Chất nào sau đây nhận biết được ion sunfat
Cách nhận biết ion SO42-
Chất nào sau đây nhận biết được ion sunfat được VnDoc biên soạn, tổng hợp hướng dẫn bạn đọc dựa vào hiện tượng sản phẩm cho kết tủa trắng dùng để nhận biết SO42-. Cũng như đưa ra các nội dung câu hỏi lý thuyết thuyết liên quan. Hy vọng sẽ giúp ích cho bạn đọc trong quá trình học tập, vận dụng hoàn thành tốt phần câu hỏi tương tự. Mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung dưới đây.
Chất nào sau đây nhận biết được ion sunfat
A. dung dịch AgNO3
B. dung dịch NaOH
C. dung dịch BaCl2
D. dung dịch Na2CO3
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Hiện tượng cho kết tủa trắng (phản ứng nhận biết SO42-)
Ba2+ + SO42- → BaSO4.
Đáp án C
Nhận biết ion SO42-
Để nhận biết ion sunfat ta dùng thuốc thử là dung dịch muối như BaCl2, Ba(NO3)2… hoặc dùng Ba(OH)2. Phản ứng tạo thành kết tủa trắng BaSO4 không tan trong nước và trong axit.
Ví dụ:
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2HCl
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2NaCl
Câu hỏi vận dụng liên quan
Câu 1. Để nhận biết sự có mặt của ion SO42- trong dung dịch, người ta thường dùng
A. dung dịch có chứa ion CO32-
B. dung dịch muối Mg2+.
C. dung dịch chứa ion Ba2+.
D. dung dịch có chưa ion Cl-
Hiện tượng cho kết tủa trắng (phản ứng nhận biết SO42-) nên để nhận biết sự có mặt của ion SO42- trong dung dịch, người ta thường dùng dung dich có chứa ion Ba2+
Ba2+ + SO42- → BaSO4.
Câu 2. Cho 4 dung dịch đựng trong 4 lọ mất nhãn sau: HCl, K2SO4, KCl, Ba(OH)2. Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để phân biệt các dung dịch trên?
A. dung dịch AgNO3
B. dung dịch NaOH
C. quỳ tím khô
D. dung dịch BaCl2
Trích mẫu thử và đánh số thứ tự lần lượt
Để nhận biết 4 mẫu dung dịch trên ta sử dụng quỳ tím.
Cho quỳ tím lần lượt vào các chất đã được đánh số thứ tự trước đó
Mẫu ống nghiệm nào làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ, thì dung dịch đó là HCl
Mẫu ống nghiệm nào làm quỳ tím chuyển sang màu xanh, thì dung dịch đó là Ba(OH)2
Hai ống nghiệm còn lại thấy quỳ tím không chuyển màu chính là Na2SO4 và NaCl
Sử dụng Ba(OH)2 đã nhận biết được trước đó, cho vào 2 ống nghiệm chứa Na2SO4 và NaCl
Mẫu ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng, thì chất ban đầu là Ba
Dùng Ba(OH)2 đã nhận biết ở trên để nhận ra Na2SO4 có kết tủa trắng BaSO4
Câu 3. Nhóm chất nào sau đây vừa phản ứng được với H2SO4 loãng vừa phản ứng với H2SO4 đặc nóng?
A. Ag , S, Al, C6H12O6
B. KOH, C , Fe, C6H12O6
C. KOH, ZnO, Fe, Al
D. BaO, S, Fe , C12H22O11
2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O
ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2O
2Fe + 6H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O
Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2
2Al + 3H2SO4 loãng → Al2(SO4)3 + 3H2
2Al + 6H2SO4 đặc → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Câu 4. Để nhận biết gốc sunfat người ta dùng chất nào sau đây?
A. Ba(OH)2.
B. NaOH.
C. CaCl2.
D. MgCl2.
Để nhận biết gốc sunfat người ta dùng Ba(OH)2. Phản ứng tạo thành kết tủa trắng BaSO4 không tan trong nước và trong axit.
Na2SO4 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaSO4(↓)
----------------------------
Trên đây VnDoc.com đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Chất nào sau đây nhận biết được ion sunfat. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Ngữ văn lớp 10, Học tốt Ngữ Văn lớp 10, Thi thpt Quốc gia môn Toán, Thi thpt Quốc gia môn Văn, Thi thpt Quốc gia môn Lịch sử mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.
Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook, mời bạn đọc tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 10 để có thể cập nhật thêm nhiều tài liệu mới nhất.