Bài tập ở nhà trong thời gian nghỉ phòng chống dịch bệnh lớp 2 các môn (tháng 4/2020)

Bài tập ở nhà trong thời gian nghỉ phòng chống dịch bệnh lớp 2 các môn bao gồm các dạng Toán 2 và Tiếng Việt, Tiếng Anh, Đạo Đức, Tự nhiên xã hội cơ bản giúp các thầy cô ra bài tập về nhà cho các em học sinh ôn tập, rèn luyện củng cố kiến thức lớp 2 trong thời gian các em nghỉ học phòng dịch corona.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 2, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 2 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 2. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

A. Bài tập ở nhà môn Toán, Tiếng Việt

1. Phiếu ôn tập lớp 2 môn Toán - Số 1

Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

a: Tìm x, biết 9 + x = 14

A. x = 5

B. x = 8

C. x = 6

D. x= 7

b: Phép tính nào dưới dưới đây có kết quả là 100?

A. 55 + 35

B. 23 + 76

C. 69 + 31

D. 42 + 6

Bài 2: Đặt tính rồi tính:

83 - 63 15 + 62 13 + 5 87 - 4

Bài 3: Viết các số: 50 ; 48 ; 61 ; 58 ;73 ; 84 theo thứ tự từ lớn đến bé:

...............................................................................................................................

...............................................................................................................................

Bài 4: Một băng giấy dài 56 cm, em cắt bỏ đi 36 cm. Hỏi băng giấy còn lại dài bao nhiêu cm?

Bài giải

...............................................................................................................................

...............................................................................................................................

...............................................................................................................................

Bài 5

Mẹ nuôi gà và vịt, tất cả có 68 con, trong đó có 33 con gà. Hỏi mẹ nuôi bao nhiêu con vịt?

Bài giải

...............................................................................................................................

...............................................................................................................................

2. Phiếu ôn tập lớp 2 môn Tiếng Việt - Số 1

A. Đọc hiểu:

Bài đọc: Ngày hôm qua đâu rồi?

(SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 10).

- Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

1. Bạn nhỏ hỏi bố điều gì?

a, Tờ lịch cũ đâu rồi?

b, Ngày hôm qua đâu rồi?

c, Hoa trong vườn đâu rồi?

d, Hạt lúa mẹ trồng đâu rồi?

2. Người bố trả lời như thế nào trước câu hỏi của bạn nhỏ?

a, Ngày hôm qua ở lại trên cành hoa trong vườn.

b, Ngày hôm qua ở lại trong hạt lúa mẹ trồng.

c, Ngày hôm qua ở lại trong vở hồng của con.

d, Tất cả các ý trên.

3. Bài thơ muốn nói với em điều gì?

a, Thời gian rất cần cho bố.

b, Thời gian rất cần cho mẹ.

c, Thời gian rất đáng quý, cần tận dụng thời gian để học tập và làm điều có ích.

d, Thời gian là vô tận cứ để thời gian trôi qua.

4, Từ nào chỉ đồ dùng học tập của học sinh?

a, Tờ lịch.

b, Vở.

c, Cành hoa.

d, Hạt lúa.

B. Chính tả:

Bài viết: Có công mài sắt có ngày nên kim

Nhìn sách chép đoạn: “Mỗi ngày mài … đến có ngày cháu thành tài”.

C. Tập làm văn:

Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu giới thiệu về bản thân em.

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

3. Phiếu ôn tập lớp 2 môn Toán - Số 2

Họ tên: ……………………

I. Phần trắc nghiệm : Khoanh vào đáp án đúng:

Câu 1: Tích của 3 và 2 là:

A. 5

B.6

C. 7

D.8

Câu 2: 5 x 3 được viết thành tổng là:

A. 5 + 3

B. 3 + 5

C. 5 + 5 + 5

D. 3 + 3 + 3 + 3 + 3

Câu 3: 4 kg x 7 =

A. 11 kg

B. 28

C. 28 kg

D. 27 kg

Câu 4: 3 x 2 + 15 =

A.20

B. 21

C. 22

D. 23

Câu 5: Bạn Nam cho 3 bạn, mỗi bạn 5 cái kẹo và còn thừa 2 cái. Hỏi bạn Nam có bao nhiêu cái kẹo?

A. 15 cái kẹo

B. 10 cái kẹo

C. 16 cái kẹo

D. 17 cái kẹo

Câu 6: 2 x 3 + 2 được viết thành phép nhân là:

A. 2 + 3

B. 2 x 3

C. 2 x 4

D. 2 x 5

II. Phần tự luận

Bài 1: Ghi kết quả tính

3 x 8 =

4 x 6 =

5 x 7 =

3 x 5 =

2 x 9 =

5 x 4 =

3 x 6 =

4 x 10 =

2. Tính:

a) 3 x 6 + 12 = ……………

b) 4 x 7 + 38 = …………..

c) 3 x 8 – 24 = ...........

3. Học sinh lớp 2A ngồi học thành 9 nhóm, mỗi nhóm có 4 bạn. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu bạn

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

4. Tìm 2 số sao cho tổng của 2 số đó cũng bằng tích của chúng.

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

4. Phiếu ôn tập lớp 2 môn Tiếng Việt - Số 2

Họ tên: ……………………

1. Viết chính tả đoạn văn sau:

Chim chiền chiện

Chiền chiện nhiều nơi còn gọi là sơn ca. Chiền chiện giống sẻ đồng nhưng áo không một màu nâu như chim sẻ. Aoa của chiền chiện màu đồng thau, đốm đậm đốm nhạt rất hài hòa. Chiền chiện chân cao và mảnh, đầu rất đẹp, dáng dấp như một kị sĩ.

2. Khoanh tròn vào chữ cái trước thành ngữ, tục ngữ chỉ thời tiết:

a. Non xanh nước biếc.

b. Mưa thuận gió hòa.

c. Chớp bể mưa nguồn.

d. Thẳng cánh cò bay.

e.Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa.

g. Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa.

3. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu hỏi đặt đúng:

a. Khi nào lớp bạn đi cắm trại?

b. Lúc nào lớp tớ cũng sẵn sàng đi cắm trại?

c. Bao giờ bạn về quê?

d. Bao giờ mình cũng mong được bố mẹ cho về quê?

4. Có thế đặt dấu phẩy vào những chỗ nào trong từng câu của đoạn văn sau:

Từ xa nhìn lại cây gạo sừng sững như một tháp đèn khống lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hông tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh lung linh trong nắng. Chào mào sảo sậu sáo đen … đàn đàn lũ lũ bay đi bay về lượn lên lượn xuống.

(Vũ Tú Nam)

5. Hãy sắp xếp các câu sau cho đúng thứ tự để có đoạn văn tả con ngan nhỏ:

1. Nó có bộ lông vàng óng.

2. Con ngan nhỏ mới nở được ba hôm, trông chỉ to hơn cái trứng một tí.

3. Nhưng đẹp nhất là đôi mắt với cái mỏ.

4. Đôi mắt chỉ bằng hột cườm, đen nhánh hạt huyền, lúc nào cũng đưa đi đưa lại như có nước.

5. Phiếu ôn tập lớp 2 môn Toán - Số 3

Ngày.........tháng....năm 2020

Họ và tên: ......................................................................

I. Phần trắc nghiệm: Khoanh vào đáp án đúng:

Câu 1: Phép nhân 4 x 3 được viết thành phép cộng là:

A. 4 + 4 + 4

B. 3+ 4

C. 3 + 3 + 3 + 3

Câu 2: 5 được lấy 4 lần là:

A. 5 x 4

B. 4 x 5

C. 5 + 4

Câu 3: Tích của 3 và 5 là:

A. 3 x 5

B. 3 + 5

C. 5 - 3

Câu 4: 5 giờ chiều còn gọi là:

A. 5 giờ

B. 17 giờ

C. 15 giờ

Câu 5: Ngày 15 tháng ba vào ngày thứ năm. Thứ sáu tuần trước là ngày:

A. ngày 7 tháng 3

B. ngày 8 tháng 3

C. ngày 9 tháng 3

Câu 6: 4 x 3 + 4 x 2 được viết thành phép nhân là:

A. 4 x 4

B. 4 x 5

C. 4 x 6

II. Phần tự luận

Bài 1: Ghi kết quả tính

3 x 5 =

4 x 9 =

2 x 7 =

4 x 5 =

5 x 7 =

4 x 6 =

3 x 8 =

5 x 10 =

Bài 2: Tính:

3 x 8 – 15 =..............

3 x 6 + 34 = ...........

3 x 7 – 16 =...........

d) 3 x 8 + 28 =................

Bài 3: Mỗi con gà có 2 chân. Hỏi 9 con gà có bao nhiêu chân?

Bài giải

.........................................................................................................................

.........................................................................................................................

.........................................................................................................................

.........................................................................................................................

Bài 4: Viết các tích dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau rồi ghi kết quả

a) 3 x 2 + 3 x 4 =..............................................................................................

b) 2 x 5 + 2 x 2 =..............................................................................................

Bài 5: Tìm tích của 5 và số lớn nhất có 1 chữ số.

........................................................................................................................

.........................................................................................................................

.........................................................................................................................

.........................................................................................................................

6. Phiếu ôn tập lớp 2 môn Tiếng Việt - Số 3

Ngày.........tháng....năm 2020

Bài 1: Viết chính tả đoạn văn sau:

Họa Mi hót

Mùa xuân! Mỗi khi Họa Mi tung ra những tiếng hót vang lừng, mọi vật như có sự thay đổi kì diệu!

Trời bỗng sáng thêm ra. Những luồng ánh sáng chiếu qua các chùm lộc mới hóa rực rỡ hơn. Những gợn sóng trên hồ hòa nhịp với tiếng Họa Mi hót, lấp lánh thêm. Da trời bỗng xanh cao. Những làn mây trắng hơn, xốp hơn, trôi nhẹ nhàng hơn.

Bài 2:

a) Điền vào chỗ trống ch hay tr

- ....ong trắng, thanh ...a, kiểm ...a, ...a mẹ, bên ...ên, phía...ước, bắt...ước,...e đậy, cây ..e.

b) Điền vào chỗ trống

- (da/ ra/ gia): ....dẻ, cặp ......, .....đình, quốc ....., đi ......

- (rò/ dò/ giò): ...rỉ, .....lụa, ....la

- (reo/ gieo): ...hò, .....hạt, .....mầm

Bài 3. Thay cụm từ “khi nào” trong các câu hỏi dưới đây bằng cụm từ khác (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ...)

a) Khi nào lớp bạn đi thăm vườn bách thú?

.......................................................................................................................

b) Khi nào bạn xem phim hoạt hình?

........................................................................................................................

c) Bạn làm bài văn này khi nào?

.......................................................................................................................

Bài 4: Trả lời các câu hỏi sau

a) Em thấy sân trường ồn ào nhất khi nào?

...........................................................................................................................

b) Em bắt đầu học kì II khi nào?

..............................................................................................................................

c) Khi nào em được nghỉ hè?

.............................................................................................................................

Bài 5: Điền các từ xuân. hạ, thu, đông vào chỗ trống trong các câu sau:

a) Hoa phượng nở báo hiệu mùa.........đã đến.

b) Hoa cúc vàng tươi, quả hồng đỏ mọng là mùa..............

c)Tiết trời ấm áp, cây cối đâm chồi nảy lộc là mùa.............

d) Gió bấc rét như cắt da cắt thịt là mùa...................

7. Phiếu ôn tập lớp 2 môn Toán - Số 4

1. Điền số vào ô trống:

Thừa số

3

3

3

4

4

4

3

5

Thừa số

7

9

5

3

7

5

8

6

Tích

2. Tính:

a) 3 x 6 + 12 = ……………

b) 4 x 7 + 38 = …………..

c) 3 x 8 – 24 = ...........

3. Điền số hoặc chữ thích hợp vào chỗ trống

- Khi nhân 2 với 1 số được tích là số có 1 chữ số. Các phép nhân đó là: ……………

- Khi nhân 3 với 1 số được tích là số có 1 chữ số. Các phép nhân đó là: ……………

- Khi nhân 4 với 1 số được tích là số có 1 chữ số. Các phép nhân đó là: ……………

- Khi nhân 5 với 1 số được tích là số có 1 chữ số. Các phép nhân đó là: …………...

- Khi nhân 2 với 1 số được tích là số có 2 chữ số. Các phép nhân đó là: ……………

- Khi nhân 3 với 1 số được tích là số có 2 chữ số. Các phép nhân đó là: …………….

- Khi nhân 4 với 1 số được tích là số có 2 chữ số. Các phép nhân đó là: ……………

- Khi nhân 5 với 1 số được tích là số có 2 chữ số. Các phép nhân đó là: ……………

- Các cặp số có 1 chữ số có tích bằng 12 là: …………

- Các cặp số có 1 chữ số có tích bằng 24 là: …………

4. Học sinh lớp 2A ngồi học thành 9 nhóm, mỗi nhóm có 4 bạn. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu bạn

…………………………………………………......................................................

…………………………………………………......................................................

…………………………………………………......................................................

…………………………………………………......................................................

5. Giờ tập thẻ dục, học sinh lớp 2B chia thành 8 hàng, mỗi hàng có 4 học sinh. Ngoài ra có 3 bạn đau chân phải ngồi trong lớp.

Hỏi:

a) Lớp 2B có bao nhiêu bạn đang tập thể dục?

b) Lớp 2B có tất cả bao nhiêu học sinh?

…………………………………………………......................................................

…………………………………………………......................................................

…………………………………………………......................................................

…………………………………………………......................................................

6. Tìm 2 số sao cho tổng của 2 số đó cũng bằng tích của chúng.

…………………………………………………......................................................

…………………………………………………......................................................

…………………………………………………......................................................

8. Phiếu ôn tập lớp 2 môn Tiếng Việt - Số 4

1. Khoanh tròn vào chữ cái trước thành ngữ, tục ngữ chỉ thời tiết:

a. Non xanh nước biếc.

b. Mưa thuận gió hòa.

c. Chớp bể mưa nguồn.

d. Thẳng cánh cò bay.

e.Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa.

g. Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa.

2. Nối thành ngữ ở bên trái với lời giải nghĩa thích hợp ở bên phải

1. Nắng như thiêu như đốt. a. chỉ cơn rét tê buốt như dao cắt vào da thịt.

2. Chớp bể mưa nguồn. b. rất nóng và khó chịu

3. Cắt da cắt thịt. c.chớp ở ngoài bể (biển), mưa ở trên nguồn (rừng)

3. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu hỏi đặt đúng:

a. Khi nào lớp bạn đi cắm trại?

b. Lúc nào lớp tớ cũng sẵn sàng đi cắm trại?

c. Bao giờ bạn về quê?

d. Bao giờ mình cũng mong được bố mẹ cho về quê?

4. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các thành ngữ sau:

– Thương con quý ….

– Trên … dưới nhường.

– Chị ngã em … .

– Con … cháu thảo.

(Từ cần điền: nâng, cháu, hiền, kính)

5. Em chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi để điền vào ô trống?

Cô Mây suốt ngày bay nhởn nhơ, rong chơi [__] Gặp chị Gió, cô gọi:

Chị Gió đi đâu mà vội thế [__]

– Tôi đang đi rủ các bạn Mây ở khắp nơi về làm mưa đây [__] Cô có muốn làm mưa không [__]

– Làm mưa để làm gì hả chị [__]

– Làm mưa cho cây cối tốt tươi, cho lúa to bông, cho khoai to củ

(Theo Nhược Thuỷ)

6. Đặt 1 câu có sử dụng dấu chấm, 1 câu có sử dụng dấu chấm than.

............................................................................................................................

............................................................................................................................

7. Vật nuôi gồm gia súc (thú nuôi trong gia đình) như trâu, … và gia cầm (chim nuôi trong gia đình) như gà, vịt, …

Em hãy kể thêm một số vật nuôi khác.

............................................................................................................................

............................................................................................................................

9. Phiếu ôn tập lớp 2 môn Toán - Số 5

1. Viết các số sau:

a) 5 chục 7 đơn vị; 2 chục 9 đơn vị; 8 chục 1 đơn vị; chín mươi tư; ba mươi mốt.

b) Bảy mươi lăm ki-lô-gam; bốn mươi hai đề-xi-mét; sáu mươi hai mét; mười bốn lít.

2. Xếp các số sau: 43; 7; 28; 36; 99 theo thứ tự:

a.Từ bé đến lớn:………………………………………………………………………….

b.Từ lớn đến bé:………………………………………………………………………….

3. a) Vẽ đoạn thẳng MN dài 1dm 2cm.

.........................................................................

b) Vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm.

c) Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm.

d) Vẽ đường thẳng đi qua 3 điểm.

4. Đặt tính rồi tính:

73 - 46 67 - 9 48 + 36 29 + 43

............................................................................................................

............................................................................................................

............................................................................................................

............................................................................................................

5. Viết (theo mẫu):

13 giờ gọi là 1 giờ chiều vì: 13 – 12 = 1

14 giờ còn gọi là ……………………...

16 giờ còn gọi là ……………………...

19 giờ còn gọi là ……………………...

23 giờ còn gọi là ……………………...

6. Tổng của hai số là 64, biết số hạng thứ nhất là 39. Tìm số hạng thứ hai.

............................................................................................................

............................................................................................................

............................................................................................................

............................................................................................................

7. Tìm x.

a, 38 + x = 64

b, 82 – x = 15 + 39

............................................................................................................

............................................................................................................

............................................................................................................

............................................................................................................

8. Một cửa hàng buổi sáng bán được 43 chiếc xe, buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 16 chiếc xe. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu chiếc xe?

............................................................................................................

............................................................................................................

............................................................................................................

............................................................................................................

9. Đố em: Bác Tám lùa một đàn vịt đi chăn, đến một cánh đồng thì 25 con vịt chạy xuống nhặt thóc, còn lại 13 con vịt cứ đứng mãi trên bờ. Hỏi lúc đầu bác Tám lùa bao nhiêu con vịt đi chăn?

10. Cành trên có 19 quả chanh. Cành dưới có nhiều hơn cành trên 3 quả chanh. Hỏi:

a) Cành dưới có mấy quả chanh?

b) Cả hai cành có máy quả chanh?

11. Nhi có 19 bông hoa, Hằng cho Nhi thêm 8 bông hoa nữa. Hỏi sau khi nhận được hoa của Hằng cho, Nhi có bao nhiêu bông hoa?

12. Sợi dây thứ nhất dài 9dm. Sợi dây thứ hai dài 17cm. Hỏi cả hai sợi dây dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

13. Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 24 cái ca, ngày thứ hai bán nhiều hơn ngày thứ nhất 18 cái ca. Hỏi ngày thứ hai cửa hàng bán được bao nhiêu cái ca?

14. Nhà An có nuôi 65 con gà, nhà Dũng nuôi ít hơn nhà An 17 con gà. Hỏi nhà Dũng nuôi được bao nhiêu con gà?

15. Đoạn dây thứ nhất dài 46dm, đoạn dây thứ nhất dài hơn đoạn dây thứ hai 18dm. Hỏi đoạn dây thứ hai dài bao nhiêu đêximet?

16. Bao gạo thứ nhất cân nặng 54kg, bao gạo thứ nhất nhẹ hơn bao gạo thứ hai 16kg. Hỏi bao gạo thứ hai nặng bao nhiêu kilogam?

10. Phiếu ôn tập lớp 2 môn Tiếng Việt - Số 5

Câu 1: Điền vào chỗ trống s/x – ut/uc

a, -……ay sưa , ….. ay lúa

b, - ch…. mừng, chăm ch…..

Câu 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm sau:

a, Em đang nhặt rau giúp mẹ:

……………………………………………………………………………………………

b, Minh là cháu ngoan bác Hồ

………………………………………………………………………………………

Câu 3: Hãy đặt một câu theo mẫu Ai thế nào?

……………………………………………………………………………………………

Câu 4: Viết lại câu sau cho đúng chính tả: chiều nay, bình có đi lao động không.

………………………………………………………………………………………

Câu 5: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:

Nóng-………….. ; Yếu - …………..;

To - ……………; Thấp - ……………;

Xấu - ………………..

Câu 6: Em hãy đặt một câu có từ Kính yêu?

……………………………………………………………………………………………

Câu 7: Viết một đoạn văn ngắn từ 4 - 6 câu kể về cô giáo mà em yêu quý?

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

Câu 8. Em quét dọn nhà cửa sạch sẽ được cha mẹ khen. Em hãy viết một câu đến hai câu khen ngợi.

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

Câu 9: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4-5 câu) kể về một người thân của em

(Bố, mẹ, chú, gì, anh, chị, em...)

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

B. Bài tập ở nhà môn Tiếng Anh lớp 2

1. Bài ôn tập ở nhà môn Tiếng Anh - số 1

Bài 1: Hãy điền một chữ cái thích hợp vào chỗ chấm để tạo thành từ có nghĩa:

1. bo… k

2. p…n

3. n…me

4 .hell…

5. r…ler

6. t….n

Bài 2: Hoàn thành các câu sau:

1. What…….your name?

2. My……is Hoa.

3. How ……you?

4. I……fine. Thank you.

5. What…..this?

6. It is….book.

Bài 3: Sắp xếp lại các câu sau:

1. name/ your/ What/ is?

………………………………………………………………………………………

2. Nam / is / My / name.

………………………………………………………………………………………

3. is / this / What?

………………………………………………………………………………………

4. pen / It / a / is.

………………………………………………………………………………………

Bài 4: Viết câu trả lời dùng từ gợi ý trong ngoặc.

1. What is your name? (Lan).

………………………………………………………………………………………

2. What is this? (a pencil).

………………………………………………………………………………………

Bài 5: Hoàn thành hội thoại

Benny; see; name’s; please; too; I’m fine;

bye; like; Good; Here; you; thank; you’re;

Ex: I’m Benny.

Hello, Benny.

1. My________Sue

________morning, Sue.

2. How are _______?

_______,thank you.

3. A book._______you.

_________welcome.

4. Good-_____!

______ you tomorrow!

5. Cookies,_______.

______ you are.

6. I_____pink.

Me,______!

2. Đáp án Bài ôn tập ở nhà môn Tiếng Anh - số 1

Bài 1: Hãy điền một chữ cái thích hợp vào chỗ chấm để tạo thành từ có nghĩa:

1 - book;

2 - pen;

3 - name;

4 - hello;

5 - ruler;

6 - ten;

Bài 2: Hoàn thành các câu sau:

1 - What is your name?

2 - My name is Hoa.

3 - How are you?

4 - I am fine. Thank you.

5 - What is this?

6 - It is a book/ It is my book.

Bài 3: Sắp xếp lại các câu sau:

1 - What is your name?

2 - My name is Nam.

3 - What is this?

4 - It is a pen.

Bài 4: Viết câu trả lời dùng từ gợi ý trong ngoặc.

1 - My name is Lan.

2 - It is a pencil.

Bài 5: Hoàn thành hội thoại

1 - My name's Sue.

- Good morning, Sue.

2 - How are you?

I'm fine, thank you.

3 - A book. Thank you.

You're welcome.

4 - Good-bye!

See you tomorrow.

5 - Cookie, please

Here you are.

6 - I like pink

Me, too!

3. Bài ôn tập ở nhà môn Tiếng Anh - số 2

Task 1. Em hãy thực hiện các phép tính sau.

a. one + three = ……………….

b. eight + two = …………………….

c. ten - four = ………………..

d. six + one = ………………….

e. two + six – five = ……………….

Task 2. Nối cột A với cột B cho thích hợp

AB
1. blacka. màu xanh lá cây
2. yellowb. màu hồng
3. redc. màu vàng
4. pinkd. màu xám
5. browne. màu cam
6. grayf. màu đỏ
7. orangeg. màu đen
8. greenh. màu xanh dương
9. purplei. màu trắng
10. whitej. màu nâu
11. bluek. màu tím

Task 3. Em hãy đọc các từ sau và viết nghĩa tiếng Việt của từ sang bên cạnh.

tall

drip

small

drop

car

drink

park

draw

garden

read

4. Đáp án Bài ôn tập ở nhà môn Tiếng Anh - số 2

Task 1. Em hãy thực hiện các phép tính sau.

a - four;

b - ten;

c - six;

d - seven;

e - three;

Task 2. Nối cột A với cột B cho thích hợp

1 - g; 2 - c; 3 - f; 4 - b; 5 - j; 6 - d;

7 - e; 8 - a; 9 - k; 10 - i; 11 - h;

Task 3. Em hãy đọc các từ sau và viết nghĩa tiếng Việt của từ sang bên cạnh.

tall

Cao

drip

chảy

small

nhỏ, bé

drop

rơi

car

cái ô tô

drink

uống

park

công viên

draw

vẽ

garden

vườn

read

đọc

C. Bài tập ở nhà môn Đạo đức lớp 2

I. Hãy đánh dấu + vào trước ý kiến em cho là đúng.

Câu 1: Học tập, sinh hoạt đúng giờ.

a) Trẻ em không cần học tập, sinh hoạt đúng giờ.

b) Học tập đúng giờ giúp em mau tiến bộ.

c) Cùng một lúc em có thể vừa học vừa chơi.

d) Sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khỏe.

Câu 2: Biết nhận lỗi và sửa lỗi.

a) Người biết nhận lỗi là người trung thực, dũng cảm.

b) Người có lỗi chỉ cần tự sữa lỗi, không cần nhận lỗi

c) Nếu có lỗi chỉ cần nhận lỗi, không cần sữa lỗi

d) Cần biết nhận lỗi dù cho mọi người không biết mình có lỗi.

đ) Cần xin lỗi khi có lỗi với bạn bè và em nhỏ.

e) Chỉ cần xin lỗi những người mà mình quen biết

Câu 3: Chăm chỉ học tập.

a) Chỉ những bạn không giỏi mới cần chăm chỉ.

b) Cần chăm học hằng ngày và khi chuẩn bị kiểm tra

c) Chăm chỉ học tập là góp phần vào thành tích học tập của tổ, của lớp.

d) Chăm chỉ học tập là hằng ngày phải học đến khuya.

Câu 4: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

a) Trường lớp sạch đẹp có lợi cho sức khỏe.

b) Trường lớp sạch đẹp giúp em học tập tốt hơn.

c) Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của mỗi học sinh.

d) Giữ gìn trường lớp sạch đẹp thể hiện lòng yêu trường, yêu lớp.

e) Vệ sinh trường lớp chỉ là trách nhiệm của bác lao công.

Câu 5: Gọn gàng, ngăn nắp.

a) Nhà cửa sạch sẽ có lợi cho sức khoẻ.

b) Chỉ cần gọn gàng, ngăn nắp khi nhà chật.

c) Lúc nào cũng xếp gọn đồ dùng làm mất thời gian.

d) Gọn gàng, ngăn nắp làm cho nhà cửa thêm sạch đẹp.

đ) Giữ nhà cửa gọn gàng, ngăn nắp là việc làm của mỗi người trong gia đình em.

e) Gọn gàng, ngăn nắp sẽ dễ dàng tìm thấy đồ dùng.

Câu 6: Chăm làm việc nhà.

a) Làm việc nhà là trách nhiệm chỉ của người lớn trong gia đình.

b) Trẻ em có bổn phận làm những việc nhà phù hợp với khả năng.

c) Chỉ làm việc nhà khi bố mẹ nhắc nhở.

d) Cần làm tốt việc nhà khi người lớn có mặt cũng như khi vắng mặt.

đ) Tự giác làm những việc nhà phù hợp với khả năng là yêu thương cha mẹ.

Câu 7: Chăm chỉ học tập là:

a) Cố gắng tự hoàn thành bài tập được giao.

b) Tích cực tham gia học tập cùng bạn trong nhóm, trong tổ.

c) Chỉ dành tất cả thời gian cho việc học tập mà không làm các việc khác.

d) Tự giác học bài mà không cần nhắc nhở.

đ) Tự sửa chữa sai sót trong bài làm của mình.

Câu 8: Cần quan tâm, giúp đỡ bạn vì:

a) Em yêu mến các bạn.

b) Bạn cho em đồ chơi.

c) Bạn nhắc bài cho em trong giờ kiểm tra.

d) Em làm theo lời của thầy giáo, cô giáo.

đ) Bạn che dấu khuyết điểm cho em.

e) Bạn có hoàn cảnh khó khăn.

Câu 9: Trả lại của rơi

a) Trả lại của rơi là người thật thà, đáng quý trọng.

b) Trả lại của rơi là ngốc.

c) Trả lại của rơi là đem lại niềm vui cho người mất và cho chính mình.

d) Chỉ nên trả lại của rơi khi có người biết.

e) Chỉ nên trả lại khi nhặt được số tiền lớn hoặc những vật đắt tiền.

Câu 10: Những việc làm ở nơi công cộng mà em tán thành:

a) Giữ yên lặng, đi nhẹ, nói khẽ.

b) Đá bóng trên đường giao thông.

c) Xếp hàng khi cần thiết.

d) Đi vệ sinh đúng nơi quy định.

e) Ném hoa quả, bánh kẹo bừa bãi vào chuồng thú.

II. Khoanh vào chữ cái trước ý kiến em cho là đúng.

Câu 1: Khi thấy bạn hái hoa, phá cây ở nơi công cộng.

A. Mặc bạn, không quan tâm.

B. Cùng hái hoa, phá cây với bạn.

C. Khuyên ngăn bạn.

D. Lại đánh mắng bạn..

Câu 2: Để cư xử tốt với bạn, các em nên làm gì?

A. Cùng học bài, vui chơi với bạn.

B. Trêu chọc, đánh nhau, làm bạn tức giận;

C. Không giúp bạn, khi bạn gặp khó khăn;

D. Để bạn vui chơi một mình.

Câu 3: Khi đưa vật gì cho thầy giáo, cô giáo em phải đưa như thế nào?

A. Đưa bằng tay trái.

B. Đưa bằng một tay.

C. Đưa bằng tay phải.

D. Đưa bằng hai tay.

Câu 4: Hành vi nào là đúng?

A. Cùng bạn học bài.

B. Vừa đi vừa giật tóc bạn.

C. Làm bạn ngã.

D. Xé sách vở của bạn.

Câu 5: Đi bộ như thế nào là đúng quy định đối với đường không có vỉa hè?

A. Đi sát lề đường bên tay phải.

B. Đi sát lề đường bên tay trái.

C. Đi ra giữa lòng đường.

D. Vừa đi vừa đùa nghịch.

Câu 6: Muốn có nhiều bạn em phải làm gì?

A. Trêu chọc bạn.

B. Cư xử tốt với bạn khi cùng học, cùng chơi.

C. Không cho bạn mượn đồ của mình.

D. Bạn muốn chơi nhưng mình không chơi với bạn.

Câu 7: Khi nào cần nói lời cần nói lời cảm ơn?

A. Khi được người khác quan tâm giúp đỡ.

B. Khi làm phiền người khác.

C. Khi giúp đỡ người khác.

D. Khi người khác giúp đỡ việc lớn.

Câu 8. Nếu em sơ ý làm rơi hộp bút của bạn xuống đất, khi đó em sẽ:

A. Bỏ đi không nói gì.

B. Nhặt hộp bút lên đưa bạn và nói lời xin lỗi.

C. Nói lời xin lỗi bạn.

D. Nhặt hộp bút lên đưa bạn.

D. Bài tập ở nhà môn Tự nhiên xã hội lớp 2

I. Phần trắc nghiệm

1. Dưới lớp da của cơ thể có gì?

a. Xương

b. Cơ

c. Cơ và xương

2. Cơ và xương được gọi là cơ quan gì?

a. Vận động

b. Cử động

c. Hoạt động

3. Muốn xương phát triển tốt các em cần có thói quen gì?

a. Ngồi học ngay ngắn

b. Không mang vác vật nặng

c. Cả hai ý trên

4. Chổ nối giữa các xương với nhau được gọi là gì?

a. Bộ xương

b. Khớp xương

c. Cơ xương

5. Nhờ đâu mà các bộ phận của cơ thể có thể cử động được?

a. Nhờ cơ bám vào xương

b. Nhờ hệ cơ

c. Nhờ bộ xương

6. Em nên làm gì để cơ được săn chắc?

a. Ăn uống đầy đủ

b. tập thể dục đều đặn

c. cả hai ý trên

7. Hằng ngày, em nên làm gì để cơ và xương phát triển tốt?

a. Luyện tập thể dục, làm việc vừa sức

b. Ăn uống đủ chất

c. Cả hai ý trên

8. Tại sao các em không nên xách vật nặng?

a. Trách bị vẹo cột sống

b. Không bị đau lung

c. Cả hai ý trên

9. Thức ăn vào miệng rồi được đưa xuống đâu?

a. Thực quản, dạ dày, ruột non

b. Miệng

c. dạ dày

10. Ở ruột non các chất bổ dưỡng được thấm vào đâu?

a. Vào xương

b. Vào máu

c. Vào cơ

11. Tại sao chúng ta nên ăn chậm, nhai kỹ?

a. Tránh bị nghẹn và hóc xương

b. Thức ăn được nghiền nát tốt hơn

c. Cả hai ý trên

12. Vì sao chúng ta không nên chạy nhảy, nô đùa sau khi ăn no?

a. Dễ bị đau dạ dày

b. Cơ thể cần được nghỉ ngơi để dạ dày tiêu hóa thức ăn tốt

c. Cả hai ý trên

13. Em nên ăn, uống như thế nào để cơ thể khỏe mạnh?

a. Ăn uống đầy đủ để cơ thể khỏe mạnh

b. Ăn buổi sáng

c. Ăn buổi trưa

14. Trước khi và sau bữa ăn em nên làm gì?

a. Rửa tay

b. Xúc miệng, rửa tay bằng xà phòng và nước sạch

c. Xúc miệng

15. Rửa tay như thế nào là sạch và hợp vệ sinh?

a. Rửa dưới vòi nước và xà phòng

b. Rửa bằng nước

c. Rửa bằng thau nước

16. Uống nước hợp vệ sinh là nước nào?

a. Nước lã

b. Nước đun sôi

c. Nước mưa

17. Giun đũa thường sống ở đâu?

a. Ruột

b. Chân

c. Tay

18. Người thường bị nhiễm giun qua đường gì?

a. Nước uống

b. Thức ăn, nước uống

c. Thức ăn

19. Để phòng bệnh giun cần thực hiện mấy điều?

a. Ăn sạch

b. Uống sạch

c. Ăn sạch, uống sạch, ở sạch

20. Ngày nghỉ gia đình em thường làm gì?

a. Đến thăm ông bà nội, ngoại

b. Dọn dẹp nhà cửa

c. Cả hai ý trên

Bộ Phiếu ôn tập ở nhà lớp 2

Đề thi giữa học kì 2 lớp 2

……………………………………………………………

Trên đây là bài tập môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh. Mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập lớp 2 các môn học khác nhau như: Giải bài tập Tiếng Anh 2 cả năm, Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 2 online, Đề thi học kì 2 lớp 2, Đề thi học kì 1 lớp 2, ... được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.

Ngoài Bài tập ở nhà trong thời gian nghỉ phòng chống dịch bệnh lớp 2 các môn trên, các em học sinh có thể tham khảo môn Toán lớp 2 nâng caobài tập môn Toán lớp 2 đầy đủ khác, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.

Đánh giá bài viết
172 39.404
Sắp xếp theo

    Bài tập ở nhà lớp 2

    Xem thêm