Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bộ đề ôn tập ở nhà lớp 2 - Nghỉ dịch Covid-19 (Từ 22/2 - 26/2/2021)

Bộ đề ôn tập ở nhà lớp 2 - Nghỉ dịch Covid-19 (Từ 22/2 - 26/2/2021) bao gồm các bài tập môn Toán, Tiếng Việt 2 giúp các thầy cô ra bài tập về nhà cho các em học sinh ôn tập, rèn luyện củng cố kiến thức lớp 2 trong thời gian các em ở nhà ôn tập.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 2, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 2 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 2. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về.

I. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 2 - Ngày 22/2

1. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 2 môn Toán

Phần 1. Bài tập trắc nghiệm:

1. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

Tính 18 + 2 + 29 + 3 =?

a) 97: …

b) 52: …

2. Nối tích với tổng thích hợp:

Phiếu ôn tập ở nhà lớp 2 môn Toán

3. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) 3 x 4 = 12, 4 được lấy 3 lần …

b) 3 x 4 = 12, 3 được lấy 4 lần …

4. Điền dấu (+, x) thích hợp vào vào ô trống:

a)

3

4

=

7

b)

3

4

=

12

c)

2

2

=

4

d)

2

2

=

4

Bài 5: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a, 18cm + 31cm = … dm … cm

b, 77cm = … dm … cm

Bài 6: Ngoài vườn có 14 bông hoa hồng và 25 bông hoa cúc. Bạn Hoa đã hái 7 bông hoa hồng và 7 bông hoa cúc. Hỏi:

a. Bây giờ ngoài vườn còn tất cả bao nhiêu bông hoa?

b. Số hoa cúc còn lại nhiều hơn số hoa hồng còn lại là bao nhiêu bông?

2. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 2 môn Tiếng Việt

A. Từ và câu: Từ gồm: 3 nhóm từ các em cần ghi nhớ và hãy viết lại bằng cách lấy mỗi loại 3 ví dụ:

1. Từ chỉ sự vật: chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối....

2. Từ chỉ hoạt động, trạng thái

3. Từ chỉ đặc điểm, tính chất: đặc điểm hình dáng, màu sắc, tính tình.

Câu: gồm 3 mẫu câu em cần ghi nhớ:

1. Ai là gì?

2. Ai làm gì?

3. Ai thế nào?

B. Tập làm văn:

1. Các nghi thức, lời nói hàng ngày: Chào hỏi. Tự giới thiệu. Nói lời cảm ơn, xin lỗi. Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị. Chia buồn, an ủi. Viết tin nhắn. Chia vui. (Em hãy lấy ví dụ từng loại).

2. Viết đoạn văn:

Em hãy viết một đoạn văn ngắn nói về một con vật nuôi mà em thích theo các câu hỏi gợi ý sau:

a) Đó là con gì?

b) Nó có những đặc điểm gì nổi bật?

Ví dụ: - Hình dáng: bộ lông, mắt, ....

- Hoạt động: gáy, bắt chuột, ....

c) Tình cảm của em đối với nó như thế nào?

II. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 2 - Ngày 23/2

1. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 2 môn Toán

1. Đặt tính rồi tính:

a) 37 + 35 + 18

b) 42 + 9 + 15 + 7

2. Mỗi bàn có 2 học sinh ngồi. Hỏi 12 bàn có bao nhiêu học sinh ngồi?

Bài giải:

.................................................................................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

3. Mỗi túi gạo có 3 kg gạo. Hỏi 5 túi gạo có bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Bài giải:

.................................................................................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

4. Viết tiếp ba số nữa:

a) 8; 10; 12; …; …; ….; 20.

b) 20; 18; 16; …; …; ….; 8.

c) 12; 15; 18; …; …; ….; 30.

5. Thứ năm tuần này là ngày 15 tháng 6.

- Thứ năm tuần trước là ngày ……

- Thứ năm tuần sau là ngày ……

- Thứ ba tuần trước là ngày ……

- Thứ bảy tuần sau là ngày ……

2. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 2 môn Tiếng Việt

1. BÀI TẬP ĐỌC HIỂU: Các con cần đọc kỹ bài văn từ tuần 19 đến tuần 22 (4-5 lần) rồi trả lời câu hỏi trong bài viết câu trả lời phần rút ra nội dung câu chuyện và ý nghĩa bài đọc.

2. BÀI TẬP VỀ CÂU:

+ Với một từ cho trước đặt được 3 câu theo mẫu đã học. Ví dụ:

Bài 1: Với từ “hoa hồng” hãy đặt 3 câu theo mẫu:

  • Ai là gì? ...............................................................................................…
  • Ai làm gì? ...............................................................................................
  • Ai thế nào?..........................................................................................…

Bài 2: Sắp xếp để tạo thành 2 câu có nghĩa: mây trắng, trên bầu trời, bồng bềnh trôi, mây xanh.

.............................................. .............................................. ...........................

Bài 3: Đặt câu theo mẫu ai là gì? Để giới thiệu:

a. Về người mà em yêu quý nhất: ....................................................…

b. Về một đồ chơi mà em yêu thích: ...............................................…

c. Về một loài hoa mà em yêu thích: ...................................................

Bài 4: Tập làm văn

Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4 – 5 câu) tả ngắn về một loại quả mà em thích.

  • Dựa vào những gợi ý sau:
  • Quả em thích là quả gì?
  • Quả có màu sắc, hình dạng như thế nào? (Vỏ, cuống, ruột……..)
  • Quả có lợi ích gì?

III. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 2 - Ngày 24/2

1. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 2 môn Toán

Câu 1:

Một hình tứ giác có độ dài các cạnh là 15 cm, 13cm, 14cm, 15 cm. Chu vi hình tứ giác là:

…………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

Câu 2: Đặt tính rồi tính

65 + 21

57 – 43

45 – 15

23 + 23

Câu 3: Tìm x

x - 24 = 47 - 14

67 – x = 15 + 6

x : 3 = 5

Câu 4: Một hình tứ giác có độ dài các cạnh là 1dm 2cm, 13cm, 14cm, 15 cm. Tính chu vi hình tứ giác đó.

Bài giải

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

Câu 5: Viết đủ các số hạng trong tổng sau rồi tính kết quả của tổng đó: 2 + 4 + 6 + … + 14 + 16 + 18

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

2. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 2 môn Tiếng Việt:

Bài 1: Xác định các câu sau thuộc kiểu câu gì?

a. Bạn Hùng đang vẽ một bông hoa .......................

b. Bạn Hùng là người vẽ giỏi nhất lớp ....................................

c. Bạn Hùng vẽ rất đẹp .......................................

d. Sách vở là đồ dùng học tập của em ..................................

e. Mẹ em đang là quần áo ...............................................

f. Những bông hoa hồng đỏ thắm như nhung ...........................

Bài 2: Gạch chân từ không thuộc nhóm trong mỗi dãy từ sau và đặt tên cho nhóm từ:

a. Sách, vở, bàn ghế, giáo viên, học tập, học sinh, ông bà, bồ câu, thỏ.

Là những từ chỉ ....................

b. Học bài, đọc sách, lên bảng, học sinh nhặt rau, trông em, nấu cơm.

Là những từ chỉ ........................

c. Chăm chỉ, ngoan ngoãn, thông minh, đẹp đẽ, quét nhà, trắng trẻo, xinh xắn.

Là những từ chỉ .......................

Bài 3: Tìm các từ chỉ sự vật thích hợp điền vào chổ chấm:

a. ..............là học sinh lớp 2B

b. ..............................lớp em có màu xanh

c. Mùa hè ................ nở đỏ rực

d. Chim ........................... hót véo von trên cây.

Bài 4: Gạch chân các từ chỉ đặc điểm có trong các câu sau:

a. Bạn ấy đỏ bừng mặt vì xấu hổ.

b. Mặt trời đỏ rực như một hòn lửa khổng lồ.

c. Những bông hoa cúc màu vàng tươi.

d. Đôi mắt em bé tròn xoe và đen láy.

e. Mẹ em là người hiền lành.

IV. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 2 - Ngày 25/2

1. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 2 môn Toán

Bài 1. Đặt tính rồi tính :

54 – 17; 24 – 6;

……………… ………………

……………… ………………

……………… ………………

16 – 9; 34 – 15.

……………… ………………

……………… ………………

……………… ………………

Bài 2. Tìm x :

a) x – 35 = 64

………………………………

………………………………

b) x + 27 = 40

………………………………

………………………………

c) 28 + x = 54

………………………………

………………………………

Bài 3. Lớp 2A có 34 bạn học sinh. Trong đó, có 16 bạn học sinh nam. Hỏi, lớp 2A có bao nhiêu bạn học sinh nữ ?

2. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 2 môn Tiếng Việt

1. Trong truyện Tìm ngọc, chó đã nghĩ ra kế gì để lấy lại viên ngọc từ con cá lớn?

a. Chó rình và chờ ai câu được con cá nuốt ngọc thì lấy lại.

b. Chó nhảy xuống nước, lặn tìm con cá to nhất.

c. Chó nhờ người đi câu bắt con cá.

2. Trong truyện Tìm ngọc, mèo nghĩ ra kế gì để lấy lại viên ngọc?

a. Mèo leo nhanh lên cây và bắt quạ trả lại ngọc.

b. Mèo nằm phơi bụng giả chết để tóm quạ.

c. Mèo vào chó cùng góp sức đấu lại với quạ.

3. Em hãy chọn từ trong ngoặc rồi điền vào chỗ trống sao cho phù hợp:

a. (lụi/lụy): liên ....; ..... tắt

b. (lũi/lũy)): ...... tre; lầm .....

c. (thủi/thủy): lủi .....; ........ cung

d. (ủi/ủy): ........ ban nhân dân; an .......

V. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 2 - Ngày 26/2

1. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 2 môn Toán

Bài 1.

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a) Số liền trước của 54 là:

A. 52

B. 53

C. 55

b) Trong các số: 57; 62; 39. Số lớn nhất là?

A. 39

B. 57

C. 62

Bài 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

a) 7 + 8 = 14                             11 – 2 = 9

b) 1dm = 10cm                          40cm = 40dm

Bài 3.

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a) 3kg + 6kg – 5kg =....?

A. 4kg

B. 6kg

C. 9kg

b) 10l – 5l – 3l =....?

A. 8l

B. 5l

C. 2l

Bài 4. Tìm x

a) x + 25 = 15                           b) 58 – x = 18

................................... ....................................

................................... ....................................

2. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 2 môn Tiếng Việt

1. a) Gạch dưới chữ viết sai chính tả (s/x) rồi chép lại từng câu cho đúng:

(1) Bé xay xưa đứng ngắm hoa xúng nở sen lẫn với hoa xen trong hồ.

(2) Con chim xẻ đậu trên sà nhà bỗng xà suống xát đất rồi bay vụt qua cửa xổ.

b) Viết lại các từ ngữ sau khi điền vào chỗ trống ai hoặc ay:

- gà m……/………..

- xe m……/……….

- bàn ch…../……….

- nước ch……../………

2. Đặt câu với mỗi từ chỉ đặc điểm:

a) chăm chỉ

b) xanh mướt

c) tròn xoe

3. Điền từ ngữ thích hợp vào ô trống để được câu văn tả đặc điểm của người:

Ai (cái gì, con gì)

Thế nào?

Đôi mắt của mẹ

……………………………………………….

Giọng nói của bà

………………………………………………..

Đôi tay của bố

…………………………………………………

............................................................................................

Phiếu ôn tập ở nhà lớp 2 khác

Ngoài Bộ đề ôn tập ở nhà lớp 2 trên, các em học sinh có thể tham khảo môn Toán lớp 2 nâng caobài tập môn Toán lớp 2 đầy đủ khác, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 2, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 2 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 2. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
228
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Bài tập ở nhà lớp 2

    Xem thêm