Bộ đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lý lớp 7 năm 2023 có đáp án

Mời các bạn tham khảo Bộ đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 7 năm 2023 - 2024 bao gồm 3 đề thi khác nhau có đầy đủ đáp án được biên soạn theo chương trình sách giáo khoa mới lớp 7. Đây là tài liệu hay các em học sinh ôn tập, làm quen với nhiều dạng đề khác nhau, cũng như các thầy cô có tư liệu tham khảo ra đề thi. Sau đây mời các bạn tham khảo chi tiết.

Xem thêm:

Đề thi giữa kì 1 Lịch sử và Địa lí 7 số 1

TRƯỜNG THCS ..........

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 

MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 7

KẾT NỐI TRI THỨC

(Thời gian làm bài: 45 phút)

A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm

Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Đồng bằng kéo dài từ tây sang đông, chiếm tới

A. 1/3 diện tích châu lục.

B. 1/2 diện tích châu lục.

C. 3/4 diện tích châu lục.

D. 2/3 diện tích châu lục.

Câu 2. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên ở châu Âu có đặc điểm nào sau đây?

A. Rất thấp.

B. Cao.

C. Rất cao.

D. Thấp.

Câu 3. Tiền thân của Liên minh châu Âu là

A. Khối thị trường chung châu Âu.

B. Cộng đồng châu Âu.

C. Cộng đồng kinh tế châu Âu.

D. Liên minh châu Âu.

Câu 4. Sơn nguyên nào sau đây ở châu Á đồ sộ nhất thế giới?

A. Sơn nguyên Đê-can.

B. Sơn nguyên Trung Xibia

C. Sơn nguyên Tây Tạng.

D. Sơn nguyên Iran.

Câu 5. Hiện nay, sản lượng điện của châu Âu từ ngành năng lượng nào sau đây là lớn nhất?

A. Điện từ than.

B. Điện nguyên tử.

C. Thủy điện.

D. Năng lượng tái tạo.

Câu 6. Mùa hè nóng, khô; mùa đông ấm là đặc điểm của kiểu khí hậu nào sau đây ở châu Âu?

A. Ôn đới hải dương.

B. Ôn đới lục địa.

C. Cận nhiệt địa trung hải.

D. Cực và cận cực.

Câu 7. Dân cư ở châu Âu phân bố chủ yếu ở

A. các thung lũng sông và vùng duyên hải.

B. vùng đồng bằng Đông Âu và Nam Âu.

C. ven biển, đại dương và phía Bắc châu Âu.

D. dọc các con sông lớn và khu vực núi trẻ.

Câu 8. Ở châu Âu, những trận cháy rừng tàn khốc xảy ra ở khu vực nào sau đây?

A. Bắc Âu.

B. Nam Âu.

C. Tây Âu.

D. Đông Âu.

Câu 9. Năm 2019, sản xuất ô tô tại EU chiếm khoảng

A. 15 % trong tổng số ô tô được sản xuất trên toàn thế giới.

B. 25 % trong tổng số ô tô được sản xuất trên toàn thế giới.

C. 20 % trong tổng số ô tô được sản xuất trên toàn thế giới.

D. 30 % trong tổng số ô tô được sản xuất trên toàn thế giới.

Câu 10. Nhận định nào sau đây không đúng với vị trí của châu Á?

A. Là một bộ phận của lục địa Á - Âu.

B. Kéo dài từ cực Bắc đến vùng Xích đạo.

C. Nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.

D. Tiếp giáp với 2 châu lục và 3 đại dương.

Câu 11. Nhận định nào sau đây không đúng với đới ôn hòa ở châu Âu?

A. Khí hậu lạnh và ẩm quanh năm, thực vật chủ yếu có rêu và địa y.

B. Phía bắc có khí hậu lạnh và ẩm ướt, có rừng lá kim và đất pốt dôn.

C. Động vật đa dạng cả về số loài và số lượng cá thể trong mỗi loài.

D. Phía đông nam, khí hậu mang tính chất lục địa và có thảo nguyên.

Câu 12. Nhận định nào sau đây không đúng với đới nóng ở châu Á?

A. Có rừng mưa nhiệt đới gió mùa điển hình.

B. Thành phần loài đa dạng, có nhiều gỗ tốt.

C. Trong rừng có nhiều loài động vật quý hiếm.

D. Phổ biến hoang mạc cực và đồng rêu rừng.

II. Tự luận

Câu 1 (2,0 điểm). Chứng minh EU là một trong bốn trung tâm kinh tế lớn trên thế giới.

B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm

Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Đơn vị chính trị và kinh tế cơ bản trong thời kì phong kiến ở Tây Âu cho đến thế kỉ IX là

A. trang trại.

B. lãnh địa.

C. phường hội.

D. thành thị.

Câu 2. Năm 476, đế quốc La Mã bị diệt vong đã đánh dấu

A. chế độ chiếm hữu nô lệ La Mã chấm dứt, chế độ phong kiến ở Tây Âu bắt đầu.

B. chế độ phong kiến chấm dứt, thời kì tư bản chủ nghĩa bắt đầu ở Tây Âu.

C. chế độ dân chủ cổ đại chấm dứt, chế độ phong kiến bắt đầu ở Tây Âu.

D. thời kì đấu tranh của nô lệ chống chế độ chiếm hữu nô lệ bắt đầu ở Tây Âu.

Câu 3. Câu nói nổi tiếng “Dù sao thì Trái Đất vẫn quay” là của nhà khoa học nào?

A. N. Cô-péc-ních (Ba Lan).

B. G. Ga-li-lê (I-ta-li-a).

C. G. Bru-nô (I-ta-li-a).

D. Pơ-tô-lô-mê (Hy Lạp).

Câu 4. Cuộc đấu tranh công khai đầu tiên trên lĩnh vực văn hoá, tư tưởng của giai cấp tư sản chống lại chế độ phong kiến là

A. cách mạng tri thức sau phát kiến địa lí.

B. phong trào Văn hoá Phục hưng ở Tây Âu.

C. các cuộc chiến tranh nông dân ở Tây Âu.

D. trào lưu “Triết học Ánh sáng” của Pháp.

Câu 5. Trung Quốc trở thành quốc gia phong kiến cường thịnh nhất châu Á dưới triều đại nào?

A. Nhà Hán.

B. Nhà Đường.

C. Nhà Nguyên.

D. Nhà Thanh.

Câu 6. Hệ tư tưởng chính thống của chế độ phong kiến Trung Quốc là

A. Phật giáo.

B. Nho giáo.

C. Thiên Chúa giáo.

D. Hồi giáo.

Câu 7. Biểu hiện khẳng định những mầm mống của kinh tế tư bản chủ nghĩa xuất hiện ở Trung Quốc thời Minh - Thanh là: xuất hiện

A. nhiều xưởng thủ công lớn có trình độ chuyên môn hóa cao, thuê nhiều nhân công.

B. những người thợ làm thuê lấy tiền công trong các đồn điền, hầm mỏ, nhà máy,…

C. nhiều nhà máy sản xuất lớn, áp dụng khoa học – kĩ thuật hiện đại.

D. các ngân hàng thương mại lớn, nhiều thương cảng sầm uất.

Câu 8. Công trình kiến trúc nào là biểu tượng của Trung Quốc nhưng lại gắn liền với tên tuổi của một người Việt (Nguyễn An)?

A. Vạn lí trường thành.

B. Di hòa viên.

C. Viên Minh viên.

D. Tử Cấm Thành.

Câu 9. Sau thời kì phân tán (thế kỉ III TCN - thế kỉ IV), Ấn Độ được thống nhất dưới thời Vương triều

A. Gúp-ta.

B. Đê-li.

C. Mô-gôn.

D. Hác-sa.

Câu 10. Đặc điểm nổi bật về kiến trúc Ấn Độ là

A. chịu ảnh hưởng sâu sắc của tôn giáo.

B. tiếp thu những nét tiêu biểu của kiến trúc phương Tây.

C. các công trình kiến trúc được xây dựng chủ yếu bằng gạch.

D. các công trình kiến trúc được xây dựng chủ yếu bằng gỗ.

Câu 11. Từ thế kỉ XIII, các tôn giáo được truyền bá và phổ biến ở Đông Nam Á là

A. Phật giáo tiểu thừa, Hồi giáo.

B. Đạo giáo, Phật giáo.

C. Đạo giáo, Hồi giáo.

D. Phật giáo và Ki-tô giáo.

Câu 12. Vào thế kỉ XIII, có nhiều nguyên nhân dẫn đến sự ra đời một số vương quốc phong kiến mới và sự thống nhất một số vương quốc phong kiến nhỏ thành vương quốc lớn hơn ở Đông Nam Á, ngoại trừ

A. quân Mông - Nguyên mở rộng xâm lược xuống Đông Nam Á.

B. nhiều tộc người bị quân xâm lược dồn đẩy xuống phía nam.

C. do nhu cầu liên kết các tộc người để lao động sản xuất.

D. do nhu cầu liên kết lực lượng để kháng chiến chống ngoại xâm.

II. Tự luận

Câu 1 (2,0 điểm):

a. Hoàn thành bảng mô tả dưới đây về hành trình của các cuộc phát kiến địa lí (cuối thế kỉ XV – XVI):

Tên cuộc phát kiến

Thời gian

Hành trình

Cuộc phát kiến của B. Đi-a-xơ

1487

Cuộc phát kiến của. C. Cô-lôm-bô

Cuộc phát kiến của Va-xcô đơ Ga-ma

1497 - 1498

Cuộc phát kiến của Ph. Ma-gien-lăng

b. Một hậu quả của phát kiến địa lí là dẫn đến làn sóng xâm lược thuộc địa và cướp bóc thục dân. Em hãy cho biết, Việt Nam đã từng bị xâm lược và trở thành thuộc địa của nước nào?

Đáp án đề thi giữa kì 1 LSĐL 7 số 1

A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm

Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm

1-D

2-A

3-C

4-C

5-D

6-C

7-A

8-B

9-C

10-C

11-A

12-D

II. Tự luận

Câu 1 (2,0 điểm):

EU là một trong bốn trung tâm kinh tế lớn trên thế giới với một số biểu hiện sau:

- EU có 3/7 nước công nghiệp lớn trên thế giới.

- EU là trung tâm trao đổi hàng hoá và dịch vụ lớn nhất thế giới (chiếm 31% giá trị).

- EU là đối tác thương mại hàng đầu của hơn 80 quốc gia, trong đó có Việt Nam.

- EU là trung tâm tài chính, ngân hàng lớn hàng đầu trên thế giới.

B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm

Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm

1-B

2-A

3-B

4-B

5-B

6-B

7-A

8-D

9-A

10-A

11-A

12-C

II. Tự luận

Câu 1 (2,0 điểm):

Yêu cầu a) Mỗi ý trả lời đúng được 0,25 điểm

Tên cuộc phát kiến

Thời gian

Hành trình

Cuộc phát kiến của B. Đi-a-xơ

1487

Thám hiểm đi qua mũi cực Nam của châu Phi và đặt tên cho địa danh này là Mũi Bão Tố (sau đổi thành Mũi Hảo Vọng)

Cuộc phát kiến của. C. Cô-lôm-bô

1492

Đi về phía Tây, sang Ca-ri-bê (thuộc châu Mỹ ngày nay)

Cuộc phát kiến của Va-xcô đơ Ga-ma

1497 - 1498

Vòng qua cực Nam châu Phi, đến được Ca-li-cút (phía Tây Nam Ấn Độ)

Cuộc phát kiến của Ph. Ma-gien-lăng

1519 - 1522

Tiến hành chuyến đi vòng quanh Trái Đất bằng đường biển

Yêu cầu b) Việt Nam đã từng bị xâm lược và trở thành thuộc địa của thực dân Pháp.

Đề thi giữa kì 1 lớp 7 môn Lịch sử và Địa lí số 2

A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm

Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Các sông đổ ra Bắc Băng Dương thường hay có hiện tượng nào sau đây?

A. Nhiều phù sa.

B. Đóng băng.

C. Giàu thủy sản.

D. Gây ô nhiễm.

Câu 2. Dân cư châu Âu thuộc chủng tộc nào sau đây?

A. Nê-grô-it.

B. Môn-gô-lô-it.

C. Ơ-rô-pê-ô-it.

D. Ôt-xtra-lô-it.

Câu 3. Năm 2020, Liên minh châu Âu có diện tích khoảng

A. 4,1 triệu km2

B. 4,2 triệu km2

C. 4,3 triệu km2

D. 4,4 triệu km2

Câu 4. Các khoáng sản chủ yếu của châu Á là

A. dầu mỏ, khí đốt, kim cương, vàng, chì, kẽm.

B. kim cương, vàng, chì, kẽm, thạch anh, đồng.

C. dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crôm, đồng, thiếc.

D. khoáng sản vật liệu xây dựng (sét, cao lanh).

Câu 5. Các chất khí gây ô nhiễm không khí ở châu Âu là

A. NO2, CH4, SO2, PM2.5.

B. NO2, NH4, CFC, PM2.5.

C. NO2, NH3, SO2, PM2.5.

D. NO2, H2O, CO2, PM2.5.

Câu 6. Đường bờ biển của châu Âu có đặc điểm nào sau đây?

A. Nhiều đảo, các đảo, vũng vịnh ăn sâu vào đất liền, khúc khuỷu.

B. Dài, bị cắt xẻ mạnh, biển ăn sâu vào đất liền, nhiều vũng vịnh.

C. Nhiều bán đảo, ô trũng, vịnh ăn sâu vào đất liền, đầm phá rộng.

D. Ngắn, nhiều đảo, vũng, vịnh ăn sâu vào đất liền, nhiều đảo lớn.

Câu 7. Châu Âu là châu lục có mức độ đô thị hóa

A. thấp.

B. cao.

C. rất thấp.

D. rất cao.

Câu 8. Ở châu Âu, những đợt nắng nóng bất thường xảy ra ở khu vực nào sau đây?

A. Bắc Âu.

B. Nam Âu.

C. Tây Âu.

D. Đông Âu.

Câu 9. Quốc gia nào sau đây nằm giữa châu Âu nhưng chưa gia nhập Liên minh châu Âu?

A. Thụy Sĩ.

B. Ba Lan.

C. Bun-ga-ri.

D. Hà Lan.

Câu 10. Đặc điểm nào sau đây thể hiện châu Á là một châu lục rộng lớn?

A. Ba mặt tiếp giáp với biển, đại dương rộng lớn.

B. Lãnh thổ có dạng hình khối, nhiều dãy núi cao.

C. Tiếp giáp với hai châu lục (châu Âu, châu Phi).

D. Kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo.

Câu 11. Nguyên nhân chủ yếu khí hậu châu Âu mang tính hải dương sâu sắc là do

A. diện tích chủ yếu là vùng đồng bằng.

B. ba mặt có biển và đại dương bao bọc.

C. nằm ở đới ôn hòa, nhiều dãy núi cao.

D. đường bờ biển bị cắt xẻ và nhiều đảo.

Câu 12. Nhận định nào sau đây đúng với đới ôn hòa ở châu Á?

A. Có rừng mưa nhiệt đới gió mùa điển hình.

B. Thành phần loài đa dạng, có nhiều gỗ tốt.

C. Vùng núi phổ biến thảo nguyên, băng tuyết.

D. Phổ biến hoang mạc cực và đồng rêu rừng.

II. Tự luận

Câu 1 (2,0 điểm). Cho bảng số liệu:

GDP CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA/KHU VỰC TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2020

(Đơn vị: tỉ USD)

Quốc gia/khu vực

Hoa Kì

EU

Trung Quốc

Nhật Bản

Thế giới

GDP

20 893,7

15292,1

14722,7

5057,8

84 705,4

a) Tính tỉ trọng GDP của các quốc gia/khu vực năm 208-

b) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu GDP của một số quốc gia/khu vực trên thế giới năm 2020.

B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm

Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Quá trình xác lập quan hệ sản xuất phong kiến diễn ra mạnh mẽ nhất ở vương quốc nào ở Tây Âu?

A. Vương quốc Tây Gốt.

B. Vương quốc của người Ăng-glô Xắc-xông.

C. Vương quốc Đông Gốt.

D. Vương quốc Phơ-răng.

Câu 2. Đặc điểm nổi bật về kinh tế của lãnh địa phong kiến Tây Âu là gì?

A. Mỗi lãnh địa là một cơ sở kinh tế đóng kín, tự cấp tự túc.

B. Mỗi lãnh địa có quân đội, luật pháp, toà án riêng,...

C. Trong lãnh địa có sự phân công lao động giữa nông nghiệp và thủ công nghiệp.

D. Thường xuyên có sự trao đổi hàng hoá với bên ngoài lãnh địa.

Câu 3. Một trong những tác phẩm tiêu biểu của nhà văn M. Xéc-van-téc là

A. tiểu thuyết “Đôn-ki-hô-tê”.

B. tiểu thuyết “Những người khốn khổ”.

C. tiểu thuyết “Chiến tranh và hòa bình”.

D. tiểu thuyết “Cuốn theo chiều gió”.

Câu 4. Nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của phong trào Văn hoá Phục hưng là do giai cấp tư sản muốn

A. giành được địa vị xã hội tương ứng với thế lực kinh tế.

B. có được tiềm lực kinh tế tương ứng với địa vị xã hội.

C. thủ tiêu văn hoá của các quốc gia cổ đại Hy Lạp, La Mã.

D. dựa vào các cuộc chiến tranh nông dân để chống lại chế độ phong kiến.

Câu 5. Chính sách lấy ruộng đất công và ruộng bỏ hoang chia cho nông dân dưới thời Đường, được gọi là chế độ

A. công điền.

B. tịch điền.

C. quân điền.

D. doanh điền.

Câu 6. Dưới thời Đường, loại hình văn học phát triển nhất là

A. tiểu thuyết chương hồi.

B. kinh kịch.

C. thơ.

D. văn biền ngẫu.

Câu 7. “Con đường tơ lụa” là những tuyến đường giao thương kết nối giữa

A. phương Đông và phương Tây.

B. Trung Quốc và Việt Nam.

C. các nước Đông Nam Á với phương Tây.

D. Trung Quốc và Ấn Độ.

Câu 8. Tác phẩm nào dưới đây được xếp vào Tứ đại danh tác của văn học Trung Quốc thời phong kiến?

A. Tỳ bà hành (của Bạch Cư Dị).

B. Tây sương kí (của Vương Thực Phủ).

C. Kim Vân Kiều truyện (của Thanh Tâm Tài Nhân).

D. Tam quốc diễn nghĩa (của La Quán Trung).

Câu 9. Công trình kiến trúc tiêu biểu của cư dân Ấn Độ dưới thời Vương triều Mô-gôn là

A. chùa hang A-gian-tan.

B. Đại bảo tháp San-chi.

C. Lăng Ta-giơ-Ma-han.

D. đền Bô-rô-bua-đua.

Câu 10. Vương triều Gúp-ta được gọi là thời kì hoàng kim của Ấn Độ vì

A. kinh tế có những tiến bộ vượt bậc; đời sống của người dân ổn định, sung túc.

B. xã hội ổn định, đạo Phật tiếp tục phát triển mạnh.

C. nhiều công trình kiến trúc kì vĩ, tinh xảo được xây dựng.

D. Ấn Độ có quan hệ buôn bán với nhiều nước trong khu vực Đông Nam Á.

Câu 11. Sau khi quân Mông - Nguyên mở rộng xâm lược xuống Đông Nam Á (thế kỉ XIII),

nhiều vương quốc mới đã được thành lập ở khu vực này, ngoại trừ

A. Vương quốc Su-khô-thay.

B. Vương quốc A-út-thay-a.

C. Vương quốc Lan Xang.

D. Vương quốc Chăm-pa.

Câu 12. Chữ Nôm của người Việt được cải biến từ loại chữ nào?

A. Chữ Phạn của Ấn Độ.

B. Chữ Bra-mi của Ấn Độ.

C. Chữ Hán của Trung Quốc.

D. Chữ Latinh của phương Tây.

I. Tự luận

Câu 1 (2,0 điểm):

a. Phân tích tác động của các cuộc phát kiến địa lí (cuối thế kỉ XV – đầu thế kỉ XVI)

b. Liên hệ và cho biết: những cuộc phát kiến địa lí (cuối thế kỉ XV – đầu thế kỉ XVI) có tác động như thế nào đến sự phát triển của nhà nước Đại Việt đương thời?

Đáp án đề thi giữa kì 1 Lịch sử Địa lí 7 số 2

A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm

Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm

1-B

2-C

3-A

4-C

5-C

6-B

7-B

8-A

9-A

10-D

11-B

12-C

II. Tự luận

Câu 2 (2,0 điểm):

a) Tính toán

- Công thức: Tỉ trọng GDP = Giá trị thành phần / Tổng giá trị x 100 (%).

- Áp dụng công thức, ta tính được % Tỉ trọng GDP của Hoa Kì = 20893,7 / 84705,4 = 24,7%. Làm tượng tự, ta tính được của kết quả sau: EU (18,2%), Trung Quốc (17,4%) và Nhật Bản (6,0%).

b) Vẽ biểu đồ

Đề thi giữa kì 1 lớp 7 môn LSĐL

BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN CƠ CẤU GDP CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA/KHU VỰC TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2020

B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm

Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm

1-D

2-A

3-A

4-A

5-C

6-C

7-A

8-D

9-C

10-A

11-D

12-C

II. Tự luận

Câu 1 (2,0 điểm)

Yêu cầu a) Tác động của các cuộc phát kiến địa lí:

- Tác động tích cực:

+ Mở ra những con đường hàng hải mới; tìm ra những vùng đất mới, thị trường mới, thúc đẩy hàng hải quốc tế phát triển…

+ Đem về cho châu Âu khối lượng lớn vàng bạc, nguyên liệu; thúc đẩy nền sản xuất và thương nghiệp ở đây phát triển.

- Tác động tiêu cực: làm nảy sinh nạn buôn bán nô lệ da đen và quá trình xâm chiếm, cướp bóc thuộc địa.

Yêu cầu b) Tác động của các cuộc phát kiến địa lí đến sự phát triển của nhà nước Đại Việt đương thời:

- Sau các cuộc phát kiến địa lí, thế kỉ XVI – XVIII, thuyền buôn châu Âu tìm đến Đại Việt ngày một nhiều, bước đầu đưa Đại Việt tiếp xúc với luồng thương mại quốc tế.

- Góp phần mở rộng thị trường trong nước, thúc đẩy sự hưng thịnh của một số đô thị, như: Thăng Long, Phố Hiến, Thanh Hà,...

- Cùng với các thuyền buôn phương Tây, các giáo sĩ Thiên Chúa giáo đến Đại Việt truyền đạo, thúc đẩy quá trình giao lưu văn hóa Đông – Tây.

- Các nước tư bản phương Tây bắt đầu nhòm ngó Đại Việt.

Đề thi giữa học kì 1 lớp 7 năm học 2023 - 2024 Tải nhiều

Đề thi giữa kì 1 Địa lí 7 chương trình cũ

Đề thi giữa kì 1 Địa lí 7 số 1

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Sự bùng nổ dân số không diễn ra ở các châu lục nào dưới đây?

A. Châu Đại Dương.

B. Bắc Mĩ.

C. Châu Âu.

D. Nam Mĩ.

Câu 2. Châu lục nào có tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số thấp nhất thế giới?

A. Châu Phi.

B. Châu Đại Dương.

C. Châu Á.

D. Châu Âu.

Câu 3. Dân cư thưa thớt ở khu vực nào sau đây?

A. Đông Nam Á.

B. Bắc Phi.

C. Nam Á.

D. Tây Âu.

Câu 4. Đặc điểm bên ngoài nào sau đây dễ phân biệt nhất giữa các chủng tộc?

A. màu da.

B. môi.

C. bàn tay.

D. lông mày.

Câu 5. Khí hậu nhiệt đới có đặc trưng nào sau đây?

A. Nhiệt độ cao, thời tiết khô hanh quanh năm, mưa khá nhỏ.

B. Nhiệt độ trung bình năm không quá 200C, khí hậu mát mẻ.

C. Nhiệt độ cao quanh năm, trong năm có một thời kì khô hạn.

D. Nóng ẩm quanh năm, lượng mưa rất lớn và độ ẩm rất cao.

Câu 6. Thời tiết, khí hậu diễn biến thất thường là hạn chế của khí hậu

A. ôn đới lục địa.

B. ôn đới hải dương.

C. nhiệt đới gió mùa.

D. nhiệt đới xích đạo.

Câu 7. Cây trồng nào sau đây phát triển mạnh trên các cao nguyên?

A. cao su, cà phê.

B. chè, cà phê, điều.

C. dừa, cây rừng.

D. ngô, lúa nước.

Câu 8. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến xói mòn đất ở môi trường xích đạo ẩm là do

A. sử dụng nhiều thuốc bảo vệ thực vật.

B. mất lớp phủ thực vật, lượng mưa lớn.

C. địa hình chủ yếu là đồi núi có độ dốc lớn.

D. nhiều sông lớn, có dòng chảy mạnh.

Câu 9. Nguyên nhân chính đời sống người dân ở đới nóng chậm cải thiện là do

A. tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt.

B. bùng nổ dân số ở đới nóng.

C. ô nhiễm môi trường đất và nước.

D. nền kinh tế chậm phát triển.

Câu 10. Các khu vực nào sau đây diễn ra khá phổ biến tình trạng di dân tị nạn?

A. Nam Mĩ, Nam Á, Đông Nam Á.

B. Châu Phi, Nam Á và Đông Nam Á.

C. Châu Phi, Nam Á và Tây Nam Á.

D. Nam Mĩ, Nam Á và Trung Á.

II. TỰ LUẬN

Câu 1 (3 điểm). Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA CHÂU Á, NĂM 2020

Quốc gia

Việt Nam

Trung Quốc

In-đô-nê-xi-a

Diện tích (km2)

331 212

9 597 000

1 919 000

Dân số (triệu người)

97,3

1 439,3

273,5

(Nguồn: Danso.org)

- Mật độ dân số là gì?

- Tính mật độ dân số năm 2020 của quốc gia trên và nhận xét?

Câu 2 (2 điểm). Phân tích những yếu tố gây nên sự biến động thời tiết ở đới ôn hòa?

Xem đáp án trong file tải về

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN ĐỊA 7 SỐ 2

Cấp độ

tên

Chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Tổng

Thành phần nhân văn của môi trường

So sánh sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ:

TL:1 câu, 3đ

1

3,0

30%

Môi trường Đới nóng. Hoạt động kinh tế của con người ổ đới nóng

- Nêu được giới hạn, các kiểu môi trường, đặc điểm cơ bản của đới nóng, môi trường nhiệt đới.

- Biết giới hạn của môi trường nhiệt đới gió mùa.

- Giải thích sự phân bố cảnh quan của môi trường nhiệt đới.

- Vị trí, đặc điểm và một số cây trồng, vật nuôi chủ yếu ở đới nóng.

- Trình bày những hậu quả bùng nổ dân số ở Đới nóng.

Một số biện pháp khắc phục hậu quả bùng nổ dân số.

Phân biệt tính chất đất, hướng gió và điểm khác biệt của môi trường nhiệt đới – Xích đạo ẩm.

Phân tích biểu đồ khí hậu xác định các kiểu môi trường và vấn đề cần chú ý trong sản xuất nông nghiệp Đới nóng.

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ:

TN:5 câu;

1.25 điểm

TN:4 câu

1 điểmTL: 1 câu 2 đ

TN:3 câu

0,75điểm

TL: 1 câu; 2đ

14

7,0

70%

Tổng số câu:

Tổng số điểm:

Tỉ lệ

5

1,25

12,5%

5

3,0

30%

4

3,75

37,5%

1

2,0

20%

15

10,0

100%

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 MÔN ĐỊA LÍ 7 - ĐỀ 2

I. TRẮC NGHIỆM:

Hãy khoanh vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất?

Câu 1. Đới nóng nằm trong khoảng

A. xích đạo đến chí tuyến bắc

B. xích đạo đến chí tuyến nam

C. chí truyến bắc đến chí tuyến nam

D. chí truyến bắc đến vòng cực bắc

Câu 2. Đới nóng có mấy kiểu môi trường chính?

A. Hai môi trường

B. Bốn môi trường

C. Ba môi trường

D. Năm môi trường

Câu 3. Môi trường nhiệt đới không có đặc điểm nào dưới đây?

A. Nằm từ 50 đến chí tuyến cả hai bán cầu

B. Nhiệt độ trung bình trên 200

C. Lượng mưa trung bình từ 500 mm – 1500 mm

D. Thực vật xanh quanh năm phát triển

Câu 4. Việt Nam nằm trong môi trường

A. xích đạo ẩm.

B. nhiệt đới gió mùa

C. nhiệt đới.

D. hoang mạc

Câu 5. Khu vực đển hình của môi trường nhiệt đới gió mùa là

A. Bắc Á – Đông Á

B. Đông Nam Á – Nam Á

C. Tây Nam Á – Nam Á

D. Đông Á – Đông Nam Á

Câu 6. Đặc điểm nào sau đây không đúng với môi trường xích đạo ẩm?

A. Càng gần xích đạo mưa càng nhiều.

B. Mưa chủ yếu do tuyết tan.

C. Mưa quanh năm.

D.Lượng mưa từ 1500 mm đến 2500 mm.

Câu 7. Khí hậu nhiệt đới gió mùa rất thích hợp cho việc trồng cây lương thực và cây công nghiệp nhiệt đới như:

A.lúa mì, cây cọ

B.cao lương

C.lúa nước, cây cao su

D. lúa mạch, cây chà là

Câu 8. Cảnh quan môi trường nhiệt đới thay đổi về chí tuyến theo thứ tự

A. Rừng thưa, xavan, nửa hoang mạc

B. Nửa hoang mạc, rừng thưa, xavan

C. Xavan, nửa hoang mạc, rừng thưa

D. Rừng thưa, nửa hoang mạc, xavan

Câu 9. Khí hậu nhiệt đới gió mùa là loại khí hậu đặc trưng của khu vực

A. Tây Á và Tây Nam Á

B. Bắc Á và Đông Bắc Á

C. Nam Á và Đông Nam Á

D. Bắc Á và Đông Nam Á

Câu 10. Màu đỏ vàng của đất ở vùng nhiệt đới là do màu của

A. ôxít sắt, nhôm tích tụ.

B. ôxít silic, nhôm tập trung.

C. lượng nước ngấm sâu vào trong đất.

D. có nhiều chất khoáng.

Câu 11. Đặc điểm khí hậu môi trường nhiệt đới khác biệt so với môi trường xích đạo ẩm là

A. mưa quanh năm.

B. Mưa tập trung vào một mùa.

C. có thời kì khô hạn kéo dài.

D. lượng mưa tương đối ít, tập trung vào mùa hạ.

Câu 12. Dựa vào đặc điểm khí hậu các môi trường đã học, nêu nét đặc trưng của môi trường đới nóng?

A. Mưa nhiều quanh năm

B. Nhiệt độ cao.

C. Nóng quanh năm, mưa nhiều hoặc mưa theo mùa.

D. hiệt độ thấp, mưa nhiều, mát mẽ.

II. TỰ LUẬN (7đ)

Câu 1/So sánh sự khác nhau giữa quân cư nông thôn và quần cư đô thị? (3 đ)

Câu 2/ Bùng nổ dân số ở đới nóng gây ra hậu quả gì? Hướng giải quyết? (2 đ)

Câu 3/ Xác định các biểu đồ sau thuộc kiểu môi trường nào? Sản xuất nông nghiệp trong môi trường này cần chú ý vấn đề gì? (2 đ)

Đề thi giữa kì 1 Địa lí 7 có đáp án

ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊA LÍ 7 GIỮA KÌ 1 - ĐỀ 2

I. TRẮC NGHIỆM:( Mỗi câu đúng 0,25đ )

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đáp án

C

C

D

C

B

B

C

A

C

A

C

C

II/TỰ LUẬN: (7 điểm )

Câu

Nội dung

Điểm

1

(3đ)

So sánh sự khác nhau giữa quân cư nông thôn và quần cư đô thị?

Nhà ở

Mật độ dân

Kinh tế

2

(2đ)

Hậu quả:

- Gây nghèo đói, thiếu nhà ở, việc làm, ăn mặc, ở, học hành…

- Tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt, môi trường bị ô nhiễm

*Biện pháp giải quyết:

- Thực hiện kế hoạch hoá gia đình

- Tăng cường phát triển kinh tế nâng cao cuộc sống cho người dân

0.5đ

0.5đ

0.5đ

0.5đ

3

(2đ)

A. Nhiệt đới

B. Nhiệt đới gió mùa

Sản xuất nông nghiệp trong môi trường này cần chú ý ( mỗi ý đúng 0.25 đ nhưng không vượt quá 1 điểm)

- Phòng trừ sâu bệnh

- Làm thủy lợi

- Cần bố trí mùa vụ và lựa chọn giống cây trồng phù hợp

- Phủ xanh đất trống, đồi trọc…

0.5đ

0.5đ

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN ĐỊA 7 - ĐỀ 3

Cấp độ

tên

Chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Tổng

Thành phần nhân văn của môi trường

- Biết được thành phần thể hiện trên tháp tuổi, các chủng tộc chính trên thế giới

- Hiểu được tình hình phân bố dân cư trên thế giới, hậu quả của quá trình đô thị hóa

- So sánh được sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ:

TN:2 c; 0.5đ

TN:2 c; 0.5đ

TL:1 c; 2đ

5

3

30%

Môi trường Đới nóng. Hoạt động kinh tế của con người ổ đới nóng

- Biết được vị trí của môi trường xích đạo ẩm

Trình bày đặc điểm khí hậu của môi trường xích đạo ẩm

- Kể tên một số cây trồng vật chủ yếu ở đới nóng

Xác định được khu vực thuộc môi trường nhiệt đới gió mùa

Giải thích đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường xích đạo ẩm

Chọn những đặc điểm không đúng với môi trường nhiệt đớiXác định các hướng gió chính mùa Đ, mùa hạ ở môi trường nhiệt đới gió mùa

Đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa

Thảm thực vật tiêu biểu ở môi trường xích đạo ẩm

nhận xét về sự phân bố nhiệt độ và lượng mưa trong năm của khí hậu nhiệt đới

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ:

TN:1 c; 0.25đ

TL: 2 câu; 3đ

TN:2 câu

0.5 điểm

TN:3 câu

0.75 điểm

TN:2 c; 0.5đ

TL: 1 câu; 2đ

11

7

70%

Tổng số câu:

Tổng số điểm:

Tỉ lệ

5

3,75

37,5%

4

1,0

10%

4

2,75

27,5%

3

2,5

25%

16

10,0

100%

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 MÔN ĐỊA LÍ 7 SỐ 3

I. TRẮC NGHIỆM: (3 Đ)

Câu 1. Tháp tuổi cho chúng ta biết

A. trình độ văn hóa của dân số

B. nghề nghiệp đang làm của dân số

C. sự gia tăng cơ giới của dân số

D. thành phần nam nữ của dân số

Câu 2. Những nơi nào sau đây trên Trái Đất thường có mật độ dân số thấp

A. miền núi, vùng cực, hoang mạc và bán hoang mạc

B. có giao thông phát triển

C. các đồng bằng, đô thị

D. các vùng đi lại khó khăn

Câu 3. Dân cư thế giới được chia làm mấy chủng tộc chính?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 4. Môi trường xích đạo ẩm phân bố chủ yếu trong giới hạn của các vĩ tuyến:

A. từ 50B đến 50N

B. từ 23027'N đến 66033'N

C. từ 23027'B đến 66033'B

D. từ 23027'B đến 66033'N

Câu 5. Một trong những hậu quả của đô thị hóa tự phát là

A. công nghiệp phát triển mạnh

B. dịch vụ phát triển nhanh

C. thất nghiệp ở các thành phố nhiều

D. phổ biến lối sống đô thị về nông thôn

Câu 6. Tại sao rừng rậm xanh quanh năm ở môi trường xích đạo ẩm lại có nhiều tầng?

A. Khí hậu nóng quanh năm

B. Mưa quanh năm

C. Khí hậu lạnh quanh năm

D. Khí hậu nóng và ẩm quanh năm

Câu 7. Việt Nam nằm ở môi trường tự nhiên nào của đới nóng

A. Môi trường xích đạo ẩm

B. Môi trường nhiệt đới

C. Môi trường nhiệt đới gió mùa

D. Môi trường hoang mạc

Câu 8. Hướng gió chính vào mùa đông ở môi trường nhiệt đới gió mùa là:

A. Đông Bắc.

B. Đông Nam.

C. Tây Nam.

D. Tây Bắc.

Câu 9. Hướng gió chính vào mùa hạ ở môi trường nhiệt đới gió mùa là:

A. Đông Bắc.

B. Đông Nam.

C. Tây Nam.

D. Tây Bắc.

Câu 10. Đặc điểm nào sau đây không đúng với môi trường nhiệt đới?

A. Càng xa xích đạo, thực vật càng thưa

B. Càng xa xích đạo, lượng mưa càng tăng.

C. Càng gần chí tuyến, biên độ nhiệt càng lớn.

D. Trong năm hai lần nhiệt độ tăng cao vào lúc MT đi qua thiên đỉnh.

Câu 11. Thảm thực vật tiêu biểu ở môi trường xích đạo

A. rừng rậm xanh quanh năm.

B. xavan và cây bụi.

C. rừng lá kim.

D. đài nguyên.

Câu 12. Đặc điểm nào nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa?

A. Nóng, ẩm quanh năm.

B. Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa.

C. Thời tiết diễn biến thất thường.

D. Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa, thời tiết diễn biến thất thường.

II. TỰ LUẬN.( 7Đ)

Câu 1.Hãy nêu đặc điểm khí hậu của môi trường xích đạo ẩm? (2đ)

Câu 2. Kể tên các loại cây lương thực, cây công nghiệp chủ yếu của đới nóng (1đ)

Câu 3. So sánh sự khác nhau cơ bản giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị. (2đ)

Câu 4. Quan sát hai biểu đồ, nhận xét về sự phân bố nhiệt độ và lượng mưa trong năm của khí hậu nhiệt đới ? (2đ)

Đề thi giữa kì 1 Địa lí 7 có đáp án

ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊA LÍ 7 GIỮA KÌ 1 SỐ 3

I. Trắc nghiệm (3,0 điểm).

Trả lời đúng mỗi câu được 0.25 điểm.

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

D

A

B

A

C

D

C

A

C

B

A

D

II.Tự luận (7,0 điểm).

Câu

Đáp án

Biểu điểm

1

Đặc điểm khí hậu của môi trường xích đạo ẩm:

- Khí hậu nóng ẩm quanh năm, nhiệt độ trung bình năm 25-280C;

- Chênh lệnh nhiệt độ rất nhỏ (khoảng 30C) nhưng chênh lệch nhiệt độ ngày và đêm trên 100C;

- Lượng mưa trung bình năm: 1500-2500mm;

- Độ ẩm trung bình trên 80%.

0, 5 điểm

0, 5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

2

+ Cây lương thực: Lúa nước, khoai lang, sắn, cao lương...

+ Cây công nghiệp: cà phê, cao su, dừa, bông, mía...

0,5 điểm

0,5 điểm

3

4

- Quần cư nông thôn: có mật độ dân số thấp; làng mạc, thôn xóm thường phân tán gắn với đất canh tác, đồng cỏ, đất rừng, hay mặt nước; dân cư sống chủ yếu dựa vào xuất nông, lâm, ngư nghiệp.

- Quần cư thành thị: có mật độ dân số cao, dân cư sống chủ yếu dựa vào sản xuất công nghiệp và dịch vụ.

- Lối sống nông thôn và lối sống đô thị có nhiều điểm khác biệt

Quan sát 2 biểu đồ, nhận xét về sự phân bố nhiệt độ và lượng mưa trong năm của khí hậu nhiệt đới:

Trả lời:

Địa điểm

Nhiệt độ

Lượng mưa

Nhiệt độ TB

Biên độ nhiệt

Số tháng

có mưa

Số tháng không mưa

Lượng mưa

TB

Ma-la-can

90B

250C

25-280C

9 tháng

3 tháng (tháng 1,2,12)

841mm

Gia-mê-na

120B

220C

22-340C

7 tháng

5 tháng (tháng 1,2,3,11,12)

647mm

0,75 điểm

0,75 điểm

(0,5đ)

1,0 điểm

1,0 điểm

ĐỀ THI GIỮA KÌ 1 ĐỊA LÍ 7 - ĐỀ 4

I. Trắc nghiệm: (3 điểm)

Khoanh tròn vào ý em cho là đúng nhất:

1) Đặc điểm của môi trường nhiệt đới là:

A. Nhiệt độ cao, mưa theo mùa gió.

B. Nhiệt độ cao, mưa nhiều quanh năm

C. Nhiệt độ cao, càng về chí tuyến mưa càng ít

D. Nhiệt độ trung bình, mưa tùy nơi

2) Cảnh quan nào sau đây mô tả đặc điểm môi trường xích đạo ẩm:

A. Đồng cỏ, cây bụi, sư tử, ngựa vằn...

B. Cây nhiều tầng rập rập, xanh tốt.

C. Mùa khô cây rụng lá, mùa mưa cây xanh tốt.

D. Đất khô cằn, cây xương rồng cây bụi gai.

3) Nguyên nhân dẫn đến làn sóng di dân ở đới nóng:

A. Thiên tai, chiến tranh, kinh tế

B. Ô nhiễm môi trường, thiên tai

C. Nhu cầu phát triển nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ

D. Dân số đông, thiếu việc làm

4) Bùng nổ dân số xảy ra khi:

A. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên 1,0% trong thời gian dài

B. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên trên 2,0%

C. Tỉ lệ sinh bằng tỉ lệ tử

D. Các nước mới giành độc lập

5) Những hậu quả của bùng nổ dân số:

A. Kinh tế chậm phát triển, ô nhiễm môi trường

B. Chăm sóc y tế kém, dân trí thấp

C. Thất nghiệp, đói nghèo, tệ nạn xã hội

D. Tất cả các ý đầu đúng

6) Ghép ý cột A phù hợp với nội dung ở cột B.

Cột A

Cột B

1. Môi trường nhiệt đới gió mùa.

2. Môi trường Xích đạo ẩm.

a. Từ vĩ tuyến 50B đến vĩ tuyến 50N

b. Nằm ở Nam Á, Đông Nam Á

II. Tự luận: (7 điểm)

Câu 1: Nêu đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa? (2 điểm)

Câu 2: Có mấy kiểu quần cư, nêu đặc điểm của các kiểu quần cư? (3 điểm)

Câu 3: Tháp tuổi cho ta biết gì? (2 điểm)

ĐÁP ÁN ĐỀ THI GIỮA KÌ 1 ĐỊA LÍ 7 - ĐỀ 4

Trắc nghiệm: (3 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

Đáp án

c

b

a

b

d

1b, 2a

Tự luận: (7 điểm)

Câu 1

- Đặc điểm: Khí hậu nhiệt đới gió mùa có hai đặc điểm nổi bậc là nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió. (1đ)

+ Nhiệt độ TB năm >20oC, Mua TB năm >1500mm, mùa khô ngăn có lượng mua nhỏ, biên độ nhiệt TB năm 8oC. (1đ)

- Thời tiết diễn biến thất thường. (0,5đ)

- Đây là kiểu môi trường đa dạng và phong phú. (0,5đ)

Câu 2

Gồm 2 kiểu quần cư: Quần cư nông thôn và quần cư đô thị (1 điểm)

- Quần cư nông thôn có mật độ dân số thấp, hoạt động sản xuất kinh tế chủ yếu là nông nghiệp, lâm nghiệp và ngư nghiệp. (1 điểm)

- Quần cư đô thị có mật độ dân số cao, hoạt động kinh tế chủ yếu là công nghiệp và dịch vu (1 điểm)

Câu 3

Tháp tuổi cho ta biết đặc điểm cụ thể của dân số, giới tính, độ tuổi, nguồn lao động hiện tại và tương lai của một quốc gia. (1đ)

............................

Trên đây, VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2023. Tài liệu thuộc chuyên mục Đề thi giữa học kì 1 lớp 7 với đầy đủ các môn học, giúp các em có sự chuẩn bị cũng như làm quen được với nhiều dạng đề khác nhau, tự đó có thể tự tin bước vào các bài thi chính thức. Chúc các em học tốt.

Đánh giá bài viết
105 66.093
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Biết Tuốt
    Biết Tuốt

    hy vọng trúng tủ

    Thích Phản hồi 04/11/22
    • Bảo Bình
      Bảo Bình

      mình cũng đang vào ôn, mong là trúng đề

      Thích Phản hồi 04/11/22
      • Bảnh
        Bảnh

        hữu ích

        Thích Phản hồi 04/11/22

        Đề thi giữa kì 1 lớp 7

        Xem thêm