Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Công thức phương trình sóng dừng

Lớp: Lớp 11
Môn: Vật Lý
Mức độ: Trung bình
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Vật lý 11: Sóng dừng. Phương trình sóng dừng

Trong chương trình Vật lý 11, chuyên đề sóng dừng là một nội dung quan trọng thường xuất hiện trong đề thi học kỳ và thi học sinh giỏi. Việc nắm chắc công thức phương trình sóng dừng, hiểu rõ bản chất vật lý và điều kiện tạo sóng dừng giúp học sinh giải nhanh và chính xác các dạng bài toán liên quan. Bài viết này sẽ cung cấp đầy đủ kiến thức về sóng dừng, hướng dẫn cách viết phương trình sóng dừng theo lý thuyết chuẩn, kèm ví dụ minh họa dễ hiểu giúp bạn học tập hiệu quả.

1. Kiến thức cần nhớ về sóng dừng

  • Đầu cố định hoặc đầu dao động nhỏ là nút sóng.
  • Đầu tự do là bụng sóng
  • Hai điểm đối xứng với nhau qua nút sóng luôn dao động ngược pha.
  • Hai điểm đối xứng với nhau qua bụng sóng luôn dao động cùng pha.
  • Các điểm trên dây đều dao động với biên độ không đổi ⇒ Năng lượng không truyền đi
  • Khoảng thời gian giữa hai lần sợi dây căng ngang (các phần tử đi qua VTCB) là nửa chu kỳ.
  • Khoảng thời gian giữa hai lần sợi dây duỗi thẳng T/2.

2. Điều kiện để có sóng dừng

Điều kiện để có sóng dừng trên sợi dây dài l:

* Hai đầu là nút sóng: l =
k\frac{\lambda}{2}\ \ (k \in N^{*})\(l = k\frac{\lambda}{2}\ \ (k \in N^{*})\)

  • Số bụng sóng = số bó sóng = k
  • Số nút sóng = k + 1

* Một đầu là nút sóng còn một đầu là bụng sóng: l = (2k + 1)\frac{\lambda}{4}\ \ (k \in
N)\(l = (2k + 1)\frac{\lambda}{4}\ \ (k \in N)\)

  • Số bó sóng nguyên = k
  • Số bụng sóng = số nút sóng = k + 1

3. Phương trình sóng dừng

Phương trình sóng dừng trên sợi dây CB (với đầu C cố định hoặc dao động nhỏ là nút sóng)

a. Đầu B cố định (nút sóng)

  • Phương trình sóng tới và sóng phản xạ tại B:

u_{B} = Acos2\pi ft\(u_{B} = Acos2\pi ft\)u\(u'_{B} = - Acos2\pi ft = Acos(2\pi ft - \pi)\)

  • Phương trình sóng tới và sóng phản xạ tại M cách B một khoảng d là:

u_{M} = Acos(2\pi ft +
2\pi\frac{d}{\lambda})\(u_{M} = Acos(2\pi ft + 2\pi\frac{d}{\lambda})\)u\(u'_{M} = Acos(2\pi ft - 2\pi\frac{d}{\lambda} - \pi)\)

  • Phương trình sóng dừng tại M: u_{M} =
u_{M} + u\(u_{M} = u_{M} + u'_{M}\)

u_{M} = 2Acos(2\pi\frac{d}{\lambda} +
\frac{\pi}{2})cos(2\pi ft - \frac{\pi}{2}) =
2Asin(2\pi\frac{d}{\lambda})cos(2\pi ft + \frac{\pi}{2})\(u_{M} = 2Acos(2\pi\frac{d}{\lambda} + \frac{\pi}{2})cos(2\pi ft - \frac{\pi}{2}) = 2Asin(2\pi\frac{d}{\lambda})cos(2\pi ft + \frac{\pi}{2})\)

  • Biên độ dao động của phần tử tại M:

A_{M}
= 2A\left| cos(2\pi\frac{d}{\lambda} + \frac{\pi}{2}) \right| = 2A\left|
sin(2\pi\frac{d}{\lambda}) \right|\(A_{M} = 2A\left| cos(2\pi\frac{d}{\lambda} + \frac{\pi}{2}) \right| = 2A\left| sin(2\pi\frac{d}{\lambda}) \right|\)

b. Đầu B tự do (bụng sóng)

  • Phương trình sóng tới và sóng phản xạ tại B: u_{B} = u\(u_{B} = u'_{B} = Acos2\pi ft\)
  • Phương trình sóng tới và sóng phản xạ tại M cách B một khoảng d là:

u_{M} = Acos(2\pi ft +
2\pi\frac{d}{\lambda})\(u_{M} = Acos(2\pi ft + 2\pi\frac{d}{\lambda})\)u\(u'_{M} = Acos(2\pi ft - 2\pi\frac{d}{\lambda})\)

  • Phương trình sóng dừng tại M: u_{M} =
u_{M} + u\(u_{M} = u_{M} + u'_{M}\)

u_{M} =
2Acos(2\pi\frac{d}{\lambda})cos(2\pi ft)\(u_{M} = 2Acos(2\pi\frac{d}{\lambda})cos(2\pi ft)\)

  • Biên độ dao động của phần tử tại M: A_{M}
= 2A\left| cos(2\pi\frac{d}{\lambda}) \right|\(A_{M} = 2A\left| cos(2\pi\frac{d}{\lambda}) \right|\)

Lưu ý:

* Với x là khoảng cách từ M đến đầu nút sóng thì biên độ: A_{M} = 2A\left|
sin(2\pi\frac{x}{\lambda}) \right|\(A_{M} = 2A\left| sin(2\pi\frac{x}{\lambda}) \right|\)

* Với x là khoảng cách từ M đến đầu bụng sóng thì biên độ: A_{M} = 2A\left| cos(2\pi\frac{d}{\lambda})
\right|\(A_{M} = 2A\left| cos(2\pi\frac{d}{\lambda}) \right|\)

Lưu ý:

+ Nguồn được nuối bằng dòng điện có tần số 50hz thì tạo ra tần số dao động trên dây là 100hz

* Công thức vận tốc phụ thuộc vào lực căng dây, chiều dài, khối lượng dây: v = \sqrt{\frac{Tl}{m}}\(v = \sqrt{\frac{Tl}{m}}\)

--------------------------------------------------------------

Việc nắm vững công thức phương trình sóng dừng không chỉ giúp bạn giải nhanh các bài toán Vật lý 11 mà còn là tiền đề cho việc học tốt phần sóng âmsóng cơ học sau này. Hãy thường xuyên luyện tập với các bài tập vận dụng và ghi nhớ điều kiện hình thành sóng dừng để củng cố kiến thức. Đừng quên kết hợp việc học công thức với hiểu rõ bản chất vật lý để tăng khả năng tư duy và làm bài hiệu quả hơn.

Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Vật Lý lớp 11

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm