Bộ đề ôn tập ở nhà Tiếng Việt lớp 2 - Nghỉ do dịch Corona (Từ 06/4 - 11/4)

Bộ đề ôn tập ở nhà lớp 2 môn Tiếng Việt - Nghỉ do dịch Corona (Từ 06/4 - 11/4) bao gồm 06 phiếu Tiếng Việt 2, giúp các thầy cô ra bài tập về nhà cho các em học sinh ôn tập, rèn luyện củng cố kiến thức lớp 2 trong thời gian các em ở nhà ôn tập.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 2, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 2 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 2. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về.

1. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 2 môn Tiếng Việt - Ngày 06/4

1. Đọc hiểu:

Bài đọc: Bông hoa Niềm Vui

Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa của trường. Em đến tìm những bông cúc màu xanh, được cả lớp gọi là hoa Niềm Vui. Bố của Chi đang nằm bệnh viện. Em muốn đem tặng bố một bông hoa Niềm Vui để bố dịu cơn đau.

Những bông hoa màu xanh lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng. Chi giơ tay định hái, nhưng em bỗng chần chừ vì không ai được ngắt hoa trong vườn. Mọi người vun trồng và chỉ đến đây để ngắm vẻ đẹp của hoa.

Khoanh vào chữ cái trước ý đúng.

1/ Sáng sớm tinh mơ, Chi vào vườn hoa để làm gì?

1. Ngắm hoa.

2. Hái hoa.

3. Tưới hoa.

2/ Chi muốn tặng bông hoa Niềm Vui cho ai?

1. Tặng cho bố.

2. Tặng cho mẹ.

3. Tặng cho cô.

3/ Trong câu “Chi giơ tay định hái, nhưng em bỗng chần chừ vì không ai được ngắt hoa trong vườn” .Từ nào là từ chỉ hoạt động?

1. Định hái.

2. Chần chừ.

3. Giơ tay

4/ Từ “màu xanh” là từ chỉ sự vật, hoạt động hay đặc điểm?

1. Chỉ sự vật.

2. Chỉ đặc điểm.

3. Chỉ hoạt động.

Câu 5. Đặt một câu theo mẫu Ai là gì?

…………………………………………………………………………………

B, Chính tả:

1. Bài viết: Câu chuyện bó đũa

(Tiếng Việt lớp 2, tập 1 trang 112)

(Viết từ: Người cha liền bảo…………đến hết.)

2. Tập làm văn:

Viết 1 đoạn văn (3 đến 5 câu) kể về gia đình em.

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

2. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 2 môn Tiếng Việt - Ngày 07/4

A. Đọc hiểu:

Bài đọc: Ngày hôm qua đâu rồi?

(SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 10).

- Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

1. Bạn nhỏ hỏi bố điều gì?

a, Tờ lịch cũ đâu rồi?

b, Ngày hôm qua đâu rồi?

c, Hoa trong vườn đâu rồi?

d, Hạt lúa mẹ trồng đâu rồi?

2. Người bố trả lời như thế nào trước câu hỏi của bạn nhỏ?

a, Ngày hôm qua ở lại trên cành hoa trong vườn.

b, Ngày hôm qua ở lại trong hạt lúa mẹ trồng.

c, Ngày hôm qua ở lại trong vở hồng của con.

d, Tất cả các ý trên.

3. Bài thơ muốn nói với em điều gì?

a, Thời gian rất cần cho bố.

b, Thời gian rất cần cho mẹ.

c, Thời gian rất đáng quý, cần tận dụng thời gian để học tập và làm điều có ích.

d, Thời gian là vô tận cứ để thời gian trôi qua.

4, Từ nào chỉ đồ dùng học tập của học sinh?

a, Tờ lịch.

b, Vở.

c, Cành hoa.

d, Hạt lúa.

B. Chính tả:

Bài viết: Có công mài sắt có ngày nên kim

Nhìn sách chép đoạn: “Mỗi ngày mài … đến có ngày cháu thành tài”.

C. Tập làm văn:

Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu giới thiệu về bản thân em.

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

3. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 2 môn Tiếng Việt - Ngày 08/4

1. Đọc hiểu:

Bài đọc: Phần thưởng.

(SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 13).

- Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

1. Câu chuyện nói về ai?

a, Bạn Minh.

b, Bạn Na.

c, Cô giáo.

d, Bạn Lan.

2. Bạn Na có đức tính gì?

a, Học giỏi, chăm chỉ.

b, Thích làm việc.

c, Tốt bụng, hay giúp đỡ bạn bè.

d, Nhường nhịn bạn bè, có tinh thần vượt khó.

3. Vì sao bạn Na được nhận thưởng?

a, Na ngoan ngoãn, tốt bụng, biết san sẻ và giúp đỡ các bạn.

b, Na học giỏi đều các môn.

c, Na là một cán bộ lớp.

d, Na biết nhường nhịn các bạn.

4. Khi Na nhận thưởng, những ai vui mừng?

a, Bố Na.

b, Mẹ Na.

c, Bạn học cùng lớp với Na.

d, Bạn Na, cô giáo, mẹ của bạn Na và cả lớp.

1. Chính tả:

Bài viết: Phần thưởng

Nhìn sách chép đoạn: “Mỗi ngày mài … đến có ngày cháu thành tài”.

2. Tập làm văn:

Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu giới thiệu về người bạn của em.

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

4. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 2 môn Tiếng Việt - Ngày 09/4

PHẦN 1: CÁC KIẾN THỨC EM CẦN GHI NHỚ

1. Từ và câu: Từ gồm: 3 nhóm từ em cần ghi nhớ.

  • Từ chỉ sự vật: chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối....
  • Từ chỉ hoạt động, trạng thái
  • Từ chỉ đặc điểm, tính chất: đặc điểm hình dáng, màu sắc, tính tình.

2. Câu: gồm 3 mẫu câu em cần ghi nhớ:

  • Ai là gì?
  • Ai làm gì?
  • Ai thế nào?

2. Tập làm văn:

1. Các nghi thức, lời nói hàng ngày: Chào hỏi. Tự giới thiệu. Nói lời cảm ơn, xin lỗi. Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị. Chia buồn, an ủi. Viết tin nhắn. Chia vui.

2. Viết đoạn văn:

I/Tập làm văn: Em hãy viết một đoạn văn ngắn nói về một con vật nuôi mà em thích theo các câu hỏi gợi ý sau:

  • Đó là con gì?
  • Nó có những đặc điểm gì nổi bật?
  • Ví dụ: - Hình dáng: bộ lông, mắt, ....
  • Hoạt động: gáy, bắt chuột, ....
  • Tình cảm của em đối với nó như thế nào?

II/Tập làm văn:

Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4 – 5 câu) tả ngắn về một loại quả mà em thích .

Dựa vào những gợi ý sau:

  • Quả em thích là quả gì?
  • Quả có màu sắc, hình dạng như thế nào? (Vỏ , cuống , ruột……..)
  • Quả có lợi ích gì?

III/ Tập làm văn: Viết một đoạn văn ngắn (Từ 3 đến 5 câu) nói về 1 loài cây mà em thích theo các gợi ý sau.

  • Đó là cây gì?
  • Cây trồng ở đâu?
  • Hình dáng cây như thế nào?
  • Cây có lợi ích gì?

5. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 2 môn Tiếng Việt - Ngày 10/4

Bài 1: Với từ “hoa hồng” hãy đặt 3 câu theo mẫu:

Ai là gì? .................................

Ai làm gì? ...........................…

Ai thế nào? .........................…

Bài 2: Sắp xếp để tạo thành 2 câu có nghĩa: mây trắng, trên bầu trời, bồng bềnh trôi, mây xanh.

  • Câu 1: ............................................. ....................…
  • Câu 2: ....................................................................

Bài 3: Đặt câu theo mẫu ai là gì? Để giới thiệu:

a, Về người mà em yêu quý nhất: ...................................

b, Về một đồ chơi mà em yêu thích: ..............................…

c, Về một loài hoa mà em yêu thích: ....................…

6. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 2 môn Tiếng Việt - Ngày 11/4

Bài 1: Gạch chân từ không thuộc nhóm trong mỗi dãy từ sau.

a. Sách, vở, bàn ghế, giáo viên, học tập, học sinh, ông bà, bồ câu, thỏ.

b. Học bài, đọc sách, lên bảng, học sinh nhặt rau, trông em, nấu cơm.

c. Chăm chỉ, ngoan ngoãn, thông minh, đẹp đẽ, quét nhà, trắng trẻo, xinh xắn.

Bài 2: Tìm các từ chỉ sự vật thích hợp điền vào chổ chấm:

a. ..............là học sinh lớp 2D

b. ..............................lớp em có màu xanh

c. Mùa hè ................ nở đỏ rực

d. Chim ........................... hót véo von trên cây.

Bài 3: Gạch chân các từ chỉ đặc điểm có trong các câu sau:

a. Bạn ấy đỏ bừng mặt vì xấu hổ.

b. Mặt trời đỏ rực như một hòn lửa khổng lồ.

c. Những bông hoa cúc màu vàng tươi.

d. Đôi mắt em bé tròn xoe và đen láy.

e. Mẹ em là người hiền lành.

Bài 4: Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân trong các câu sau:

a. Trên sân trường, chúng em đang chơi nhảy dây.

b. Hoa hồng là loài hoa có mùi thơm quyến rũ nhất.

c. Chú gà trống nhà em đẹp làm sao!

Bộ bài ôn tập ở nhà lớp 2

Đề thi giữa học kì 2 lớp 2

Trong thời gian nghỉ dịch bệnh Virus Corona các em học sinh lớp 2 có thể tham khảo bộ đề ôn tập môn Toán lớp 2 và Tiếng Việt lớp 2 để tự mình luyện giải đề tại nhà, rồi tự so sánh đáp án.

Ngoài Bộ đề ôn tập ở nhà lớp 2 môn Tiếng Việt - Nghỉ do dịch Corona (Từ 06/4 - 11/4) trên, các em học sinh có thể tham khảo môn Toán lớp 2 nâng caobài tập môn Toán lớp 2 đầy đủ khác, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.

Đánh giá bài viết
29 5.061
Sắp xếp theo

    Bài tập ở nhà lớp 2

    Xem thêm