Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề cương ôn tập học kì 1 lớp 6 môn Địa lý Kết nối tri thức

Đề cương ôn tập học kì 1 lớp 6 môn Địa lý sách kết nối tri thức hệ thống kiến thức được học trong học kì 1 Địa lí 6, giúp các em lên kế hoạch ôn tập, chuẩn bị cho kì thi cuối kì 1 sắp tới đạt kết quả cao.

Đề cương ôn tập môn Địa lí lớp 6 học kì 1

1. Hệ thống kinh, vĩ tuyến. Toạ độ địa lí

- Hệ thống kinh, vĩ tuyến

  • Kinh tuyến là nửa đường tròn nối hai cực trên bề mặt quả Địa Cầu.
  • Vĩ tuyến là vòng tròn bao quanh quả Địa Cầu.
  • Kinh tuyến gốc được quy ước là kinh tuyến đi qua Đài thiên văn Grin-uých (ngoại ô thành phố Luân Đôn, thủ đô nước Anh).
  • Vĩ tuyến gốc là Xích đạo, chia quả Địa Cầu thành hai bán cầu: bán cầu Bắc (tính từ Xích đạo đến cực Bắc) và bán cầu Nam (tính từ Xích đạo đến cực Nam).

- Kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lí

2. Bản đồ. Một số lưới kinh, vĩ tuyến. Phương hướng trên bản đồ.

- Khái niệm bản đồ

  • Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một phần hay toàn bộ bề mặt Trái Đất lên mặt phẳng trên cơ sở toán học, trên đó đối tượng địa lí được thể hiện bằng các kí hiệu bản đồ.

- Một số lưới kinh, vĩ tuyến của bản đồ thế giới.

- Phương hướng trên bản đồ

  • Muốn xác định phương hướng trên bản đồ, chúng ta dựa vào các đường kinh tuyến và vĩ tuyến.

3. Tỉ lệ bản đồ. Tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ.

- Tỉ lệ bản đồ

  • Tỉ lệ bản đồ cho biết mức độ thu nhỏ độ dài giữa các đối tượng trên bản đồ so với thực tế là bao nhiêu.
  • Tỉ lệ bản đồ có 2 dạng: tỉ lệ số và tỉ lệ thước

- Tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ.

4. Kí hiệu và bảng chú giải bản đồ. Tìm đường đi trên bản đồ

- Kí hiệu và bảng chú giải bản đồ

Kí hiệu bản đồ.

  • Là các dấu hiệu quy ước thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ.
  • Kí hiệu bản đồ rất đa dạng.
  • Ba loại kí hiệu thường dùng: đường, điểm và diện tích.

b. Bảng chú giải

  • Dùng để giải thích các kí hiệu.
  • Thường được bố trí ở phía dưới hoặc khu vực trống trên bản đồ.
  • Đọc một số bản đồ thông dụng

- Tìm đường đi trên bản đồ

  • Bước 1: Xác định nơi đi và nơi đến, hướng đi trên bản đồ.
  • Bước 2: Tìm các cung đường có thể đi và lựa chọn cung đường thích hợp với mục đich.
  • Bước 3: Dựa vào tỉ lệ bản đồ để xác định khoảng cách thực tế.

5. Lược đồ trí nhớ

- Khái niệm

  • Là những thông tin không gian về thế giới được giữ lại trong trí óc của con người.

- Cách vẽ

6. Trái Đất trong hệ Mặt Trời

- Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời

  • Vũ trụ là không gian vô tận. Trong vũ trụ bao la có vô số Thiên Hà. Thiên Hà chứa hệ Mặt Trời gọi là dải Ngân Hà.
  • Nằm ở trung tâm của hệ Mặt Trời là Mặt Trời. Chuyển động xung quanh Mặt trời là 8 hành tinh. Các hành tinh, ngoài chuyển động xung quanh Mặt Trời còn chuyển động tự quay quanh mình.
  • Khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời là khoảng cách lí tưởng giúp cho Trái Đất nhận được lượng nhiệt và ánh sáng phù hợp để sự sống tồn tại và phát triển.

- Hình dạng, kích thước của Trái Đất

  • Trái Đất có bán kính Xích đạo là 6 378km, diện tích bề mặt là 510 triệu km2. Nhờ có kích thước và khối lượng đủ lớn, Trái Đất đã tạo ra lực hút giữ được các chất khí làm thành lớp vỏ bảo vệ mình.

7. Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất và hệ quả

- Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất

  • Trái Đất không ngừng tự quay quanh một trục tưởng tượng.
  • Trong quá trình tự quay, trục Trái Đất luôn nghiêng so với mặt phẳng quỹ đạo một góc 66o33'.

- Hệ quả

  • Ngày đêm luân phiên
  • Giờ trên Trái đất
  • Sự lệch hướng chuyển động của vật thể

8. Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời và hệ quả

- Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời

  • Thời gian chuyển động một vòng của Trái Đất quanh Mặt trời là 365 ngày 6h.
  • Trong quá trình chuyển động quanh Mặt Trời, trục Trái Đất luôn nghiên trên mặt phẳng quỹ đạo một góc khoảng 66033’.
  • Sau 3 năm có 365 ngày sẽ có một năm có 366 ngày. Năm đó gọi là năm nhuận, tháng 2 có 29 ngày.

- Hệ quả

  • Mùa trên Trái đất
  • Hiện tượng ngày - đêm dài ngắn theo mùa

9. Xác định phương hướng ngoài thực tế

- Xác định phương hướng bằng la bàn

- Xác định phương hướng dựa vào quan sát hiện tượng tự nhiên

10. Cấu tạo của Trái Đất

- Cấu tạo bên trong của Trái Đất

  • Trái Đất được cấu tạo bởi ba lớp, từ ngoài vào trong bao gồm: vỏ Trái Đất, man-ti và nhân Trái Đất.

- Các địa mảng (mảng kiến tạo)

  • Vỏ Trái Đất được cấu tạo bởi các địa mảng nằm kề nhau. Do tác động của vật chất nóng chảy (mac-ma) trong lớp man-ti, các địa mảng di chuyển với tốc độ rất chậm. Trong khi di chuyển, các địa mảng có thể xô vào nhau hoặc tách xa nhau.
  • Ở đới tiếp giáp giữa các mảng sẽ hình thành các dãy núi, các vực sâu…. Kèm theo là các hiện tượng động đất và núi lửa.

11. Quá trình nội sinh và quá trình ngoại sinh. Hiện tượng tạo núi

- Quá trình nội sinh và quá trình ngoại sinh

- Nội sinh:

  • Là các quá trình xảy ra trong lòng đất.
  • Làm di chuyển các mảng kiến tạo, nén ép các lớp đất đá, làm cho chúng bị uốn nếp, đứt gãy hoặc đẩy vật chất nóng chảy ở dưới sâu ra ngoài mặt đất tạo thành núi lửa, động đất.

- Ngoại sinh:

  • Là các quá trình xảy ra ở bên ngoài, trên bề mặt Trái Đất.
  • Xu hướng phá vỡ, san bằng các địa hình do nội sinh tạo nên, đồng thời cũng tạo ra các dạng địa hình mới.

- Hiện tượng tạo núi

12. Núi lửa và động đất

- Núi lửa

  • Những nơi vỏ Trái Đất bị đứt gãy, các dòng mac-ma theo các khe nứt của vỏ Trái Đất, phun trào lên bề mặt (cả trên lục địa và đại dương) tạo thành núi lửa.

- Động đất

  • Động đất là các rung chuyển đột ngột, mạnh mẽ của vỏ Trái Đất chủ yếu do hoạt động của núi lửa, sự dịch chuyển các mảng kiến tạo hoặc sự đứt gãy trong vỏ Trái Đất gây ra.

13. Các dạng địa hình chính trên Trái Đất. Khoáng sản

- Các dạng địa hình chính

  • Núi
  • Đồi
  • Cao nguyên
  • Đồng bằng

- Khoáng sản

  • Khoảng sản là những khoáng vật và khoáng chất có ích trong tự nhiên nằm trong vỏ Trái Đất mà con người có thể khai thác để sử dụng trong sản xuất và đời sống.

Phân loại:

  • Năng lượng (nhiên liệu): than, dầu mỏ,...
  • Kim loại: đen (sắt, man-gan,...), màu (đồng, vàng,...).
  • Phi kim loại: muối mỏ, đá vôi,...

2. Luyện tập

Câu 1: Trình bày vị trí, hình dạng và kích thước của trái đất.

Đáp án

- Trái Đất có hình cầu.

- Có 9 hành tinh trong hệ Mặt Trời: Sao Thuỷ, sao Kim, Trái Đất, sao Hoả, sao Mộc, sao Thổ, Thiên Vương, Hải Vương, Diêm Vương

- Trái đất nằm ở vị trí thứ 3 trong số 9 hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt Trời.

Câu 2: Kinh tuyến là gì? Vĩ tuyến là gì? Kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc có đặc điểm như thế nào?

Đáp án

* Kinh tuyến: là đường nối cực Bắc đến cực Nam Trái đất có độ dài bằng nhau.

- Kinh tuyến gốc là đường kinh tuyến 0o, đi qua đài thiên văn Grin-Uyt (ngoại ô Luân Đôn – nước Anh)

- Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc là kinh tuyến 180o

* Vĩ tuyến: Là những đường vĩ tuyến vuông góc với kinh tuyến.

- Vĩ tuyến gốc được đánh sồ 0o còn được gọi là đường xích đạo

* Quả địa cầu

- 181 vĩ tuyến

- 360 kinh tuyến

Câu 3: Trên quả địa cầu nếu cứ 10o ta vẽ 1 kinh tuyến thì có tất cả bao nhiêu kinh tuyến? nếu cứ 10o ta vẽ 1 vĩ tuyến thì có tất cả bao nhiêu vĩ tuyến Bắc và bao nhiêu vĩ tuyến Nam?

Đáp án

- Nếu cứ 10o ta vẽ 1 kinh tuyến thì có tất cả là 36 kinh tuyến.

- Nếu cứ 10o ta vẽ 1 vĩ tuyến thì:

+ Nửa cầu Bắc có 9 vĩ tuyến Bắc.

+ Nửa cầu Nam có 9 vĩ tuyến Nam.

Câu 4: Tỷ lệ bản đồ là gì?

Đáp án

- Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ mức độ thu nhỏ của khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực tế trên mặt đất.

* Bản đồ có tỉ lệ 1/1.000.000 thì 5 cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu km trên thực địa?

5 cm x 1.000.000 cm = 5.000.000 cm

5.000.000 cm = 50 km

* Bản đồ có tỉ lệ 1/6.000.000 thì 4 cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu km trên thực địa?

4 cm x 6.000.000 cm = 24.000.000 cm

24.000.000 cm = 240 km

* Bản đồ có tỉ lệ 1/4.000.000 thì 2 cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu km trên thực địa?

2 cm x 4.000.000 cm = 8.000.000 cm

8.000.000 cm = 80 km

* Bản đồ có tỉ lệ 1/ 2.000.000 thì 5 cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu km trên thực địa?

5 cm x 2.000.000 cm = 10.000.000 cm

10.000.000 cm = 100 km

* Bản đồ có tỉ lệ 1/2.000.000 thì 3 cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu km trên thực địa?

3 cm x 2.000.000 cm = 6.000.000 cm

6.000.000 cm = 60 km

Câu 5: Nêu cách xác định phương hướng trên bản đồ

Đáp án

- Muốn xác định phương hướng trên bản đồ ta cần phải dựa vào các đường kinh, vĩ tuyến.

* Kinh tuyến: Đầu phía trên chỉ hướng Bắc, đầu phía dưới chỉ hướng Nam.

* Vĩ tuyến: Đầu bên trái chỉ hướng Tây, đầu bên phải chỉ hướng Đông.

Câu 6: Trình bày sự vận động tự quay quanh trục của trái đất?

Đáp án

- Trái đất tự quay một vòng quanh trục theo hướng từ Tây sang Đông trong 24 giờ.

- Chia bề mặt TĐ làm 24 khu vực giờ. Mỗi khu vực có 1 giờ riêng là giờ khu vực

- Một khu vực giờ: 15o

- Việt Nam nằm ở múi giờ thứ 7.

Câu 7: Vì sao có hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi trên Trái Đất?

Đáp án

- Trái Đất có dạng hình cầu nên chỉ được chiếu sáng một nửa, nửa được Mặt Trời chiếu sáng là ngày, nửa nằm trong bóng tối là đêm

- Do Trái Đất quay quanh trục từ Tây sang đông nên khắp mọi nơi trên TĐ đều lần lượt có ngày và đêm

Câu 8: Sự chuyển động của trái đất quanh Mặt trời ra các mùa như thế nào?

Đáp án

- TĐ chuyển động quanh mặt trời theo hướng từ Tây sang Đông trên một quỹ đạo có hình Elíp gần tròn.

- Thời gian TĐ chuyển động quanh mặt trời trọn 1 vòng hết 365 ngày 6 giờ.

- Khi chuyển động quanh quỹ đạo trục của TĐ bao giờ cũng có độ nghiêng không đổi và luôn hướng về 1 phía, nên 2 nửa cầu bắc và nam luân phiên nhau chúc và ngả về phía mặt trời, sinh ra các mùa.

- Các mùa tính theo dương lịch và âm lịch có khác nhau về thời gian bắt đầu và kết thúc.

* Mùa Xuân: Từ 21 tháng 3 đến 22 tháng 6

* Mùa Hạ: Từ 22 tháng 6 đến 23 tháng 9

* Mùa Thu: Từ 23 tháng 9 đến 22 tháng 12

* Mùa Đông: Từ 22 tháng 12 đến 21 tháng 3

Câu 9: Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm mấy lớp? Lớp vỏ có vai trò gì đối với đời sống và hoạt động của con người?

Đáp án

* Cấu tạo của vỏ trái đất: Gồm 3 lớp

+ Lớp vỏ

+ Lớp trung gian

+ Lớp lõi

* Lớp vỏ có vai trò quan trọng vì nơi tồn tại của các thành phần khác của trái đất như: Nước, không khí, sinh vật… và của xã hội loài người

Câu 10: Bình nguyên là gì? Có mấy loại bình nguyên? Thế nào là châu thổ?

Đáp án

* Bình nguyên là dạng địa hình thấp, tương đối bằng phẳng, có độ cao tuyệt đối thường dưới 200m

- Có hai loại đồng bằng:

+ Đồng bằng bồi tụ ở của các con sông lớn gọi là châu thổ

+ Đồng bằng bào mòn

- Đồng bằng thuận lợi cho trồng cây lương thực, thực phẩm

Câu 11. Xác định cách tìm đường trên bản đồ

Đáp án

Đề tìm đường đi trên bản đồ, cần thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Xác định nơi đi và nơi đến, hướng đi trên bản đồ.

Bước 2: Tìm các cung đường có thể đi và lựa chọn cung đường thích hợp với mục đích (ngắn nhất, thuận lợi nhất hoặc yêu cầu phải đi qua một số địa điểm cần thiết), đảm bảo tuân thủ theo quy định của luật an toàn giao thông.

Bước 3: Dựa vào tỉ lệ bản đồ để xác định khoảng cách thực tế sẽ đi.

Câu 12. Phân biệt Quá trình nội sinh và quá trình ngoại sinh.

Đáp án

Quá trình nội sinh và ngoại sinh khác nhau:

Nội sinh

Ngoại sinh

Khái niệm

Là các quá trình xảy ra trong lòng Trái Đất.

Là các quá trình xảy ra ở bên ngoài, trên bề mặt Trái Đất.

Tác động

Làm di chuyển các mảng kiến tạo, nén ép các lớp đất đá, làm cho chúng bị uốn nếp, đứt gãy hoặc đẩy vật chất nóng chảy ở dưới sâu ra ngoài mặt đất tạo thành núi lửa, động đất,...

Phá vỡ, san bằng các địa hình do nội sinh tạo nên, đồng thời cũng tạo ra các dạng địa hình mới.

Kết quả

Tạo ra các dạng địa hình lớn.

Tạo ra các dạng địa hình nhỏ.

Câu 13. Kể tên các dạng địa hình chính

Đáp án

Các dạng địa hình

Độ cao so với mực nước biển

Đặc điểm

Núi

Độ cao của núi so với mực nước biển là từ 500 m trở lên.

Núi thường có đỉnh nhọn, sườn dốc.

Đồi

Độ cao của đồi so với vùng đất xung quanh thường không quá 200 m.

Đồi có đỉnh tròn, sườn thoải.

Cao nguyên

Cao trên 500 m so với mực nước biển.

Vùng đất tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng. Có sườn dốc, nhiều khi dựng đứng thành vách so với vùng đất xung quanh.

Đồng bằng

Hầu hết đồng bằng có độ cao dưới 200m so với mực nước biển.

Địa hình thấp, bề mặt khá bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng.

Đề thi học kì 1 lớp 6 tất cả các môn mới nhất

Chia sẻ, đánh giá bài viết
610
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi học kì 1 lớp 6

    Xem thêm