Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Cặp chất nào sau đây không xảy ra phản ứng

Cặp chất nào dưới đây có phản ứng được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến các cặp chất nào sau đây không xảy ra phản ứng. Cũng như đưa ra các nội dung câu hỏi liên quan.

>> Tham khảo thêm một số câu hỏi liên quan:

Cặp chất nào dưới đây có phản ứng

A. H2SO4 và KHCO3.

B. MgCO3 và HCl.

C. Ba(OH)2 và K2CO3.

D. NaCl và K2CO3.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi trong dung dịch của các chất chỉ xảy ra nếu sản phẩm tạo thành nếu có chất không tan hoặc chất khí.

Ba(OH)2 + K2CO3 → BaCO3 ↓ + 2KOH

MgCO3 + HCl → MgCl2 + CO2 ↑ + H2O

NaCl + K2CO3 không xảy ra phản ứng

H2SO4 + 2KHCO3 → K2SO4 + 2CO2 ↑ + 2H2O

Vậy cặp chất không xảy ra phản ứng là: NaCl và K2CO3.

Đáp án D

Câu hỏi vận dụng liên quan

Câu 1. Các cặp chất nào sau đây không xảy ra phản ứng

(1) CaCl2 + Na2CO3

(2) CaCO3 + NaCl

(3) NaOH + HCl

(4) NaOH + KCl

A. 1 và 2

B. 2 và 3

C. 3 và 4

D. 2 và 4

Xem đáp án
Đáp án D

Cặp chất 2 và 4 không xảy ra phản ứng.

Cặp chất 1 và 3 xảy ra phản ứng với nhau.

Phương trình hóa học

CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaCl

NaOH + HCl → NaCl + H2O

Câu 2. Cặp chất không xảy ra phản ứng là gì?

A. Ag + Cu(NO3)2.

B. Zn + Fe(NO3)2.

C. Fe + Cu(NO3)2.

D. Cu + AgNO3.

Xem đáp án
Đáp án A

Câu 3. Cặp chất nào dưới đây không thể tồn tại trong cùng một dung dịch.

A. NaNO3 và HCl

B. NaNO3 và BaCl2

C. K2SO4 và BaCl2

D. BaCO3 và NaCl

Xem đáp án
Đáp án C

Câu 4. Các cặp chất nào cùng tồn tại trong một dung dịch?

1. CuSO4 và HCl

2. H2SO4 và Na2SO3

3. KOH và NaCl

4. MgSO4 và BaCl2

A. (1; 2)

B. (3; 4)

C. (2; 4)

D. (1; 3)

Xem đáp án
Đáp án D

Các cặp chất cùng tồn tại trong một dung dịch là cặp chất không phản ứng với nhau

=> cặp 1. CuSO4 và HCl và cặp 3. KOH và NaCl

Câu 5. Có thể dùng dung dịch HCl để nhận biết các dung dịch không màu sau đây:

A. NaOH, Na2CO3, AgNO3

B. Na2CO3, Na2SO4, KNO3

C. KOH, AgNO3, NaCl

D. NaOH, Na2CO3, NaCl

Xem đáp án
Đáp án A

Dùng dung dịch HCl có thể nhận biết được: NaOH, Na2CO3, AgNO3. Cho dung dịch HCl vào mỗi lọ.

dung dịch NaOH không hiện tượng

dung dịch Na2CO3 xuất hiện bọt khí

dung dịch AgNO­3 xuất hiện kết tủa.

PTHH: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O

AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3

Câu 6. Cho dung dịch axit sunfuric loãng tác dụng với muối natrisunfit (Na2SO3). Chất khí nào sinh ra?

A. Khí hiđro

B. Khí oxi

C. Khí lưu huỳnh đioxit

D. Khí hiđro sunfua

Xem đáp án
Đáp án C

H2SO4 + Na2SO3 → Na2SO4 + SO2 ↑ + H2O

=> chất khí sinh ra là SO2: lưu huỳnh đioxit

Câu 7. Cặp dung dịch nào sau đây phản ứng với nhau tạo ra chất khí?

NH4Cl và AgNO3.

NaOH và H2SO4.

Ba(OH)2 và NH4Cl.

Na2CO3 và KOH.

Xem đáp án
Đáp án C

A. NH4Cl + AgNO3 → AgCl ↓ + NH4NO3

B. 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

C. Ba(OH)2 + 2NH4Cl → BaCl2 + 2NH3 ↑ + 2H2O

D. Na2CO3 không phản ứng với KOH

Câu 8. Để trung hòa 10 ml dung dịch hỗn hợp axit gồm HCl và H2SO4 cần dùng 40ml dung dịch NaOH 0,5M. Mặt khác lấy 100 ml dung dịch hỗn hợp axit trên đem trung hòa bằng một lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn thì thu được 13,2 gam muối khan. Nồng độ mol của mỗi axit trong dung dịch ban đầu lần lượt là

A. 0,8M và 0,6M.

B. 1M và 0,5M.

C. 0,6M và 0,7M.

D. 0,2M và 0,9M.

Xem đáp án
Đáp án A

Gọi nồng độ mol ban đầu của HCl và H2SO4 lần lượt là x và y (M)

Lần 1: 10 ml dd hỗn hợp axit + NaOH: 0,02 (mol)

HCl + NaOH → NaCl + H2O (1)

0,01x → 0,01x (mol)

H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O (2)

0,01y →0,02y (mol)

Ta có: ∑nNaOH = 0,01x + 0,02y = 0,02 (*)

Lần 2: 100 ml dd hỗn hợp axit + NaOH vừa đủ → 13,2 g muối

=> mmuối = mNaCl + mNa2SO4

=> 0,1x. 58,5 + 0,1y. 142 = 13,2 (**)

Từ (*) và (**) => x = 0,8 và y = 0,6

Vậy nồng độ ban đầu của HCl = 0,8M và H2SO4 = 0,6M

------------------------------------

Trên đây VnDoc đã đưa tới các bạn bộ tài liệu rất hữu ích Cặp chất nào sau đây không xảy ra phản ứng. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Chuyên đề Vật Lí 9, Lý thuyết Sinh học 9, Giải bài tập Hóa học 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Luyện thi lớp 9 lên lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Hóa 9 - Giải Hoá 9

    Xem thêm