6 = 10

Nhóm 1 và 2 có tổng là: 10 + 10 = 20

Vậy tổng cần tìm là: 20 + 10 = 30

Bài 2:

a, 10 b, 9 c, 90

Bài 3:

1 chục quả bưởi bằng 10 quả bưởi.

Số quả bưởi còn lại trên cây là: 10 – 10 = 0 (quả)

Đáp số: không còn quả bưởi nào trên cây

Bài 4:

Ba số khác nhau mà khi cộng lại có kết quả bằng 5 là: 0 + 2 + 3 = 5; 0 + 1 + 4 = 5

Bài 5:

a, Hình vẽ bên là hình tròn.

b, Những điểm ở trong hình tròn là: A, B, C

c, Những điểm ở ngoài hình tròn là: E, G, H

----------------

Ngoài phiếu Bài tập nâng cao ôn tập Toán lớp 1 trong thời gian nghỉ dịch Covid-19, mời các em học sinh tham khảo thêm đề thi giữa học kì 2 môn Toán và Văn lớp 1 như:

được VnDoc sưu tầm và tổng hợp. Với tài liệu này sẽ giúp các em học sinh rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các em học tập tốt!

Chia sẻ, đánh giá bài viết
12
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Bài tập cuối tuần lớp 1

    Xem thêm