Bộ đề ôn tập ở nhà môn Tiếng Việt lớp 2 - Nghỉ do dịch Corona (từ 02/03 - 07/03)
Bộ đề ôn tập ở nhà môn Tiếng Việt lớp 2 bao gồm các bài tập môn Tiếng Việt giúp các thầy cô ra bài tập về nhà cho các em học sinh ôn tập, rèn luyện củng cố kiến thức lớp 2 trong thời gian các em ở nhà ôn tập.
Thông báo: Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 2, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 2 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 2. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.
Bộ đề ôn tập ở nhà môn Tiếng Việt lớp 2:
I. Đề ôn tập ở nhà môn Tiếng Việt lớp 2 số 1
1. Đề ôn tập ở nhà môn Tiếng Việt lớp 2
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6 điểm)
(Thời gian: 35 phút)
Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:
BÀ CHÁU
1. Ngày xưa, ở làng kia, có hai em bé ở với bà. Ba bà cháu rau cháo nuôi nhau, tuy vất vả nhưng cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm.
Một hôm, có cô tiên đi ngang qua cho một hạt đào và dặn: "Khi bà mất, gieo hạt đào này bên mộ, các cháu sẽ giàu sang, sung sướng."
2. Bà mất. Hai anh em đem hạt đào gieo bên mộ bà. Hạt đào vừa gieo xuống đã nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết bao nhiêu trái vàng, trái bạc.
3. Nhưng vàng bạc, châu báu không thay được tình thương ấm áp của bà. Nhớ bà, hai anh em càng ngày càng buồn bã.
4. Cô tiên lại hiện lên. Hai anh em òa khóc xin cô hóa phép cho bà sống lại. Cô tiên nói: “Nếu bà sống lại thì ba bà cháu sẽ cực khổ như xưa, các cháu có chịu không?” Hai anh em cùng nói: "Chúng cháu chỉ cần bà sống lại."
Cô tiên phất chiệc quạt màu nhiệm. Lâu đài, ruộng vườn phút chốc biến mất. Bà hiện ra móm mém, hiền từ, dang tay ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng.
Theo TRẦN HOÀI DƯƠNG
(1). Trước khi gặp cô tiên, ba bà cháu sống với nhau như thế nào?
A. Sống nghèo khổ nhưng đầm ấm
B. Khổ sở
C. Đầy đủ
D. Cuộc sống giàu có, vui vẻ
(2). Cô Tiên cho hạt đào và nói gì?
A. Ba bà cháu sẽ được giàu sang, sung sướng
B. Khi bà mất, gieo hạt đào lên mộ bà, hai anh em sẽ được sung sướng, giàu có
C. Bà sẽ mất, các cháu sẽ được nhiều vàng bạc, châu báu
D. Bà mất, hai anh em sẽ được sung sướng, giàu có
(3). Thái độ của hai anh em thế nào khi trở nên giàu có?
A. Họ rất vui sướng
B. Họ cảm thấy cô đơn
C. Họ rất buồn bã
D. Họ rất vui, hạnh phúc
(4). Hai anh em xin cô tiên điều gì?
A. Cho thêm thật nhiều vàng bạc
B. Cho bà sống lại và ở mãi với hai anh em
C. Cho bà hiện về thăm hai anh em một lúc
D. Cho bà trở về và có cuộc sống giàu có
(5). Qua câu chuyện này, em hiểu điều gì?
….……………………………………………………………………………….
….……………………………………………………………………………….
….……………………………………………………………………………….
….……………………………………………………………………………….
(6). Em học được ở hai bạn nhỏ điều gì?
….……………………………………………………………………………….
….……………………………………………………………………………….
….……………………………………………………………………………….
….……………………………………………………………………………….
(7). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Từ nào sau đây là từ chỉ hoạt động?
A. cô tiên
B. phất
C. chiếc quạt
D. màu nhiệm
(8). Điền dấu phẩy vào câu sau:
Mùi xoài thơm dịu dàng vị ngọt đậm đà.
(9). Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu sau:
Hai anh em đem hạt đào gieo lên mộ bà.
….……………………………………………………………………………….
(10). Em hãy tìm một từ chỉ hoạt động, đặt một câu theo mẫu Ai làm gì? với từ vừa tìm được.
….……………………………………………………………………………….
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả nghe - viết (4 điểm) (15 phút)
Viết bài: Bông hoa Niềm Vui (Sách giáo khoa Tiếng Việt 2, tập 1, trang 104). Viết đầu bài và đoạn: “Những bông hoa màu xanh ……vẻ đẹp của hoa”.
….……………………………………………………………………………….
….……………………………………………………………………………….
….……………………………………………………………………………….
….……………………………………………………………………………….
….……………………………………………………………………………….
2. Tập làm văn (6 điểm) (25 phút)
Viết đoạn văn (từ 5 đến 7 câu) kể về gia đình của em.
….……………………………………………………………………………….
….……………………………………………………………………………….
….……………………………………………………………………………….
….……………………………………………………………………………….
….……………………………………………………………………………….
….……………………………………………………………………………….
2. Đáp án Đề ôn tập ở nhà môn Tiếng Việt lớp 2
A. Bài kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả (4 điểm):
- Tốc độ viết đạt yêu cầu, viết đủ bài: 1 điểm
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ : 1 điểm
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm
- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm
2. Tập làm văn (6 điểm):
Đảm bảo các yêu cầu:
- Nội dung: 3 điểm
+ Học sinh viết được đoạn văn từ 4 đến 5câu theo nội dung của đề bài:
Câu 1: Giới thiệu được từng người trong gia đình em định kể là ai: 1 điểm
Câu 2: Nêu được hình dáng, tính cách, nghề nghiệp…..: 0,5 điểm
Câu 3: Nêu được những việc người thân của em yêu quý, chăm sóc em: 0,5 điểm
Câu 4: Thể hiện được tình cảm của em đối với người thân: 1 điểm
- Kĩ năng: 3 điểm
+ Thể hiện tình cảm chân thực, câu văn dùng từ đúng: 1 điểm
+ Không sai ngữ pháp, không mắc lỗi chính tả: 1 điểm
+ Câu văn có sự liên kết, có hình ảnh : 0,5 điểm
+ Bài làm trình bày sạch sẽ rõ ràng: 0,5 điểm
Lưu ý: Nếu chép văn mẫu, các bài văn giống nhau chấm tối đa 2 điểm.
B. Bài kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm):
Câu 1: ý a : 0,5 điểm.
Câu 2: ý b : 0,5 điểm.
Câu 3: ý c : 0,5 điểm
Câu 4: ý b : 0,5 điểm
Câu 5: Tình cảm Bà cháu còn quý giá hơn cả vàng bạc, châu báu: 1 điểm
Câu 6: Con cháu phải biết yêu thương, hiếu thảo với ông bà: 1 điểm
Câu 7: ý b : 0,5 điểm
Câu 8: Mỗi dấu phẩy đặt đúng được 0,5 điểm
Câu 9: 0,5 điểm
Câu 10: 0,5 điểm
2. Đọc thành tiếng (4 điểm):
- Học sinh đọc một đoạn văn trong các bài tập đọc đã học ở SGK Tiếng Việt 2 ( do GV lựa chọn và chuẩn bị trước ( ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng).
- Cách đánh giá, cho điểm:
+ Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm
+ Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng) : 1 điểm
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
+ Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
Chú ý: Điểm số của mỗi bài kiểm tra đọc, viết có thể là điểm lẻ ( 0,5). Điểm trung bình cộng của 2 bài kiểm tra đọc, viết là điểm kiểm tra định kì được tính là một số theo nguyên tắc làm tròn 0,5 thành 1.
II. Đề ôn tập ở nhà môn Tiếng Việt lớp 2 số 2
1. Đề ôn tập ở nhà môn Tiếng Việt lớp 2
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6 điểm)
(Thời gian: 35 phút)
Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:
Bông hoa Niềm Vui
Mới sáng sớm tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa của trường. Em đến tìm những bông cúc màu xanh, được cả lớp gọi là hoa Niềm Vui. Bố của Chi đang nằm bệnh viện. Em muốn đem tặng bố một bông hoa Niềm Vui để bố dịu cơn đau.
Những bông hoa màu xanh lộng lẫy dưới ánh nắng mặt trời buổi sáng. Chi giơ tay định hái, nhưng em bỗng chần chừ vì không ai được ngắt hoa trong vườn trường. Mọi người vun trồng và chỉ đến đây để ngắm vẻ đẹp của hoa.
Cánh cửa kẹt mở. Cô giáo đến. Cô không hiểu vì sao Chi đến đây sớm thế. Chi nói:
- Xin cô cho em được hái một bông hoa. Bố em đang ốm nặng.
Cô giáo đã hiểu, cô ôm em vào lòng:
- Em hãy hái hai bông hoa nữa, Chi ạ! Một bông hoa cho em, vì trái tim nhân hậu của em. Một bông cho mẹ, vì cả bố và mẹ đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo.
Khi bố khỏi bệnh, Chi cùng bố đến trường cảm ơn cô giáo. Bố còn tặng nhà trường một khóm hoa cúc đại đóa đẹp mê hồn.
Phỏng theo XU-KHÔM-LIN-XKI
(Mạnh Hưởng dịch)
(1). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Chi vào vườn trường khi nào?
a. Khi tiếng trống thông báo giờ học bắt đầu
b. Vào giờ ra chơi
c. Vào sáng sớm tinh mơ
d. Vào buổi trưa
(2). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Mới sáng tinh mơ, Chi vào vườn hoa để làm gì?
a. Hái bông hoa để ngắm và thưởng thức hoa thơm.
b. Hái bông hoa để đem vào bệnh viện tặng bố.
c. Hái bông hoa để đem về trang trí ở bàn học của Chi.
d. Hái bông hoa để ngắm nhìn và chăm sóc cho những khóm hoa lộng lẫy ấy.
(3). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Vì sao Chi không tự ý hái bông hoa Niềm Vui?
a. Vì bông hoa quá đẹp nên Chi không nỡ hái.
b. Vì Chi sợ sẽ bị cô giáo phạt.
c. Vì Chi biết hành động của mình là sai phạm nội quy nhà trường
d. Chi không thích bông hoa Niềm Vui mà chỉ thích bông hoa khác.
(4). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Vì sao Chi được cô giáo khen?
a. Chi rất hiếu thảo với bố, mẹ
b. Chi biết bảo vệ vườn hoa chung
c. Chi là cô bé trung thực
d. Tất cả ý trên đều đúng.
(5). Em nêu nội dung bài?
….…………………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………………
(6). Em học được ở bạn Chi những đức tính gì?
….…………………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………………
(7). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Từ nào sau đây nói về công việc gia đình?
a. bố c. bà ngoại
b. bà nội d. nhặt rau
(8). Điền dấu phẩy vào câu sau:
Chăn màn quần áo được sắp xếp gọn gàng.
(9). Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu sau:
Em đến tìm những bông cúc màu xanh.
….…………………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………………
(10). Em hãy tìm một từ chỉ đặc điểm màu sắc, đặt một câu theo mẫu Ai thế nào? với từ vừa tìm được.
….…………………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………………
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả nghe - viết (4 điểm) (15 phút)
Viết bài: Sự tích cây vú sữa (Sách giáo khoa Tiếng Việt 2, tập 1, trang 96). Viết đầu bài và đoạn: “Ở nhà, cảnh vật vẫn như xưa……nở trắng như mây”.
….…………………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………………
2. Tập làm văn (6 điểm) (25 phút)
Viết đoạn văn (từ 5 đến 7 câu) kể về gia đình của em.
….…………………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………………
2. Đáp án Đề ôn tập ở nhà môn Tiếng Việt lớp 2
A. Bài kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả (4 điểm):
- Tốc độ viết đạt yêu cầu, viết đủ bài: 1 điểm
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm
- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm
2. Tập làm văn (6 điểm):
Đảm bảo các yêu cầu:
- Nội dung: 3 điểm
+ Học sinh viết được đoạn văn từ 4 đến 5câu theo nội dung của đề bài:
Câu 1: Giới thiệu được những người trong gia đình em có mấy người? là những ai,..: 1 điểm
Câu 2; 3: Nêu được hình dáng, tính cách, nghề nghiệp….. của từng người: 1 điểm
Câu 4: Nêu được những việc làm thể hiện tình cảm của những người trong gia đình em: 0,5 điểm
Câu 4: Thể hiện được tình cảm của em đối với gia đình mình: 0,5 điểm
- Kĩ năng: 3 điểm
+ Thể hiện tình cảm chân thực, câu văn dùng từ đúng: 1 điểm
+ Không sai ngữ pháp, không mắc lỗi chính tả: 1 điểm
+ Câu văn có sự liên kết, có hình ảnh: 0,5 điểm
+ Bài làm trình bày sạch sẽ rõ ràng: 0,5 điểm
Lưu ý: Nếu chép văn mẫu, các bài văn giống nhau chấm tối đa 2 điểm.
B. Bài kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm):
Câu 1: ý c: 0,5 điểm.
Câu 2: ý b: 0,5 điểm.
Câu 3: ý c: 0,5 điểm
Câu 4: ý d: 0,5 điểm
Câu 5: Tấm lòng hiếu thảo của Chi đối với cha mẹ.1 điểm
Câu 6: Em học ở Chi lòng hiếu thảo, tính trung thực,….: 1 điểm
Câu 7: ý d: 0,5 điểm
Câu 8: 0,5 điểm
Chăn màn, quần áo được sắp xếp gọn gàng.
Câu 9: Em làm gì?: 0,5 điểm
Câu 10: Tìm từ đúng ( 0,25 điểm), đặt câu đúng theo nội dung: 0,25 điểm.
2. Đọc thành tiếng (4 điểm):
- Học sinh đọc một đoạn văn trong các bài tập đọc đã học ở SGK Tiếng Việt 2 do GV lựa chọn và chuẩn bị trước (ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng).
- Cách đánh giá, cho điểm:
+ Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm
+ Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
+ Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
* Chú ý: - Điểm số của mỗi bài kiểm tra đọc, viết có thể là điểm lẻ (0,5). Điểm trung bình cộng của 2 bài kiểm tra đọc, viết là điểm kiểm tra định kì được tính là một số theo nguyên tắc làm tròn 0,5 thành 1.
III. Đề ôn tập ở nhà môn Tiếng Việt lớp 2 số 3
1. Đề ôn tập ở nhà môn Tiếng Việt lớp 2
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6 điểm)
(Thời gian: 35 phút)
Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:
Quà của bố
Bố đi câu về, không một lần nào là chúng tôi không có quà.
Mở thúng câu ra là cả một thế giới dưới nước: cà cuống, niềng niễng đực, niềng niễng cái bò nhộn nhạo. Hoa sen đỏ, nhị sen vàng tỏa hương thơm lừng. Những con cá sộp, cá chuối quẫy tóe nước, mắt thao láo...
Bố đi cắt tóc về, cũng không lần nào chúng tôi không có quà.
Mở hòm dụng cụ ra là cả một thế giới mặt đất: con xập xành, con muỗm to xù, mốc thếch, ngó ngoáy. Hấp dẫn nhất là những con dế lạo xạo trong các vỏ bao diêm: toàn dế đực, cánh xoăn, gáy vang nhà và chọi nhau phải biết.
Quà của bố làm anh em tôi giàu quá!
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho các câu sau:
(1). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Bố đi câu về mang cho bạn nhỏ những quà gì?
A. Con niềng niễng, con muỗng.
B. Con dế, con cá sộp
C. Con cà cuống, niềng niễng đực, niềng niễng cái, hoa sen đỏ, con cá sộp,cá chuối.
D. Con dế, hoa sen đỏ
(2). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu nào cho thấy các con rất thích các món quà của bố?
A. Không một lần nào.
B. Quà của bố làm anh em tôi giàu quá.
C. Không một lần nào là chúng tôi không có quà.
D. Mở thúng câu ra là cả một thế giới dưới nước.
(3). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Qua bài em thấy bố của bạn nhỏ là người như thế nào?
A. Rất chăm chỉ
B. Rất khéo tay
C. Rất yêu quý và quan tâm đến các con.
D. Rất ghê gớm.
(4). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Trong câu: Hoa sen đỏ, nhị sen vàng tỏa hương thơm lừng. Từ chỉ hoạt động, trạng thái là?
A. hoa sen đỏ
B. thơm lừng
C. tỏa hương
D. hoa sen
(5). Em nêu nội dung bài?
….…………………………………………………………………………..
….…………………………………………………………………………..
….…………………………………………………………………………..
….…………………………………………………………………………..
(6). Em nhớ nhất món quà gì của bố (mẹ,…hay những người thân của em?)
….…………………………………………………………………………..
….…………………………………………………………………………..
….…………………………………………………………………………..
….…………………………………………………………………………..
(7). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Từ nào chỉ họ hàng thuộc họ ngoại?
Ông ngoại, bà ngoại, bà nội, chú, cô, dì, cậu, mợ, thím, bác, anh, chị, em.
A. ông nội
B. ông ngoại
C. bà nội
D. cô
(8). Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong các câu sau:
Ngoài vườn hoa hồng hoa huệ sực nức.
Câu 9. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu sau:
Những con cá sộp, cá chuối quẫy tóe nước, mắt thao láo.
….…………………………………………………………………………..
….…………………………………………………………………………..
….…………………………………………………………………………..
….…………………………………………………………………………..
Câu 10. Gạch dưới từ chỉ đặc điểm về màu sắc trong câu sau, chọn một từ và đặt câu với từ đó theo mẫu Ai – thế nào
Hoa sen đỏ, nhị sen vàng tỏa hương thơm lừng..
….…………………………………………………………………………..
….…………………………………………………………………………..
….…………………………………………………………………………..
….…………………………………………………………………………..
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả nghe - viết (4 điểm) (15 phút)
Viết bài: Cây xoài của ông em (Sách giáo khoa Tiếng Việt 2, tập 1, trang 89). Viết đầu bài và đoạn: “ Ông em ……bày lên bàn thờ ông”.
….…………………………………………………………………………..
….…………………………………………………………………………..
….…………………………………………………………………………..
….…………………………………………………………………………..
….…………………………………………………………………………..
….…………………………………………………………………………..
….…………………………………………………………………………..
….…………………………………………………………………………..
2. Tập làm văn (6 điểm) (25 phút)
Viết đoạn văn (từ 4 đến 5 câu) kể về cô giáo đã dạy em năm lớp 1.
….…………………………………………………………………………..
….…………………………………………………………………………..
….…………………………………………………………………………..
….…………………………………………………………………………..
….…………………………………………………………………………..
….…………………………………………………………………………..
….…………………………………………………………………………..
….…………………………………………………………………………..
2. Đáp án Đề ôn tập ở nhà môn Tiếng Việt lớp 2
A. Bài kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả (4 điểm):
- Tốc độ viết đạt yêu cầu, viết đủ bài: 1 điểm
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm
- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm
2. Tập làm văn (6 điểm):
Đảm bảo các yêu cầu:
- Nội dung: 3 điểm
+ Học sinh viết được đoạn văn từ 4 đến 5 câu theo nội dung của đề bài:
Câu 1: Giới thiệu được tên cô giáo, cô dạy năm lớp 1: 0,5 điểm
Câu 2; 3: Nêu được hình dáng, tính cách,..: 1 điểm
Câu 4: Nêu được những việc làm thể hiện tình cảm của cô giáo đối với học sinh, em nhớ nhất điều gi về cô: 1 điểm
Câu 5: Tình cảm của em đối với cô giáo: 0,5 điểm
- Kĩ năng: 3 điểm
+ Thể hiện tình cảm chân thực, câu văn dùng từ đúng: 1 điểm
+ Không sai ngữ pháp, không mắc lỗi chính tả: 1 điểm
+ Câu văn có sự liên kết, có hình ảnh: 0,5 điểm
+ Bài làm trình bày sạch sẽ rõ ràng: 0,5 điểm
Lưu ý: Nếu chép văn mẫu, các bài văn giống nhau chấm tối đa 2 điểm.
B. Bài kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm):
Câu 1: ý c: 0,5 điểm.
Câu 2: ý b: 0,5 điểm.
Câu 3: ý c 0,5 điểm
Câu 4: ý c: 0,5 điểm
Câu 5: Bố bạn nhỏ là người rất quan tâm và yêu thương các con qua những món quà đơn sơ.1 điểm
Câu 6: Em thích và nhờ nhất là chiếc váy bà mua nhân dịp sinh nhật….
1 điểm
Câu 7: ý b. 0,5 điểm
Câu 8: Ngoài vườn hoa hồng, hoa huệ sực nức. 0,5 điểm
Câu 9: 0,5 điểm
Những con cá sộp, cá chuối làm gì?
Câu 10: Tìm từ đúng ( 0,25 điểm), đặt câu đúng theo nội dung: 0,25 điểm.
2. Đọc thành tiếng (4 điểm):
- Học sinh đọc một đoạn văn trong các bài tập đọc đã học ở SGK Tiếng Việt 2 do GV lựa chọn và chuẩn bị trước (ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng).
- Cách đánh giá, cho điểm:
+ Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm
+ Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
+ Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
Chú ý: - Điểm số của mỗi bài kiểm tra đọc, viết có thể là điểm lẻ ( 0,5). Điểm trung bình cộng của 2 bài kiểm tra đọc, viết là điểm kiểm tra định kì được tính là một số theo nguyên tắc làm tròn 0,5 thành 1.
IV. Đề ôn tập ở nhà môn Tiếng Việt lớp 2 số 4
1. Đề ôn tập ở nhà môn Tiếng Việt lớp 2
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6 điểm)
(Thời gian: 35 phút)
Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:
CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM
Ông em trồng cây xoài cát này trước sân khi em còn đi lẫm chẫm. Cuối đông, hoa nở trắng cành. Đầu hè, quả sai lúc lỉu. Trông từng chùm quả to, đu đưa theo gió, em càng nhớ ông. Mùa xoài nào, mẹ em cũng chọn những quả chín vàng và to nhất bày lên bàn thờ ông.
Xoài thanh ca, xoài tượng…đều ngon. Nhưng em thích xoài cát nhất. Mùi xoài thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, màu sắc đẹp, quả lại to.
Ăn quả xoài cát chín trảy từ cây của ông em trồng, kèm với xôi nếp hương, thì đối với em không thứ quà gì ngon bằng.
(1). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Ông em trồng cây xoài cát ở đâu?
A. Trước sân
B. Trong vườn
C. Ngoài đồng.
D. Ngoài ngõ
(2). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Vào mùa xoài, mẹ chọn những quả xoài chín vàng và to nhất để làm gì?
a. Đem ra chợ bán
b. Biếu bác hàng xóm
c. Bày lên bàn thờ ông.
d. Cho cả nhà ăn.
(3). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Vì sao mẹ chọn quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông?
a. Vì mùi thơm dịu dàng, vị ngọt gắt, màu sắc vàng đẹp.
b. Vì quả xoài này rất ngon, màu sắc vàng đẹp.
c. Vì mẹ muốn dạy bé tôn thờ tổ tiên.
d. Vì để tưởng nhớ ông, tỏ lòng biết ơn ông.
(4). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Vì sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quà ngon nhất?
a. Vì mùi thơm dịu dàng, vị ngọt gắt.
b. Vì quả xoài này rất ngon, là giống xoài tượng.
c. Vì quả xoài này là của giống xoài ngon nhất.
d. Vì cây xoài này gắn với kỉ niệm về người ông đã mất.
(5). Em nêu nội dung bài?
…. ……………………………………………………………………………
…. ……………………………………………………………………………
(6). Em học được ở bạn nhỏ điều gì?
…. ……………………………………………………………………………
…. ……………………………………………………………………………
…. ……………………………………………………………………………
…. ……………………………………………………………………………
(7). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Từ nào sau đây là từ chỉ hoạt động?
a. đi c. thước kẻ
b. bút d. cây
(8). Điền dấu phẩy vào chỗ chấm thích hợp trong các câu sau:
Quả táo quả na chín đầy vườn.
(9). Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu sau:
Mùi xoài thơm dịu dàng.
…. ……………………………………………………………………………
(10). Em hãy tìm một từ chỉ hoạt động, đặt một câu theo mẫu Ai làm gì? với từ vừa tìm được.
…. ……………………………………………………………………………
…. ……………………………………………………………………………
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả nghe - viết (4 điểm) (15 phút)
Viết bài: Bông hoa Niềm Vui (Sách giáo khoa Tiếng Việt 2, tập 1, trang 104). Viết đầu bài và đoạn: “Em hãy hái ……cô bé hiếu thảo”.
…. ……………………………………………………………………………
…. ……………………………………………………………………………
…. ……………………………………………………………………………
…. ……………………………………………………………………………
2. Tập làm văn (6 điểm) (25 phút)
Viết đoạn văn (từ 4 đến 5 câu) nói về cô giáo đã dạy em ở lớp 1.
…. ……………………………………………………………………………
…. ……………………………………………………………………………
…. ……………………………………………………………………………
…. ……………………………………………………………………………
2. Đáp án Đề ôn tập ở nhà môn Tiếng Việt lớp 2
A. Bài kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả (4 điểm):
- Tốc độ viết đạt yêu cầu, viết đủ bài: 1 điểm
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm
- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm
2. Tập làm văn (6 điểm):
Đảm bảo các yêu cầu:
- Nội dung: 3 điểm
+ Học sinh viết được đoạn văn từ 4 đến 5câu theo nội dung của đề bài:
Câu 1: Giới thiệu được tên cô giáo, cô dạy năm lớp 1: 0,5 điểm
Câu 2; 3: Nêu được hình dáng, tính cách,. . : 1 điểm
Câu 4: Nêu được những việc làm thể hiện tình cảm của cô giáo đối với học sinh, em nhớ nhất điều gi về cô: 1 điểm
Câu 5: Tình cảm của em đối với cô giáo: 0,5 điểm
- Kĩ năng: 3 điểm
+ Thể hiện tình cảm chân thực, câu văn dùng từ đúng: 1 điểm
+ Không sai ngữ pháp, không mắc lỗi chính tả: 1 điểm
+ Câu văn có sự liên kết, có hình ảnh: 0,5 điểm
+ Bài làm trình bày sạch sẽ rõ ràng: 0,5 điểm
Lưu ý: Nếu chép văn mẫu, các bài văn giống nhau chấm tối đa 2 điểm.
B. Bài kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm):
Câu 1: ý a: 0,5 điểm.
Câu 2: ý c: 0,5 điểm.
Câu 3: ý d: 0,5 điểm
Câu 4: ý d: 0,5 điểm
Câu 5: Tả cây xoài cát ông trồng và tình cảm yêu thương, lòng biết ơn của hai mẹ con bạn nhỏ đối với người ông đã mất. 1 điểm
Câu 6: Em học ở bạn nhỏ lòng hiếu thảo, biết ơn,…: 1 điểm
Câu 7: ý a: 0,5 điểm
Câu 8: 0,5 điểm
Quả táo, quả na chín đầy vườn.
Câu 9: Mùi xoài thế nào?: 0,5 điểm
Câu 10: Tìm từ đúng (0,25 điểm), đặt câu đúng theo nội dung: 0,25 điểm.
2. Đọc thành tiếng (4 điểm):
- Học sinh đọc một đoạn văn trong các bài tập đọc đã học ở SGK Tiếng Việt 2 do GV lựa chọn và chuẩn bị trước (ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng).
- Cách đánh giá, cho điểm:
+ Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm
+ Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
+ Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
Chú ý: - Điểm số của mỗi bài kiểm tra đọc, viết có thể là điểm lẻ ( 0,5). Điểm trung bình cộng của 2 bài kiểm tra đọc, viết là điểm kiểm tra định kì được tính là một số theo nguyên tắc làm tròn 0,5 thành 1.
V. Đề ôn tập ở nhà môn Tiếng Việt lớp 2 số 5
1. Đề ôn tập ở nhà môn Tiếng Việt lớp 2
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6 điểm)
(Thời gian: 35 phút)
Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:
Người thầy cũ
1. Giữa cảnh nhộn nhịp của giờ ra chơi, từ phía cổng trường bỗng xuất hiện một chú bộ đội. Chú là bố của Dũng. Chú tìm đến lớp của con mình để chào thầy giáo cũ.
2. Vừa tới cửa lớp, thấy thầy giáo bước ra, chú vội bỏ mũ, lễ phép chào thầy. Thầy nhấc kính, chớp mắt ngạc nhiên. Chú liền nói:
- Thưa thầy, em là Khánh, đứa học trò năm nào trèo cửa sổ lớp bị thầy phạt đấy ạ!
Thầy giáo cười vui vẻ:
- À, Khánh! Thầy nhớ ra rồi. Nhưng... hình như hôm ấy thầy có phạt em đâu!
- Vâng, thầy không phạt. Nhưng thầy buồn. Lúc ấy, thầy bảo: "Trước khi làm việc gì, cần phải nghĩ chứ! Thôi, em về đi, thầy không phạt em đâu."
3. Giờ ra chơi đã hết. Dũng xúc động nhìn theo bố đang đi ra phía cổng trường rồi lại nhìn khung cửa sổ lớp học. Em nghĩ: bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi. Nhớ để không bao giờ mắc lại nữa.
Theo Phong Thu
1. Bố Dũng đến trường để làm gì?
A. Bố Dũng đến trường gặp thầy giáo cũ
B. Bố Dũng đến trường tìm gặp con trai
C. Bố Dũng đến trường gặp bạn cũ
D. Bố Dũng đến trường gặp thầy giáo của con
2. Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm gì về thầy?
A. trốn học bỏ đi chơi
B. nói dối không làm bài tập về nhà
C. nói chuyện trong giờ bị thầy phạt
D. trèo cửa sổ lớp bị thầy phạt
3. Tại sao thầy không phạt nhưng bố của Dũng lại nhớ là thầy có phạt?
A. Thầy không phạt nhưng bố của Dũng đã tự phạt bản thân vì thấy có lỗi
B. Thầy không phạt nhưng thầy đã liên lạc với gia đình để báo cho phụ huynh biết
C. Thầy không phạt nhưng thầy buồn và nhắc: "Trước khi làm việc gì, cần phải nghĩ chứ!"
D. Thầy không phạt nhưng thầy đã bảo bố của Dũng xin lỗi trước lớp
4. Dũng đã nghĩ gì khi bố đã ra về?
A. Bố cũng có lần mắc lỗi hồi còn đi học và đó lại là kỉ niệm đẹp đối với bố
B. Bố của Dũng cũng từng là cậu học trò rất nghịch ngợm từng bị thầy trách phạt
C. Bố cũng có lần mắc lỗi ở trường học và từng bị thầy trách phạt
D. Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không trách phạt nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi.
(5). Nội dung của bài "Người thầy cũ" là gì?
….………………………………………………………………………………….
….………………………………………………………………………………….
….………………………………………………………………………………….
….………………………………………………………………………………….
(6). Tình cảm của em đối với thầy cô giáo cũ như thế nào?
….………………………………………………………………………………….
….………………………………………………………………………………….
….………………………………………………………………………………….
(7). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Từ nào sau đây là từ chỉ hoạt động?
a. cây c. bàn
b. tủ d. chạy
(8). Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu sau:
Đi làm về mẹ lại phải nấu cơm tắm cho hai chị em Lan.
(9). Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu sau:
Trước giờ học, chúng em thường rủ nhau ôn bài cũ.
….………………………………………………………………………………….
(10). Em hãy tìm một từ chỉ hoạt động, đặt một câu theo mẫu Ai làm gì? với từ vừa tìm được.
….………………………………………………………………………………….
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả nghe - viết (4 điểm) (15 phút)
Viết bài: Sự tích cây vú sữa (Sách giáo khoa Tiếng Việt 2, tập 1, trang 96). Viết đầu bài và đoạn: “Từ các cành lá ……đến như sữa mẹ”.
….………………………………………………………………………………….
….………………………………………………………………………………….
2. Tập làm văn (6 điểm) (25 phút)
Viết đoạn văn (từ 5 đến 7 câu) kể về người thân của em.
….………………………………………………………………………………….
….………………………………………………………………………………….
….………………………………………………………………………………….
….………………………………………………………………………………….
….………………………………………………………………………………….
….………………………………………………………………………………….
….………………………………………………………………………………….
2. Đáp án Đề ôn tập ở nhà môn Tiếng Việt lớp 2
A. Bài kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả (4 điểm):
- Tốc độ viết đạt yêu cầu, viết đủ bài: 1 điểm
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm
- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm
2. Tập làm văn (6 điểm):
Đảm bảo các yêu cầu:
- Nội dung: 3 điểm
+ Học sinh viết được đoạn văn từ 4 đến 5 câu theo nội dung của đề bài:
Câu 1: Giới thiệu được tên cô giáo, cô dạy năm lớp 1: 0,5 điểm
Câu 2;3: Nêu được hình dáng, tính cách,..: 1 điểm
Câu 4: Nêu được những việc làm thể hiện tình cảm của cô giáo đối với học sinh, em nhớ nhất điều gì về cô: 1 điểm
Câu 5: Tình cảm của em đối với người thân: 0,5 điểm
- Kĩ năng: 3 điểm
+ Thể hiện tình cảm chân thực, câu văn dùng từ đúng: 1 điểm
+ Không sai ngữ pháp, không mắc lỗi chính tả: 1 điểm
+ Câu văn có sự liên kết, có hình ảnh: 0,5 điểm
+ Bài làm trình bày sạch sẽ rõ ràng: 0,5 điểm
Lưu ý: Nếu chép văn mẫu, các bài văn giống nhau chấm tối đa 2 điểm.
B. Bài kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm):
Câu 1: ý a: 0,5 điểm.
Câu 2: ý a:0,5 điểm.
Câu 3: ý d: 0,5 điểm
Câu 4: ý c: 0,5 điểm
Câu 5: Biết ơn và kính trọng người thầy giáo cũ: 1 điểm
Câu 6: Em luôn kính trọng, biết ơn thầy cô đã dạy em,…
Câu 7: ý d: 0,5 điểm
Câu 8: 0,5 điểm
Đi làm về mẹ lại phải nấu cơm, tắm cho hai chị em Lan.
Câu 9: Trước giờ học, chúng em thường làm gì?:0,5 điểm
Câu 10: Tìm từ đúng( 0,25 điểm), đặt câu đúng theo nội dung: 0,25 điểm.
2. Đọc thành tiếng (4 điểm):
- Học sinh đọc một đoạn văn trong các bài tập đọc đã học ở SGK Tiếng Việt 2 do GV lựa chọn và chuẩn bị trước (ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng).
- Cách đánh giá, cho điểm:
+ Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm
+ Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
+ Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
Chú ý: - Điểm số của mỗi bài kiểm tra đọc, viết có thể là điểm lẻ (0,5). Điểm trung bình cộng của 2 bài kiểm tra đọc, viết là điểm kiểm tra định kì được tính là một số theo nguyên tắc làm tròn 0,5 thành 1.
Tham khảo thêm:
- Tổng hợp Phiếu bài tập lớp 2 - Nghỉ do dịch Corona (từ 24/02 - 29/02)
- Bài ôn tập ở nhà trong thời gian nghỉ phòng chống dịch bệnh lớp 2
- Bài ôn tập ở nhà nghỉ phòng chống dịch bệnh môn Tiếng Việt lớp 2
- Bài tập ở nhà môn tiếng Anh lớp 2 trong thời gian nghỉ phòng chống dịch Corona
- Bài ôn tập ở nhà trong thời gian nghỉ phòng chống dịch bệnh lớp 2
- Phiếu bài tập tự ôn ở nhà lớp 2 tuần 19 - Nghỉ do dịch Corona
- Phiếu bài tập tự ôn ở nhà lớp 2 tuần 20 - Nghỉ do dịch Corona
- Phiếu ôn tập lớp 2 - Nghỉ do dịch Corona - Số 1
- Phiếu ôn tập lớp 2 - Nghỉ do dịch Corona - Số 2
- Phiếu ôn tập lớp 2 - Nghỉ do dịch Corona - Số 3
- Bài ôn tập ở nhà trong thời gian nghỉ dịch Corona môn Tiếng Việt lớp 2 - Đợt 2
- Bài tập ở nhà trong thời gian nghỉ phòng chống dịch bệnh lớp 2 các môn
Qua hai môn này, các em sẽ tìm hiểu được rất nhiều kiến thức bổ ích. Đây là hình thức tự ôn tập, tự kiểm tra và đánh giá năng lực, kiến thức của bản thân một cách chính xác và khách quan nhất.
Ngoài Bộ đề ôn tập ở nhà môn Tiếng Việt lớp 2 trên, các em học sinh có thể tham khảo môn Toán lớp 2 nâng cao và bài tập môn Toán lớp 2 đầy đủ khác, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.