Bộ đề thi học kì 2 lớp 5 năm 2017 - 2018 theo Thông tư 22
Bộ đề thi học kì 2 lớp 5 năm học 2017 - 2018 theo Thông tư 22 được VnDoc sưu tầm, tổng hợp trọn bộ 5 môn Toán, Tiếng Việt, Sử - Địa, Khoa học, Tin học có đáp án và bảng ma trận đề thi học kì 2 chuẩn theo Thông tư 22 kèm theo giúp các em ôn tập, hệ thống, củng cố kiến thức chuẩn bị tốt cho các bài thi học kì 2. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo hữu ích cho các thầy cô khi ra đề thi học kì cho các em học sinh. Mời các em học sinh tham khảo trọn bộ đề thi.'
Bộ đề thi học kì 2 lớp 5
- Đề thi học kì 2 lớp 5 năm 2018 - 2019
- Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5
- Đáp án và hướng dẫn chấm môn Toán học kì 2 lớp 5
- Đề cương, đề ôn tập học kì 2 lớp 5 môn Toán
- Bảng ma trận đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5
- Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5
- Đáp án và biểu điểm đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5
- Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 5
- Ma trận đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 5
- Đề thi học kì 2 môn Sử - Địa lớp 5
- Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5
- Đáp án và hướng dẫn chấm đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5
- Bảng ma trận đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5
Đề thi học kì 2 lớp 5 năm 2018 - 2019
- Bộ đề thi học kì 2 lớp 5 năm 2018 - 2019 theo Thông tư 22
- Bộ đề thi học kì 2 lớp 5 môn Toán năm học 2018 - 2019
- Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 năm học 2018 - 2019 theo Thông tư 22
- Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 năm học 2018 - 2019
- Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm học 2018 - 2019
- Đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lý lớp 5 năm học 2018 - 2019
- Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm học 2018 - 2019 theo Thông tư 22
- Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 5 năm học 2018 - 2019
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5
Câu 1: a) Số thập phân gồm hai mươi bốn đơn vị, năm phần mười, tám phần trăm, hai phần nghìn viết là: (0,5đ)
a. 24,582 b. 24,508 c. 24,528 d. 24,825
b) \(4\frac{5}{25}\) viết thành số thập phân là: (0,5đ)
a. 4,2 b. 4 c. 4,1 d. 4,3
Câu 2: a) Kết quả của phép tính 86,21 – x = 47,09 (0,5đ)
a. 39,02 b. 39,12 c. 38,12 d. 39,102
b) Kết quả của phép tính \(\frac{2}{9}+\frac{2}{3}\) (0,5đ)
a. \(\frac{3}{2}\) b. \(\frac{2}{3}\) c. \(\frac{1}{2}\) d. \(\frac{8}{9}\)
Câu 3: Điền vào chỗ chấm 2 tấn 3kg = ……..tấn? (1đ)
a. 2,300 tấn b. 2,03 tấn c. 2,003 tấn d. 2003 tấn
Câu 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S (1đ)
Câu 5: Kết quả của phép tính: 98,156 : 4,63 là: (1đ)
a. 21,2 b. 21,02 c. 21,002 d. 2,12
Câu 6: Kết quả của phép tính: 48 phút 15 giây : 5 là: (1đ)
a. 9 phút 29 giây b. 9 phút 39 giây c. 9 phút 3 giây d. 9 phút 93 giây
Câu 7: Một xưởng may đã dùng hết 350m vải để may quần áo, trong đó số vải may quần chiếm 60%. Hỏi số vải may áo là bao nhiêu mét? (1đ)
Bài giải
Câu 8: Lãi suất tiết kiệm là 0,75% trên một tháng. Một người gửi tiết kiệm 20.000.000 đồng thì sau một tháng số tiền cả gốc và lãi là……….. đồng. (1đ)
a. 20.150.000 đồng b. 20.050.000 đồng
c. 20.510.000 đồng d. 20.051.000 đồng
Câu 9: Người ta dùng một loại gạch men hình vuông để lát nền căn phòng hình chữ nhật có chiều dài 8m và chiều rộng 6dm. Hỏi phải cần bao nhiêu tiền mua gạch để lát kín căn phòng đó, biết rằng 1m2 gạch là 195.000 đồng ? (Phần mạch vữa không đáng kể) (1đ)
Câu 10: Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước đo trong lòng bể là: chiều dài 8m, chiều rộng 4m, chiều cao 5m. Biết rằng 4/5 thể tích bể có chứa nước. Tính thể tích nước chứa trong bể? (1đ)
Đáp án và hướng dẫn chấm môn Toán học kì 2 lớp 5
Câu | 1 | 2 | 3 | 5 | 6 | 8 | ||
a | b | a | b | |||||
Đáp án | A | A | B | D | C | A | B | A |
Câu 4:
Câu 7:
Bài giải
Số mét vải may quần:
60 x 350 : 100 = 210 (m)
Số mét vải may áo:
350 – 210 = 140 (m)
Đáp số: 140 m
Câu 9:
Bài giải:
6 dm = 0,6 m
Diện tích căn phòng:
8 x 0,6 = 4,8 (m2)
Số tiền mua gạch để lát kín căn phòng:
4,8 : 1 x 195000 = 936.000 (đồng)
Đáp số: 936.000 đồng
Câu 10:
Bài giải
Thể tích bể nước:
8 x 4 x 5 = 160 (m3)
Thể tích nước chứa trong bể:
\(\frac{4}{5}\) x 160 = 128 (m3)
Đáp số: 128 m3
Đề cương, đề ôn tập học kì 2 lớp 5 môn Toán
- Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 5 năm học 2018 - 2019
- Bộ đề ôn thi học kì 2 môn Toán lớp 5
- Đề ôn thi học kì 2 môn Toán lớp 5 - Đề 1
- Đề ôn thi học kì 2 môn Toán lớp 5 - Đề 2
- Đề ôn thi học kì 2 môn Toán lớp 5 - Đề 3
- Đề ôn thi học kì 2 môn Toán lớp 5 - Đề 4
- Đề ôn thi học kì 2 môn Toán lớp 5 - Đề 5
- Đề ôn thi học kì 2 môn Toán lớp 5 - Đề 6
- Đề ôn thi học kì 2 môn Toán lớp 5 - Đề 7
- Đề ôn thi học kì 2 môn Toán lớp 5 - Đề 8
Bảng ma trận đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5
TT | Chủ đề | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng | ||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||
1 | Số học | Số câu | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | ||||
Câu số | 1, 2 | 4 | 5 | 7 | 8 | 9 | ||||||
Số điểm | 1đ | 1đ | 1 đ | 1 đ | 1 đ | 1đ | ||||||
2 | Đại lượng và đo đại lượng | Số câu | 1 | 1 | ||||||||
Câu số | 3 | 6 | ||||||||||
Số điểm | 1 đ | 1 đ | ||||||||||
3 | Yếu tố hình học | Số câu | 1 | |||||||||
Câu số | 10 | |||||||||||
Số điểm | 1đ | |||||||||||
Tổng số câu | 2 | 2 | 2 | 1 | 1 | 1 | 8 | 2 | ||||
Tổng số | 02 | 02 | 03 | 03 | 10 | |||||||
Số điểm | 2 đ | 2 đ | 3 đ | 3 đ | 10 đ |
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5
Ma trận đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5
Phần | Câu | Nội dung kiến thức cần kiểm tra | Điểm | Mức |
ĐỌC | Kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy lưu loát đoạn văn, diễn cảm, đúng tốc độ (khoảng 120 tiếng/phút). | (3đ) | ||
Kiểm tra kỹ năng đọc hiểu : | (7đ) | |||
1 | Tìm hiểu nội dung bài đọc | (1đ) | M1 | |
2 | Tìm hiểu nội dung bài đọc | (0,5đ) | M2 | |
3 | Tìm hiểu nội dung bài đọc | (0,5đ) | M1 | |
4 | Tìm hiểu nội dung bài đọc | (0,5đ) | M2 | |
5 | Tìm hiểu nội dung bài đọc | (0,5đ) | M3 | |
6 | Tìm hiểu nội dung bài đọc | (1đ) | M4 | |
7 | Từ đồng nghĩa | (0,5đ) | M1 | |
8 | Từ đồng âm | (1đ) | M3 | |
9 | Cách nối các vế câu ghép | (0,5đ) | M3 | |
10 | Xác định cặp quan hệ từ trong câu ghép | (1đ) | M2 | |
VIẾT | 1 Chính tả | Chính tả (nghe-viết): Kiểm tra kỹ năng nghe-viết đúng bài chính tả, trình bày sạch sẽ, đúng hình thức bài văn, đúng tốc độ viết (khoảng 100 chữ/15 phút) không mắc quá 5 lỗi trong bài. | (2đ) | |
2 TLV | Viết bài văn: Kiểm tra kỹ năng viết bài văn tả người có nội dung như đề yêu cầu. | (8đ) |
I. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM)
1. Đọc thành tiếng: (3 điểm)
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt: (7 điểm) (35 phút) Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:
CHIM HỌA MI HÓT
Chiều nào cũng vậy, con chim họa mi ấy không biết tự phương nào bay đến đậu trong bụi tầm xuân ở vườn nhà tôi mà hót.
Hình như nó vui mừng vì suốt ngày đã được tha hồ rong ruổi bay chơi trong khắp trời mây gió, uống bao nhiêu nước suối mát lành trong khe núi. Cho nên những buổi chiều tiếng hót có khi êm đềm, có khi rộn rã, như một điệu đàn trong bóng xế mà âm thanh vang mãi giữa tĩnh mịch, tưởng như làm rung động lớp sương lạnh mờ mờ rủ xuống cỏ cây.
Hót một lúc lâu, nhạc sĩ giang hồ không tên không tuổi ấy từ từ nhắm hai mắt lại, thu đầu vào lông cổ, im lặng ngủ, ngủ say sưa sau một cuộc viễn du trong bóng đêm dày.
Rồi hôm sau, khi phương đông vừa vẩn bụi hồng, con họa mi ấy lại hót vang lừng chào nắng sớm. Nó kéo dài cổ ra mà hót, tựa hồ nó muốn các bạn xa gần đâu đó lắng nghe. Hót xong, nó xù lông rũ hết những giọt sương rồi nhanh nhẹn chuyền từ bụi nọ sang bụi kia, tìm vài con sâu ăn lót dạ, đoạn vỗ cánh bay vút đi.
(Theo Ngọc Giao)
Câu 1: (1 điểm) Con chim họa mi từ đâu bay đến?
A. Từ phương Bắc. B. Từ phương Nam.
C. Từ trên rừng. D. Không rõ từ phương nào.
Câu 2: (0,5 điểm) Những buổi chiều, tiếng hót của chim họa mi như thế nào?
A. Trong trẻo, réo rắt. B. Êm đềm, rộn rã.
C. Lảnh lót, ngân nga. D. Buồn bã, nỉ non.
Câu 3: (0,5 điểm) Chú chim họa mi được tác giả ví như ai?
A. Nhạc sĩ tài ba. B. Nhạc sĩ giang hồ.
C. Ca sĩ tài ba. D. Ca sĩ giang hồ.
Câu 4: (0,5 điểm) Hãy miêu tả lại cách ngủ của chim họa mi?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 5: (0,5 điểm) Vì sao buổi sáng con chim họa mi lại kéo dài cổ ra mà hót?
A. Vì nó muốn khoe khoang giọng hót của mình.
B. Vì nó muốn đánh thức muôn loài thức dậy.
C. Vì nó muốn luyện cho giọng hay hơn.
D. Vì nó muốn các bạn xa gần lắng nghe.
Câu 6: (1 điểm) Nội dung chính của bài văn trên là gì?
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 7: (0,5 điểm) Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ tĩnh mịch?
A. im lặng B. thanh vắng
C. âm thầm D. lạnh lẽo
Câu 8: (1 điểm) Dòng nào dưới đây có các từ in đậm là từ nhiều nghĩa?
A. Nó không biết tự phương nào bay đến / Cậu ấy đánh bay mấy bát cơm.
B. Nó từ từ nhắm hai mắt / Quả na đã mở mắt.
C. Con họa mi ấy lại hót / Bạn Lan đang hót rác ở góc lớp.
D. Nó xù lông rũ hết những giọt sương / Chú mèo nằm ủ rũ ở góc bếp.
Câu 9: (0,5 điểm) Hai câu: “Khi phương đông vừa vẩn bụi hồng, con họa mi ấy lại hót vang lừng chào nắng sớm. Nó kéo dài cổ ra mà hót, tựa hồ nó muốn các bạn xa gần đâu đó lắng nghe.” được liên kết với nhau bằng cách nào?
A. Liên kết bằng cách lặp từ ngữ .
B. Liên kết bằng cách thay thế từ ngữ.
C. Liên kết bằng từ ngữ nối.
Câu 10: (1 điểm) Gạch chân dưới bộ phận vị ngữ trong câu văn sau:
Rồi hôm sau, khi phương đông vừa vẩn bụi hồng, con họa mi ấy lại hót vang lừng chào nắng sớm.
II. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM)
1. Chính tả nghe - viết (2 điểm, 15 – 20 phút): Bài "Buổi sáng ở thành phố Hồ Chí Minh" (TV5 - Tập 2 / Tr.132). Viết đoạn: "Mảng thành phố…òa tươi trong nắng sớm"
2. Tập làm văn (8 điểm, 30 - 35 phút): Hãy chọn một trong các đề sau:
Đề 1: Hãy tả con vật em yêu thích
Đề 2: Hãy tả trường em trước buổi học
Đề 3: Hãy tả cô giáo (hoặc thầy giáo) đã từng dạy em và để lại cho em nhiều tình cảm tốt đẹp.
Đáp án và biểu điểm đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5
Phần | Câu | Đáp án chi tiết | Điểm thành phần | |
ĐỌC (10đ) | Kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy, lưu loát,diễn cảm một đoạn văn trong bài, đúng tốc độ ( khoảng 120 tiếng/phút). | (3đ) Tùy mức độ HS đọc GV cho điểm 2-2,5-1.. | ||
Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt : | (7đ) | |||
1 | Khoanh vào đáp án A | (1đ) | ||
2 | Khoanh vào đáp án D | (0,5đ) | ||
3 | Khoanh vào đáp án B | (0,5đ) | ||
4 | Họa mi từ từ nhắm hai mắt lại, thu đầu vào lông cổ, im lặng ngủ, ngủ say sưa sau một cuộc viễn du trong bóng đêm dày. | (0,5đ) | ||
5 | Khoanh vào đáp án D | (0,5đ) | ||
6 | Miêu tả giọng hót tuyệt vời của chim họa mi | (1đ) | ||
7 | Khoanh vào đáp án B | (0,5đ) | ||
8 | Khoanh vào đáp án B | (1đ) | ||
9 | Khoanh vào đáp án B | (0,5đ) | ||
10 | VN là: lại hót vang lừng chào nắng sớm. | (1đ) | ||
VIẾT (10đ) | 1. Chính tả | Kiểm tra kỹ năng nghe-viết đúng bài chính tả, trình bày sạch sẽ, đúng hình thức bài văn, đúng tốc độ viết (khoảng 100 chữ/15 phút) không mắc quá 5 lỗi trong bài. | (2đ) GV trừ điểm theo qui định nếu HS mắc lỗi | |
2 Tập làm văn | Kiểm tra kỹ năng viết bài văn tả người có nội dung như đề yêu cầu. | (8đ) | ||
Mở bài | (1đ) | |||
Thân bài | Nội dung | (1,5đ) | ||
Kĩ năng | (1,5đ) | |||
Cảm xúc | (1đ) | |||
Kết bài | (1đ) | |||
Chữ viết, chính tả | (0,5đ) | |||
Dùng từ, đặt câu | (0,5đ) | |||
Sáng tạo | (1đ) |
Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 5
A. TRẮC NGHIỆM (10 phút) (4 điểm): Em hãy khoanh vào chữ cái trước phương án em cho là đúng nhất.
Câu A.1 (0.5đ) (Mức 1): Phím nào sau đây dùng để kết thúc một đoạn văn bản và xuống dòng?
A. Phím Shift. B. Phím Alt.
C. Phím Enter. D. Phím Ctrl.
Câu A.2 (0.5đ) (Mức1) Em hãy quan sát bảng sau, nội dung của bảng sử dụng canh lề gì?
Tên bài thơ | Tác giả | Sáng tác |
Ánh Trăng | Nguyễn Duy | 1978 |
Sang Thu | Hữu Thỉnh | 1977 |
A. Canh thẳng lề trái. B. Canh thẳng lề phải.
C. Canh thẳng cả hai lề. D. Canh giữa.
Câu A.3 (0.5đ) (Mức 2) Một bạn học sinh muốn chèn bức ảnh nằm giữa bài thơ giống như hình bên dưới. Tuy nhiên bạn đó chỉ chèn bức ảnh nằm phía trên bài thơ. Phát biểu nào sau đây giải thích đúng về hiện tượng này?
Đầu vườn nghe động cánh ong
Kìa cây vú sữa Bác trồng năm nao!
Cành cây lá nắng xôn xao
Chim reo như đón Bác vào đâu đây.
A. Không thể chèn ảnh vào giữa nội dung bài thơ.
B. Không có lệnh để thực hiện chèn hình ảnh nằm giữa bài thơ.
C. Đặt con trỏ vào giữa nội dung bài thơ và thực hiện chèn.
D. Đặt con trỏ phía trên nội dung bài thơ và thực hiện chèn.
Câu A.4 (0.5đ) (Mức 2): Biết rằng trong Logo, lệnh repeat 6 [fd 50 rt 60]
điều khiển chú rùa vẽ hình lục giác đều với độ dài cạnh là 50 bước. Phát biểu nào dưới đây giải thích đúng về câu lệnh lặp sau: repeat 10 [repeat 6 [fd 50 rt 60] fd 10]
A) Vẽ 10 hình lục giác đều cạnh dài 50 bước ở vị trí bất kì
B) Vẽ 10 hình lục giác đều cạnh dài 50 bước và chồng lên nhau
C) Vẽ 10 hình lục giác đều cạnh dài 50 bước ở vị trí ngẫu nhiên
D) Vẽ 10 hình lục giác đều cạnh dài 50 bước, các hình thẳng cột và cách nhau 10 bước
Câu A.5 (0.5đ) (Mức1) Những phát biểu nào say đâu đúng?
Trong Logo,
A) các lệnh của một thủ tục có tên là lucgiac đặt giữa hai dòng lệnh to lucgiac và end
B) để thực hiện một thủ tục lucgiac ta gõ lệnh lucgiac trong ngăn lệnh và nhấn Enter
C) để lưu thủ tục lucgiac vào bộ nhớ, trong ngăn lệnh ta gõ lệnh edit “lucgiac
D) để lưu các thủ tục vào tệp baihoc.lgo, trong ngăn lệnh ta gõ lệnh save “baihoc.lgo
Câu A.6 (0.5đ) (Mức 2 Em hãy chọn đáp án thích hợp để hoàn thành thủ tục vẽ “Hình tam giác” sau đây:
………….. tamgiac
Repeat 3 [fd 100 ………….. 120]
…………..
A. To, rt, fd. B. To, rt, end. C. To, end, fd. D. To, fd, end.
Câu A.7 (0.5đ) (Mức 1) Ý nghĩa câu lệnh HT LT 90 LABEL [Chao buoi sang] là gì?
A. Rùa hiện mình, quay phải 90 độ thực hiện viết chữ ra màn hình.
B. Rùa ẩn mình, quay phải 90 độ thực hiện viết chữ ra màn hình.
C. Rùa ẩn mình, quay trái 90 độ thực hiện viết chữ ra màn hình.
D. Rùa hiện mình, quay trái 90 độ thực hiện viết chữ ra màn hình.
Câu A.8 (0.5đ) (Mức2) Bạn Phong dùng hai câu lệnh Print [Xin chao] và câu lệnh Show [Xin chao] để đưa dòng chữ ra màn hình, nhưng không được. Câu nào dưới đây giải thích đúng?
A. Lệnh Print và lệnh Show chỉ sử dụng để thay đổi nét bút.
B. Lệnh Print và lệnh Show chỉ sử dụng để vẽ hình.
C. Lệnh Print và lệnh Show chỉ sử dụng để đổi màu.
D. Lệnh Print và lệnh Show chỉ sử dụng để thực hiện các phép toán.
B. TỰ LUẬN (25 phút) (6đ)
Câu B.1 (3đ) (Mức 3) Hãy viết các lệnh, sử dụng câu lệnh lặp lồng nhau để vẽ hình sau đây mỗi tam giác đều có độ dài cạnh bằng 50 bước?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu B.2 (3đ) (Mức 4) Em hãy viết thủ tục Đa giác năm cạnh với chiều dài mỗi cạnh là 100 bước.
Ma trận đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 5
Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng điểm và tỷ lệ % | |||||
TN | TL/ TH | TN | TL/ TH | TN | TL/ TH | TN | TL/ TH | Tổng | |||
1. Kĩ năng gõ văn bản bằng phương pháp 10 ngón | Số câu | 1 | 1 | ||||||||
Số điểm | 0.5 | 0.5 | |||||||||
2. Soạn thảo văn bản: Tạo bảng, chỉnh sửa cấu trúc và căn lề trong bảng | Số câu | 1 | 1 | ||||||||
Số điểm | 0.5 | 0.5 | |||||||||
3. Soạn thảo văn bản: Chèn hình ảnh vào văn bản | Số câu | 1 | 1 | ||||||||
Số điểm | 0.5 | 0.5 | |||||||||
4. Lập trình Logo: Vẽ hình bằng vòng lặp lồng nhau | Số câu | 1 | 1 | 2 | |||||||
Số điểm | 0.5 | 3.0 | 3.5 | ||||||||
5. Lập trình Logo: Thực hiện các thủ tục | Số câu | 1 | 1 | 1 | 3 | ||||||
Số điểm | 0.5 | 0.5 | 3.0 | 4.0 | |||||||
6. Lập trình Logo: Tạo các hình mẫu trang trí, viết chữ và làm tính | Số câu | 1 | 1 | 2 | |||||||
Số điểm | 0.5 | 0.5 | 1.0 | ||||||||
Tổng | Số câu | 4 | 0 | 4 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | 10 | |
Số điểm | 2.0 | - | 2.0 | - | - | 3.0 | - | 3.0 | 10 | ||
Tỷ lệ % | 20% | 0% | 20% | 0% | 0% | 30% | 0% | 30% | 100% | ||
Tỷ lệ theo mức | 20% | 20% | 30% | 30% |
Số câu | Điểm | Tỷ lệ | |
Lí thuyết (10') | 8 | 4 | 40% |
Thực hành (25') | 2 | 6 | 60% |
Đề thi học kì 2 môn Sử - Địa lớp 5
I - Lịch sử: (5 điểm)
Câu 1: Quân giải phóng tiến công vào Sứ quán Mĩ ở Sài Gòn Tết Mậu Thân năm: (0,5 điểm)
A. 1966
B. 1967
C. 1968
D. 1969
Câu 2: Lá cờ cách mạng bay trên Dinh Độc Lập, đất nước được thống nhất vào giờ phút lịch sử nào?(0,5 điểm)
A. 11 giờ 30 phút ngày 30-4-1973.
B. 11 giờ 30 phút ngày 30-4-1974.
C. 11 giờ 30 phút ngày 30-4-1975.
D. 11 giờ 30 phút ngày 30-4-1976.
Câu 3: Hãy chọn và điền các từ ngữ sau đây vào chỗ trống của đoạn văn cho thích hợp: (2 điểm)
(thống nhất; nhân dân; bầu cử, cả nước)
Ngày 25 - 4 - 1976, ....................................................................................................ta vui mừng, phấn khởi đi ................................................................................. Quốc hội chung cho ...................................................................... Kể từ đây, nước ta có Nhà nước ...............................................................................................
Câu 4: Ta mở đường Trường Sơn vào thời gian nào? Mục đích gì? (1 điểm)
Câu 5: Tại sao nói: “Ngày 30 - 4 - 1975 là mốc quan trọng trong lịch sử dân tộc ta? (1 điểm)
II - Địa lí: (5 điểm)
Câu 1: Đặc điểm chính của địa hình nước ta là: (0,5 điểm)
A. 1/4 diện tích là đồi 1/4 diện tích là đồng bằng.
B. 3/4 diện tích là đồi 1/4 diện tích là đồng bằng.
C. 1/4 diện tích là đồi 3/4 diện tích là đồng bằng.
D. 3/4 diện tích là đồi 3/4 diện tích là đồng bằng.
Câu 2: Các nước láng giềng của Niệt Nam là: (0,5 điểm)
A. Cam-pu-chia, Lào, Trung Quốc.
B. Ấn Độ, Cam-pu-chia, Lào.
C. Trung Quốc, Lào, Thái Lan.
D. Ấn Độ, Lào, Trung Quốc.
Câu 3: Dân cư châu Phi chủ yếu là người: (0,5 điểm)
A. Da trắng
B. Da vàng
C. Da đen
D. Cả 3 ý đều đúng
Câu 4: Hãy chọn và điền các từ ngữ sau đây vào chỗ trống của đoạn văn cho thích hợp: (2 điểm)
(có 4 đại dương; độ sâu; Ấn Độ Dương; Thái Bình Dương)
Trên trái đất ..................................................................................đó là: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, ...............................................................................và Bắc Băng Dương.........................................................................là đại dương có diện tích và ............................................................................trung bình lớn nhất.
Câu 5: Vì sao khu vực Đông Nam Á lại sản xuất nhiều lúa gạo? (1,5 điểm)
Đáp án và hướng dẫn chấm đề thi học kì 2 môn Sử - Địa lớp 5
A. Môn Lịch sử
Câu | 1 | 2 |
Ý đúng | C | C |
Điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm |
Câu 3: Hãy chọn và điền các từ ngữ sau đây vào chỗ trống của đoạn văn cho thích hợp: (2 điểm)
(thống nhất; nhân dân; bầu cử, cả nước)
Ngày 25 - 4 - 1976, nhân dân ta vui mừng, phấn khởi đi bầu cử Quốc hội chung cho cả nước. Kể từ đây, nước ta có Nhà nước thống nhất.
Câu 4: Ta mở đường Trường Sơn vào thời gian nào? Mục đích gì? (1điểm)
Ngày 19-5-1959, Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn. Đây là con đường để miền Bắc chi viện sức người, vũ khí, lương thực,...cho chiến trường, góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam.
Câu 5: Tại sao nói: “Ngày 30 - 4 - 1975 là mốc quan trọng trong lịch sử dân tộc ta? (1 điểm)
Ngày 30 - 4 - 1975, quân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử. Đất nước được thống nhất và độc lập.
B. Môn: Địa lí
Câu | 1 | 2 | 3 |
Ý đúng | B | A | C |
Điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm |
Câu 4: Hãy chọn và điền các từ ngữ sau đây vào chỗ trống của đoạn văn cho thích hợp: (2 điểm)
(có 4 đại dương; độ sâu; Ấn Độ Dương; Thái Bình Dương)
Trên trái đất có 4 đại dương đó là: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương. Thái Bình Dương là đại dương có diện tích và độ sâu trung bình lớn nhất.
Câu 5: Vì sao khu vực Đông Nam Á lại sản xuất nhiều lúa gạo? (1,5 điểm)
Trả lời:
Khu vực Đông Nam Á lại sản xuất nhiều lúa gạo vì:
Có đồng bằng rộng lớn, đất đai phù sa màu mở. Khí hậu gió mùa nóng ẩm. Người dân cần cù có nhiều kinh nghiệm trong lao động sản xuất...
BẢNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC 2017 - 2018
MÔN LỊCH SỬ ĐỊA LÍ KHỐI 5
Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng | |||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
1. Xây dựng CNXH ở miền Bắc và đấu tranh thống nhất đất nước (1954-1975) | Số câu | 1 | 1 | 1 | 2 | 1 | |||||
Số điểm | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 2.0 | 1.0 | ||||||
2. Xây dựng CNXH trong cả nước (từ 1975 đến nay) | Số câu | 1 | 1 | 1 | 1 | ||||||
Số điểm | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | |||||||
3. Việt Nam, Châu Á, châu Âu. | Số câu | 1 | 1 | 1 | 1 | ||||||
Số điểm | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | |||||||
4. Châu Phi, châu Mĩ. | Số câu | 1 | 1 | 1 | 1 | ||||||
Số điểm | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | |||||||
5. Châu Đại Dương, châu Nam Cực và các đại dương. | Số câu | 1 | 1 | ||||||||
Số điểm | 1.0 | 1.0 | |||||||||
Tổng | Số câu | 3 | 3 | 1 | 2 | 1 | 6 | 4 | |||
Số điểm | 3.0 | 3.0 | 1.0 | 2.0 | 1.0 | 6.0 | 4.0 |
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5
Câu 1: Điền chữ Đ vào ô trống trước ý đúng: (0,5 điểm)
A. | Đồng là vật dẫn điện tốt. | |
B. | Nhôm là chất dẫn nhiệt kém. | |
C. | Nước không dẫn điện. | |
D. | Nhựa là chất dẫn điện tốt. |
Câu 2: Vật nào dưới đây hoạt động được nhờ năng lượng gió ? (0,5 điểm)
A. | Pin mặt trời. | B. | Thuyền buồm. |
C. | Quạt điện. | D. | Tua-bin nhà máy thủy điện. |
Câu 3: Để đề phòng dòng điện quá mạnh có thể gây cháy đường dây và cháy nhà, người ta lắp thêm vào mạch điện cái gì ? (0,5 điểm)
A. | Một cái quạt. | B. | Một bóng đèn. |
C. | Một cầu chì. | D. | Một chuông điện. |
Câu 4: Noãn phát triển thành gì ? (0,5 điểm)
A. | Phôi. | B. | Quả. |
C. | Quả chứa hạt. | D. | Hạt |
Câu 5: Hỗn hợp nào dưới đây không phải là dung dịch ? (0,5 điểm)
A. | Nước và dầu. | B. | Nước và giấm. |
C. | Nước muối. | D. | Nước đường. |
Câu 6: Hươu mẹ dạy con tập chạy nhằm mục đích gì ? (0,5 điểm)
A. | Trốn tránh kẻ thù. | B. | Rượt đuổi kẻ thù. |
C. | Kiếm ăn. | D. | Chạy cho kịp đàn. |
Câu 7: Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây ? (0,5 điểm)
A. | Tài nguyên trên Trái đất là có hạn, con người cứ việc sử dụng thoải mái. |
B. | Tài nguyên trên Trái đất là có hạn nên phải sử dụng có kế hoạch và tiết kiệm. |
C. | Tài nguyên trên Trái đất là vô tận có thể sử dụng cho mọi việc thoải mái. |
D. | Tài nguyên trên Trái đất là vô tận ,con người cứ việc sử dụng thoải mái. |
Câu 8: Điền các bộ phận của cơ quan sinh sản của thực vật có hoa vào đúng vị trí thích hợp: (1 điểm)
a) | Bao phấn (chứa các hạt phấn) |
b) | .................................................................................. |
c) | .................................................................................. |
d) | Vòi nhuỵ |
e) | .................................................................................. |
g) | .................................................................................. |
Câu 9: Em hãy tìm từ thích hợp để điền vào chỗ chấm trong nội dung sau: (1 điểm)
“sinh dục, sinh sản, nhị, nhụy”:
Hoa là cơ quan ........................................ của những loài thực vật có hoa. Cơ quan .................................. đực gọi là ............................................ Cơ quan sinh dục cái gọi là ............................................
Câu 10: Hãy điền tên giai đoạn còn thiếu trong mỗi sơ đồ dưới đây: (1,5 điểm)
Câu 11: Em hãy nêu 2 ví dụ về sự biến đổi hóa học. (1 điểm)
Câu 12: Bảo vệ môi trường là việc của ai? Em hãy nêu các việc bản thân cần làm để góp phần bảo vệ môi trường ? (2 điểm)
Đáp án và hướng dẫn chấm đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
Ý đúng | A | B | C | D | A | A | B |
Điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm |
Câu 8: Điền các bộ phận của cơ quan sinh sản của thực vật có hoa vào đúng vị trí thích hợp: (1 điểm)
a) | Bao phấn (chứa các hạt phấn) |
b) | Nhị |
c) | Đầu nhỵ |
d) | Vòi nhuỵ |
e) | Bầu nhỵ |
g) | Noãn |
Câu 9: Em hãy tìm từ thích hợp để điền vào chỗ chấm trong nội dung sau: (1 điểm)
“sinh dục, sinh sản, nhị, nhụy”:
Hoa là cơ quan sinh sản của những loài thực vật có hoa. Cơ quan sinh dục đực gọi là nhị Cơ quan sinh dục cái gọi là nhụy.
Lưu ý: Học sinh điền đúng cả 4 từ thì được 1 điểm, nếu điền đúng từ 2 đến 3 từ thì được 0,5 điểm, thiếu 1 từ thì không có điểm.
Câu 10: Hãy điền tên giai đoạn còn thiếu trong mỗi sơ đồ dưới đây: (1,5 điểm)
Câu 11: 2 ví dụ về sự biến đổi hóa học: (1 điểm)
- Chưng đường trên ngọn lửa, đường cháy khét.
- Cho vôi sống vào nước tạo thành vôi tôi.
Câu 12: Bảo vệ môi trường là việc của ai? Em hãy nêu các việc bản thân cần làm để góp phần bảo vệ môi trường? (2 điểm).
- Bảo vệ môi trường là nhiệm vụ chung của tất cả mọi người trên thế giới. (0,5đ)
Học sinh nêu các việc mình cần làm. (Tùy theo mức độ học sinh trả lời để cho điểm) (0,5đ)
Bảng ma trận đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5
Mạch kiến thức, | Số câu và | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng | |||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
1. Sự biến đổi của chất | Số câu | 1 | 1 | 1 | 2 | 1 | |||||
Số điểm | 0,5 | 0,5 | 1,5 | 1 | 1,5 | ||||||
2. Sự dụng năng lượng | Số câu | 1 | 1 | 1 | |||||||
Số điểm | 0,5 | 0,5 | 1 | ||||||||
3. Sự sinh sản của thực vật và động vât | Số câu | 1 | 1 | 1 | 3 | ||||||
Số điểm | 1,5 | 0,5 | 0.5 | 2,5 | |||||||
4. Môi trường và tài nguyên thiên nhiên | Số câu | 1 | 1 | 2 | |||||||
Số điểm | 2 | 0,5 | 2,5 | ||||||||
5. Mối quan hệ giữa môi trường và con người | Số câu | 1 | 1 | 1 | 1 | ||||||
Số điểm | 0,5 | 1,5 | 0,5 | 1,5 | |||||||
Tổng | Số câu | 3 | 3 | 3 | 1 | 1 | 9 | 2 | |||
Số điểm | 2.5 | 3 | 1.5 | 1,5 | 1,5 | 7 | 3 |
Ngoài ra các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục và các dạng bài ôn tập môn Tiếng Việt 5, và môn Toán 5.Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì 1 chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm học 2017 - 2018 theo Thông tư 22