Top 10 Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Khoa học tự nhiên năm 2024 - 2025
Đề thi học kì 1 lớp 6 môn KHTN
Bộ đề thi học kì 1 lớp 6 môn Khoa học tự nhiên năm 2024 - 2025 của 3 bộ sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh Diều. Các đề thi có đáp án chi tiết cho từng bộ sách để các em học sinh nắm được cấu trúc đề thi, ôn tập chuẩn bị cho bài thi cuối học kì 1 lớp 6 sắp tới.
Lưu ý: Toàn bộ 10 đề thi và đáp án đều có trong file tải về. Mời các bạn tải về để xem trọn bộ tài liệu
Link tải Đề thi học kì 1 lớp 6 môn KHTN sách mới nhất 2024
- Đề thi học kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Chân trời sáng tạo - Đề 1
- Đề thi học kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức - Đề 1
- Đề thi học kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 Cánh diều Đề 1
- Đề thi học kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức
- Đề cương ôn tập học kì 1 lớp 6 môn Khoa học tự nhiên
1. Đề thi học kì 1 lớp 6 Khoa học tự nhiên sách Chân trời sáng tạo
Đề thi KHTN 6 Chân trời sáng tạo số 1
I. Trắc nghiệm
Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau:
Câu 1. Hành động nào sau đây không phù hợp với các quy tắc an toàn trong phòng thực hành?
A. Chỉ tiến hành thí nghiệm khi có người hướng dẫn.
B. Nếm thử để phân biệt các loại hóa chất.
C. Thu dọn phòng thực hành, rửa sạch tay sau khi đã thực hành xong.
D. Mặc đồ bảo hộ, đeo kính, khẩu trang.
Câu 2. Dụng cụ nào dưới đây không dùng để đo chiều dài?
A. thước thẳng.
B. thước dây.
C. đồng hồ.
D. thước cuộn.
Câu 3. Sự nóng chảy là sự chuyển thể từ
A. thể rắn sang thể lỏng của chất.
B. thể lỏng sang thể rắn của chất.
C. từ thể lỏng sang thể khí của chất.
D. từ thể khí sang thể lỏng của chất.
Câu 4. Cây trồng nào sau đây không được xem là cây lương thực?
A. Lúa gạo.
B. Ngô.
C. Mía.
D. lúa mì.
Câu 5. Trường hợp nào sau đây không phải là hỗn hợp?
A Nước đường.
B. Nước cất.
C. Nước khoáng.
D. Nước muối.
Câu 6. Hỗn hợp nào sau đây là nhũ tương?
A. Nước muối.
B. Nước phù sa.
C. Dầu dấm.
D. Nước máy.
Câu 7. Tế bào là
A. đơn vị cấu tạo cơ bản của tất cả các cơ thể sống.
B. đơn vị cấu tạo cơ bản của tất cả các vật thể.
C. đơn vị cấu tạo cơ bản của tất cả các nguyên liệu.
D. đơn vị cấu tạo cơ bản của tất cả các vật liệu.
Câu 8. Trong các loại tế bào, tế bào nào có kích thước lớn nhất?
A. Tế bào trứng cá.
B. Tế bào gan.
C. Tế bào cơ.
D. Tế bào biểu bì vảy hành.
Câu 9. “Cấu tạo tế bào nhân thực, cơ thể đa bào có khả năng quang hợp” là đặc điểm của sinh vật thuộc giới nào sau đây?
A. Khởi sinh.
B. Nguyên sinh.
C. Thực vật.
D. Nấm.
Câu 10: Tế bào được cấu tạo từ ba thành phần chính là
A. Màng sinh chất, chất tế bào, lục lạp.
B. Màng tế bào, chất tế bào, nhân tế bào hoặc vùng nhân
C. Chất tế bào, vùng nhân, nhân con
D. Màng tế bào, chất tế bào, không bào.
Câu 11. Cho các vật thể sau: Con gà, cây chổi, cây me, con chim, ngôi nhà, vi khuẩn, robot. Các vật sống là :
A. Con gà, cây chổi, con chim, vi khuẩn
B. Con gà, cây chổi, ngôi nhà, robot
C. Con gà, cây me, con chim, robot
D. Con gà, cây me, con chim, vi khuẩn
Câu 12. Tập hợp các mô thực hiện cùng một chức năng là:
A. tế bào.
B. mô
C. cơ quan.
D. hệ cơ quan.
Câu 13. Mỗi sinh vật có
A. hai cách gọi tên: tên địa phương và tên khoa học.
B. ba cách gọi tên: tên địa phương, tên phổ thông và tên khoa học.
C. hai cách gọi tên: tên địa phương và tên phổ thông.
D. một cách gọi tên duy nhất: tên khoa học
Câu 14. Điều nào sau đây là không đúng khi nói về virus?
A. Chỉ trong tế bào chủ, virus mới hoạt động như một thể sống.
B. Là dạng sống đơn giản, chưa có cấu tạo tế bào.
C. Kích thước của virus vô cùng nhỏ, chỉ có thể thấy được dưới kính hiển vi điện tử.
D. Ở bên ngoài tế bào sinh vật, virus vẫn hoạt động bình thường.
Câu 15. Ánh sáng đi được 300 000km trong mỗi giây.Khoảng cách từ Sao Kim đến Trái Đất khoảng 0,72 đơn vị thiên văn (AU), Biết 1AU = 150 triệu km. Thời gian để ánh sáng truyền từ Sao Kim đến Trái Đất là:
A. 6 giây
B. 6 phút
C. 6 giờ
D. 6 ngày
Câu 16. Kết quả đo chiều dài của cây bút chì ở hình vẽ là:
A. 8.0 cm
B. 7.7 cm
C. 7.8 cm
D. 7.9 cm
Câu 17. Cho các bước đo khối lượng của một vật gồm:
(1) Chọn cân có GHĐ và ĐCNN phù hợp.
(2) Ước lượng khối lượng vật cần đo.
(3) Hiệu chỉnh cân đúng cách trước khi đo
(4) Đọc, ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kim của cân.
(5) Đặt vật lên cân hoặc treo vật vào móc cân.
Thứ tự đúng các bước thực hiện để đo khối lượng của một vật là:
A. (2), (3), (5), (1), 4).
B. (3), (2), (5), 4), (1).
C. (1), 2), (3), (4), 5).
D. (2), (1), (3), (5) (4).
Câu 18. Thành phần của không khí gồm:
A. 21% nitrogen, 78% oxygen, 1% các khí khác.
B. 78% nitrogen, 21% oxygen, 1% các khí khác.
C. 21% nitrogen, 1% oxygen, 78% các khí khác.
D. 100% oxygen.
Câu 19. Quan sát hình ảnh sau, xác định các vị trí 1, 2, 3 lần lượt là :
A. 1 - hoa, 2 - quả, 3 - rễ.
B. 1 - hoa, 2 - lá, 3 - rễ.
C. 1 - lá, 2 - hoa, 3 - rễ.
D. 1- lá, 2 - quả, 3 - rễ.
Câu 20. Nếu không may làm đổ dầu ăn vào nước, dùng phương pháp nào để tách dầu ăn ra khỏi nước?
A. Lọc
B. Chiết
C. Dùng máy li tâm
D. Cô cạn
II. Tự luận
Câu 1: Quan sát hình sau và trả lời câu hỏi: (1đ)
a. Tế bào động vật và tế bào thực vật thuộc loại tế bào nào? (0,25đ)
b. Hãy chú thích tên thành phần cấu tạo tế bào ở vị trí số (1) trong hình? (0,25đ)
c. Thành phần cấu tạo nào có ở tế bào thực vật mà không có ở tế bào động vật? (0,25đ)
d. Một tế bào mô phân sinh ở thực vật tiến hành phân chia liên tiếp 4 lần. Hỏi sau quá trình này, số tế bào con được tạo thành là bao nhiêu? (0,25đ)
Câu 2: Quan sát hình và trả lời các câu hỏi sau: (1,5đ):
a. Thế nào là cơ thể đa bào? (0,25đ)
b. Gọi tên cơ quan ở vị trí số (2) có trong hình ? (0,25đ)
c. Hệ tiêu hóa gồm các cơ quan nào? (0,5đ)
d. Theo em hệ tiêu hóa có chức năng gì? (0,5đ)
Câu 3: Trình bày cấu tạo của virus? Vius khác vi khuẩn ở đặc điểm cơ bản nào ? (0,5đ)
Câu 4: Vận dụng các kiến thức đã học, em hãy xây dựng sơ đồ khóa lưỡng phân, phân loại các loài thực vật sau: Chim bồ câu, cá rô phi, con thỏ, hoa sen
Câu 5. (1,0 điểm):
a/ Kể tên 2 loại lương thực thường gặp hàng ngày.
b/ Cho bột gạo vào nước, khuấy đều. Nêu hiện tượng thu được.
c/ Hỗn hợp thu được thuộc loại hỗn hợp nào?
d/ Trình bày cách tách bột gạo ra khỏi hỗn hợp đó?
Xem đáp án đề 1 trong file tải về
Đề thi KHTN 6 Chân trời sáng tạo số 2
Câu 1: Có 1 khúc vải, người ta cần cắt nó ra làm 100 khúc, thời gian để cắt 1 khúc vải là 5 giây. Hỏi nếu cắt liên tục không ngừng nghỉ thì trong bao lâu sẽ cắt xong?
A. 500 giây.
B. 495 giây.
C. 250 giây.
D. 245 giây.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây nói về lực ma sát là đúng?
A. Lực ma sát cùng hướng với hướng chuyển động của vật.
B. Khi vật chuyển động nhanh dần, lực ma sát lớn hơn lực đẩy.
C. Khi vật chuyển động chậm dần, lực ma sát nhỏ hơn lực đẩy.
D. Lực ma sát trượt cản trở chuyển động trượt của vật này trên bề mặt vật kia.
Câu 3: Một túi đường có khối lượng 2 kg thì có trọng lượng gần bằng
A. 2 N.
B. 20 N.
C. 200 N.
D. 2 000 N.
Câu 4: Treo một quả cân 100 g vào một lực kế thì kim của lực kế chỉ vạch thứ 2. Khi kim của lực kế chỉ vạch thứ 5 thì tổng khối lượng của các quả cân đã treo vào lực kế là bao nhiêu?
A. 250 g.
B. 150 g.
C. 400 g.
D. 500 g.
Câu 5: Điều nào sau đây là tác hại của khoa học tự nhiên đối với con người và môi trường sống?
A. Trồng nhiều cây xanh trong thành phố.
B. Rác thải từ pin Mặt Trời có chứa nhiều hóa chất độc hại.
C. Sử dụng phân bón hữu cơ thay cho phân bón hóa học.
D. Bảo vệ các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng.
Câu 6: Lực có thể gây ra tác dụng nào dưới đây?
A. Chỉ có thể làm cho vật chuyển động nhanh lên.
B. Chỉ có thể làm cho vật đang đứng yên phải chuyển động.
C. Chỉ có thể làm cho vật đang chuyển động phải dừng lại.
D. Có thể gây ra tất cả các tác dụng nêu trên.
Câu 7: Đơn vị đo trọng lượng là:
A. lít (l)
B. mét vuông (m2)
C. niutơn (N)
D. kilogam (kg)
Câu 8: Sắp xếp các lực trong các trường hợp sau theo độ lớn tăng dần
A. a – b – c – d.
B. d – b – c – a.
C. b – d – c – a.
D. b – d – a – c.
Câu 9: Khi làm thí nghiệm, chúng ta tiếp xúc với: nguồn điện; nguồn nhiệt; hóa chất; chất dễ cháy nổ; dụng cụ sắc nhọn; động vật; … Vì thế chúng ta cần
A. biết các rủi ro và tai nạn có thể xảy ra khi học tập trong phòng thực hành để không phải làm thí nghiệm thực hành.
B. biết các rủi ro và tai nạn có thể xảy ra khi học tập trong phòng thực hành, quy định an toàn để phòng tránh.
C. đùa nghịch trong phòng thực hành.
D. không tuân thủ các quy định an toàn trong phòng thực hành.
Câu 10: Để đo chu vi của miệng cốc hình tròn, phải sử dụng loại thước nào?
A. Thước thẳng.
B. Thước dây.
C. Thước cuộn.
D. Thước kẹp.
Câu 11: Hai lực cân bằng là hai lực:
A. cùng cường độ, cùng phương.
B. cùng phương, ngược chiều.
C. cùng phương, cùng cường độ, ngược chiều.
D. cùng đặt lên một vật, cùng cường độ, có phương nằm trên một đường thẳng, ngược chiều.
Câu 12: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào chịu lực cản của nước?
A. Quả dừa rơi từ trên cây xuống.
B. Bạn Lan đang tập bơi.
C. Bạn Hoa đi xe đạp tới trường.
D. Chiếc máy bay đang bay trên bầu trời.
Câu 13: Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế y tế là
A. 1000C.
B. 420C.
C. 370C.
D. 200C.
Câu 14: Khối lượng của một vật cho biết điều gì?
A. Sức nặng của vật.
B. Lượng chất chứa trong vật.
C. Sức nặng và khối lượng của vật.
D. Thể tích của vật.
Câu 15: Mẫu vật nào sau đây không cần quan sát bằng kính hiển vi?
A. Mô cơ tim.
B. Tế bào phổi bị phá hủy bởi virus corona.
C. Gân của một chiếc lá cây.
D. Các vảy ngược của một sợi tóc.
Câu 16: Tế bào có kích thước nhỏ có ý nghĩa
A. Lấy được các chất dinh dưỡng nhanh
B. Tăng tỉ lệ S/V (diện tích/ thể tích)
C. Thải được các chất bài tiết nhanh
D. Cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 17: Hình ảnh dưới đây mô tả kích thước một số tế bào ở người:
Trình tự sắp xếp tăng dần về kích thước của các tế bào là:
A. Tế bào hồng cầu, tế bào niêm mạc miệng, tế bào trứng, tế bào cơ.
B. Tế bào niêm mạc miệng, tế bào hồng cầu, tế bào trứng, tế bào cơ.
C. Tế bào trứng, tế bào niêm mạc miệng, tế bào hồng cầu, tế bào cơ.
D. Tế bào cơ, tế bào niêm mạc miệng, tế bào trứng, tế bào hồng cầu.
Câu 18: Sự lớn lên của tế bào chủ yếu là do
A. Sự tăng về kích thước của nhân
B. Sự tăng về kích thước của tế bào chất
C. Các bào quan tăng kích thước gấp đôi
D. Sự nhân đôi của nhân tế bào
Câu 19: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Hầu hết các sinh vật có kích thước khác nhau là do cơ thể chúng có số lượng tế bào giống nhau.
(2) Hầu hết các sinh vật có kích thước khác nhau là do cơ thể chúng có số lượng tế bào khác nhau.
(3) Tuỳ thuộc vào số lượng tế bào cấu tạo nên cơ thể, tất cả sinh vật trên Trái Đất được chia làm hai nhóm lớn là cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào.
(4) Cơ thể đơn bào có tổ chức phức tạp, được cấu tạo từ nhiều tế bào.
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Câu 20: Thân cây cà rốt có màu cam là phát biểu
A. Đúng
B. Sai
Câu 21: Đây là dụng cụ nào
A. Kính hiển vi
B. Kính lúp
C. Lamen
D. Lam kính
Câu 22: Trong thí nghiệm quan sát sinh vật đơn bào, ta không cần sử dụng dụng cụ nào sau đây
A. Kính lúp
B. Kính hiển vi
C. Lamen
D. giấy thấm hút
Câu 23: Cơ quan là gì?
A. Một tập hợp các mô giống nhau cùng thực hiện một chức năng nhất định.
B. Một tập hợp của nhiều mô cùng thực hiện chức năng nhất định, ở vị trí nhất định trong cơ thể.
C. Một tập hợp các mô giống nhau thực hiện các chức năng khác nhau.
D. Một tập hợp các mô khác nhau thực hiện các chức năng khác nhau.
Câu 24: Nhân thực, đa bào, dị dưỡng, có khả năng di chuyển là các đặc điểm của giới
A. Thực vật
B. Nấm
C. Nguyên sinh
D. Động vật
Câu 25: (ID: 512559) Vi khuẩn có ở đâu?
1) Trong không khí.
2) Trong nước.
3) Trong đất.
4) Trong cơ thể sinh vật.
5) Ở những nơi cực nóng hoặc cực lạnh.
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
Câu 26: Những giới sinh vật thuộc nhóm sinh vật nhân thực là
A. Giới khởi sinh, giới nấm, giới thực vật, giới động vật.
B. giới khởi sinh, giới nguyên sinh, giới thực vật, giới động vật.
C. Giới nguyên sinh, giới thực vật , giới nấm, giới động vật.
D. giới khởi sinh, giới nguyên sinh, giới thực vật, giới nấm.
Câu 27: Loài Sao la có tên khoa học là Pseudoryx nghetinhensis, hãy cho biết tên giống của loài này là
A. doryx
B. nghetinhensis
C. Pseudoryx
D. nghetinh
Câu 28: Trình tự tăng dần về kích thước của các đối tượng là
A. Tế bào vi khuẩn → virus → tế bào thực vật
B. Virus → tế bào vi khuẩn → tế bào thực vật
C. tế bào thực vật → virus → tế bào vi khuẩn
D. tế bào thực vật → tế bào vi khuẩn→ virus
Câu 29: Bệnh do virus có thể lây truyền qua
A. từ mẹ sang con
B. tiếp xúc trực tiếp
C. Vết cắn của động vật
D. Cả 3 con đường trên
Câu 30: Động vật nguyên sinh có khả năng sống tự dưỡng và dị dưỡng là:
A. Trùng giày.
B. Trùng biến hình.
C. Trùng sốt rét
D. Trùng roi xanh.
Câu 31: Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất hoá học?
A. Hoà tan đường vào nước.
B. Cô cạn nước đường thành đường.
C. Đun nóng đường tới lúc xuất hiện chất màu đen.
D. Đun nóng đường ở thể rắn để chuyến sang đường ở thể lỏng.
Câu 32: Đâu là vật thể tự nhiên trong các vật thể sau?
A. Dãy núi.
B. Cái bảng.
C. Bóng điện.
D. Con dao.
Câu 33: Với cùng một chất, nhiệt độ nóng chảy cũng chính là
A. nhiệt độ sôi.
B. nhiệt độ đông đặc.
C. nhiệt độ hóa hơi.
D. nhiệt độ ngưng tụ.
Câu 34: Thành phẩn nào của không khí là nguyên nhân chủ yếu gây ra hiệu ứng nhà kính?
A. Oxygen.
B. Hidrogen.
C. Carbon dioxide.
D. Nitrogen.
Câu 35: Trong các vật liệu sau, vật liệu nào dẫn điện tốt?
A. Thuỷ tinh.
B. Gốm.
C. Kim loại.
D. Cao su.
Câu 36: Người ta khai thác than đá để cung cấp cho các nhà máy nhiệt điện sản xuất điện. Lúc này, than đá được gọi là
A. vật liệu.
B. nhiên liệu.
C. nguyên liệu.
D. vật liệu hoặc nguyên liệu.
Câu 37: Dãy nào dưới đây gồm các nguyên liệu có sẵn trong tự nhiên?
A. Đá vôi, tre, cát, quặng sắt.
B. Đá vôi, dầu mỏ, dầu dừa.
C. Quặng sắt, nhựa, dầu mỏ.
D. Cát, tre, dầu dừa.
Câu 38: Cho các nhận xét dưới đây:
(1) Vitamin D có vai trò rất lớn lớn trong quá trình phát triển của xương, được hấp thụ tốt nhờ ánh sáng mặt trời.
(2) Cà chua có tác dụng chống lão hóa, đu đủ có tác dụng hạn chế táo bón.
(3) Chỉ cần ăn đầy đủ 3 nhóm chất dinh dưỡng lớn như chất béo, chất đạm, tinh bột là đã đủ cho sự phát triển toàn diện của cơ thể.
(4) Cần có chế độ ăn hợp lí, phối hợp nhiều loại thức ăn, chế độ ăn phù hợp lứa tuổi.
Số nhận xét đúng là:
A. 2
B. 3.
C. 4.
. 5.
Câu 39: Vì sao các nhà leo núi đôi khi phải cần trang bị các bình oxygen?
A. Vì càng lên cao không khí càng dày đặc, lượng oxygen quá lớn nên cơ thể khó có thể tiếp thụ hết.
B. Vì càng lên cao lượng nitrogen càng giảm nên quá trình hô hấp của cơ thể bị suy giảm.
C. Vì không khí càng lên cao dễ bị ô nhiễm nên việc sử dụng bình oxygen giúp sử dụng đượcnguồn khí trong lành hơn.
D. Vì oxygen nặng hơn không khí nên càng lên cao lượng oxygen càng suy giảm.
Câu 40: Cho các phát biểu sau:
(1) Hiện tượng sương mù vào buổi sáng là quá trình ngưng tụ của hơi nước.
(2) Nước lỏng để trong tủ lạnh bị đóng đá là quá trình nóng chảy.
(3) Sự bay hơi xảy ra ở nhiệt độ xác định, nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ bay hơi.
(4) Sự bay hơi diễn ra ở trên bề mặt và trong lòng chất lỏng gọi là sự sôi.
Số phát biểu đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án đề thi học kì 1 KHTN 6 CTST số 1
1.B | 2.D | 3.B | 4.A | 5.B | 6.D | 7.C | 8.C | 9.B | 10.B |
11.D | 12.B | 13.B | 14.B | 15.C | 16.D | 17.A | 18.B | 19.D | 20.B |
21.B | 22.B | 23.B | 24.D | 25.C | 26.C | 27.C | 28.B | 29.D | 30.D |
31.C | 32.A | 33.B | 34.C | 35.C | 36.B | 37.A | 38.B | 39.D | 40.B |
Đề thi học kì 1 KHTN 6 CTST số 3
Câu 1. Đặc điểm cơ bản để phân biệt vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo là
A. Vật thể nhân tạo đẹp hơn vật thể tự nhiên.
B. Vật thể nhân tạo do con người tạo ra.
C. Vật thể tự nhiên làm từ chất, còn vật thể nhân tạo làm từ vật liệu.
D. Vật thể tự nhiên làm từ các chất trong tự nhiên, vật thể nhân tạo làm từ các chất nhân tạo.
Câu 2. Trường hợp nào sau đây thể hiện tính chất hóa học?
A. Cho 1 viên vitamin C sủi vào cốc nước
B. Cho 1 thìa đường vào cốc nước và khuấy đều
C. Mặt trời mọc lên, dưới ánh nắng mặt trời làm cho các hạt sương tan dần
D. Mở nút chai rượu vang thì thấy hiện tượng sủi bọt
Câu 3. Chọn phát biểu đúng:
A. Oxygen là chất khí, tan ít trong nước và nặng hơn không khí.
B. Oxygen là chất khí, tan vô hạn trong nước và nặng hơn không khí.
C. Oxygen là chất khí, tan ít trong nước và nhẹ hơn không khí.
D. Oxygen là chất khí, tan vô hạn trong nước và nhẹ hơn không khí.
Câu 4. Sự cháy và sự oxi hóa chậm có đặc điểm chung là:
A. Tỏa nhiệt và phát sáng.
B. Tỏa nhiệt nhưng không phát sáng.
C. Xảy ra sự oxi hóa và có tỏa nhiệt.
D. Xảy ra sự oxi hóa nhưng không phát sáng.
Câu 5. Khí Oxygen dùng trong đời sống được sản xuất từ nguyên liệu nào?
A. Nước.
B. Khí cacbonđioxit.
C. Không khí.
D. Thuốc tím.
Câu 6. Để phân biệt 2 chất khí là Oxygen và khí Cacbonđioxit chúng ta làm như thế nào?
A. Quan sát màu sắc của 2 chất khí.
B. Ngửi mùi 2 khí đó.
C. Oxygen duy trì sự sống và sự cháy.
D. Dẫn từng khí vào cây nến đang cháy, khí nào làm cây nến cháy tiếp là khí Oxygen, khí nào làm cây nến tắt là Cacbonđioxit.
Câu 7. Khi một can xăng bất cẩn bốc cháy, chọn giải pháp chữa cháy nào dưới đây phù hợp nhất ?
A. Phun nước
B. Dùng cát đổ trùm lên.
C. Dùng bình chữa cháy gia đình để phun vào
D. Dùng chiếc chăn khô đắp lên.
Câu 8. Thành phần không khí gồm:
A.21% Nitrogen, 78% Oxygen, 1% là các khí khác.
B.78% Nitrogen, 21% Oxygen, 1% các khí khác.
C. 21% Nitrogen, 78% Oxygen, 1% các khí khác.
D. 100% Oxygen .
Câu 9. Nguyên nhân nào sau đây không gây ô nhiễm không khí?
A. Cháy rừng
B. Khí thải do sản xuất công nghiệp, do hoạt động của phương tiện giao thông
C. Hoạt động của núi lửa
D. Khí sinh ra từ quá trình quang hợp của cây xanh
Câu 10. Trong các vật liệu sau, vật liệu nào dẫn điện tốt?
A. Thuỷ tinh.
B. Gốm.
C. Kim loại.
D. Cao su.
Câu 11. Gang và thép đều là hợp kim tạo bởi 2 thành phần chính là sắt và carbon, gang cứng hơn sắt, Vì sao gang ít sử dụng trong các công trình xây dựng?
A.Vì gang được sản xuất ít hơn thép.
B. Vị gang khó sản xuất hơn thép.
C. Vì gang dân nhiệt kém hơn thép.
D. Vì gang giòn hơn thép.
Câu 12. Nhiên liệu hoá thạch
A. là nguồn nhiên liệu tái tạo.
B. là đá chứa ít nhất 50% xác động và thực vật.
C. chỉ bao gồm dầu mỏ, than đá.
D. là nhiên liệu hình thành từ xác sinh vật bị chôn vùi và biến đối hàng triệu năm trước.
Câu 13. Gạo sẽ cung cấp chất dinh dưỡng nào nhiều nhất cho cơ thể?
A. Carbohydrate (chất đường, bột).
B. Protein (chất đạm).
C. Lipit (chất béo).
D. Vitamin.
Câu 14. Thực phẩm để lâu ngoài không khí sẽ bị gì?
A. Không biến đổi màu sắc.
B. Mùi vị không thay đổi.
C. Giá trị dinh dưỡng vẫn đảm bảo.
D. Biến đổi màu sắc, mùi vị, giá trị dinh dưỡng.
Câu 15. Hỗn hợp dầu ăn, nước khuấy đều thuộc loại nào sau:
A. Bọt
B. Huyền phù
C. Nhũ tương
D. Dung dịch
Câu 16. Khi cho bột mì vào nước và khuấy đều, ta thu được
A.nhũ tương.
B.huyền phù.
C.dung dịch.
D. dung môi.
Câu 17. Nếu không may làm đổ dầu ăn vào nước, ta dùng phương pháp nào để tách riêng dầu ăn ra khỏi nước?
A. Lọc
B. Chiết
C. Dùng máy li tâm
D. Cô cạn
Câu 18. Người dân đã sử dụng phương pháp nào để thu được muối?
A. Cô cạn nước biển.
B. Làm lắng đọng muối
C. Làm bay hơi nước biển
D. Lọc lấy muối từ nước biển
Câu 19. Điểm khác nhau giữa nước cất và nước tự nhiên”
A. Nước cất không màu, nước tự nhiên màu đục.
B. Nước cất không mùi, nước tự nhiên có mùi.
C. Nước cất có một chất, nước tự nhiên có nhiều chất
D. Nước cất không có vị, nước tự nhiên có vị.
Câu 20. Muốn hòa tan được nhiều muối ăn vào nước, ta không nên sử dụng phương pháp nào dưới đây?
A.Nghiền nhỏ muối ăn.
B. Đun nóng nước.
C. Vừa cho muối ăn vào nước vưà khuấy đều.
D. Bỏ thêm đá lạnh vào.
Câu 21. Trong các bệnh viện, bác sĩ thường cho những bệnh nhân bị hôn mê hay có vấn đề về đường hô hấp thở bằng khí oxygen. Ứng dụng đó dựa vào tính chất nào sau đây của oxygen:
A. Oxygen duy trì sự cháy
B. Oxygen ít tan trong nước
C. Oxygen duy trì sự sống
D. Oxygen là khí không mùi
Câu 22. Vào mùa hè,nhiều hôm thời tiết rất oi bức , ngột ngạt khó thở.Nhưng sau một trận mưa rào ập xuống, người ta cảm thấy dẽ chịu hơn. Lí do là :
A. Mưa đã làm giảm nhiệt độ môi trường.
B. Mưa đã làm chết cái sinh vật gây bệnh.
C. Mưa đã làm giảm nhiệt độ môi trường và loại bớt khói bụi ra khỏi không khí.
D. Mưa làm giảm nhiệt độ môi trường và làm chết các sinh vật gay bệnh.
Câu 23. Những thực phẩm được dùng để chế biến nước mắm là:
A. Cá biển, muối
B. Đậu nành
C. Thực vật
D. Thịt.
Câu 24. Mô hình 3R có nghĩa là gì?
A. Sử dụng vật liệu có hiệu quả, an toàn, tiết kiệm.
B. Sử dụng vật liệu với mục tiêu giảm thiếu, tái chế, tái sử dụng.
C. Sử dụng các vật liệu Ít gây ô nhiễm mỗi trường.
D. Sử dụng vật liệu chất lượng cao, mẫu mã đẹp, hình thức phù hợp.
Câu 25. Để củi dễ cháy khi đun nấu, người ta không dùng biện pháp nào sau đây?
A. Phơi củi cho thật khô.
B. Cung cấp đầy đủ oxygen cho quá trình cháy.
C. Xếp củi chồng lên nhau, càng sít nhau càng tốt.
D Chẻ nhỏ củi.
Câu 26.Trong hệ chồi của cơ thể thực vật bao gồm các cơ quan nào?
A. Lá, rễ, thân, hoa.
B. Lá, rễ, hoa, quả.
C. Lá, thân,rễ, quả.
D. Lá, thân, hoa, quả.
Câu 27. Gai của cây xương rồng thuộc cơ quan nào của cơ thể thực vật?
A. Rễ.
B. Thân.
C. Lá.
D. Hoa.
Câu 28. Sơ đồ nào sau đây thể hiện đúng mối quan hệ của năm cấp độ tổ chức trong cơ thể đa bào từ nhỏ đến lớn.
A. Tế bào -› Mô -› Cơ quan -› Hệ cơ quan -› Cơ thể
B. Cơ thể -› Hệ cơ quan -› Cơ quan -› Mô -› Tếbào
C. Tế bào -› Mô-› Hệ cơ quan -› Cơ thể
D. Cơ thể -› Hệ cơ quan -› Mô -› Cơ quan -› Tế bào
Câu 29. Để quan sát tế bào biểu bì ở lá cây, em sử dụng dụng cụ nào?
A. Kính lúp
B. Kính hiển vi
C. Mắt thường
D. Cả A và B đúng
Câu 30. Hầu hết các sinh vật có kích thước khác nhau là do đâu ?
A. Số lượng tế bào khác nhau
B. Kích thước tế bào khác nhau
C. Mức độ tiến hóa của sinh vật
D. Môi trường sống của sinh vật
Câu 31. Sinh vật nào thuộc nhóm sinh vật đơn bào
A. Cây dâu tây
B. Con bò
C. Vi khuẩn lắc tic
D. Cây xương rồng
Câu 32. Ở cơ thể người, cơ quan nào dưới đây nằm trong khoang ngực?
A. Não
B. Phổi
C. Thận
D. Dạ dày
Câu 33. Cấp độ thấp nhất hoạt động độc lập trong cơ thể đa bào là?
A. Hệ cơ quan
B. Cơ quan
C. Mô
D. Tế bào
Câu 34.Tập hợp các mô thực hiện cùng một chức năng hình thành nên:
A. Tế bào
B. Mô
C. Cơ quan
D. Hệ cơ quan
Câu 35. Hệ cơ quan ở thực vật bao gồm:
A. Hệ rễ và hệ thân
B. Hệ thân và hệ lá
C. Hệ chồi và hệ rễ
D. Hệ cơ và hệ thân
Câu 36. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Nhiên liệu lỏng được dùng chủ yếu trong đun nấu và thắp sáng.
B. Nhiên liệu hóa thạch gồm than đá, nhựa đường, củi đốt.
C. Nhiên liệu khí dễ cháy hoàn toàn hơn nhiên liệu rắn.
D. Sử dụng than khi đun nấu góp phần bảo vệ môi trường.
Câu 37. Hãy giải thích tại sao các chất khí dễ cháy hoàn toàn hơn các chất rắn và chất lỏng?
A. Vì chất khí nhẹ hơn chất rắn và chất lỏng.
B. Vì chất khí có nhiệt độ sôi thấp hơn chất rắn và chất lỏng.
C. Vì diện tích tiếp xúc của chất khí với không khí lớn hơn.
D. Vì chất khí có khối lượng riêng lớn hơn chất rắn và lỏng.
Câu 38. Xăng sinh học E5 chứa lần lượt boa nhiêu phần trăm thể tích cồn và xăng truyền thống?
A. 10% và 90%
B. 12% và 88%
C. 5% và 95%
D. 3% và 97%
Câu 39. Cây nào dưới đây không phải là cây lương thực?
A. Lúa.
B. Ngô
C. Mía.
D. Sắn.
Câu 40. Trong các loại lương thực sau, loại nào có hàm lượng tinh bột cao nhất?
A. Gạo.
B. Lúa mì
C. Khoai lang.
D. Sắn.
Câu 41. Loại thức ăn nào sau đây chứa nhiều chất đạm?
A. Ngô.
B. Gạo.
C. Rau xanh.
D. Thịt.
Câu 42. Loại nguyên liệu nào sau đây không thể tái sinh?
A. Gỗ.
B. Bông.
C. Dầu thô.
D. Nông sản.
Câu 43. Chọn câu trả lời đúng: 1 mét thì bằng
A. 1 000 milimét
B. 10 centimét
C. 100 đêximét
D. 100 milimét
Câu 44. Để sử dụng gas hiệu quả người ta dùng biện pháp nào sau đây?
A. Tùy nhiệt độ cần thiết để điều chỉnh lượng gas.
B. Tốt nhất nên để gas ở mức độ lớn nhất.
C. Tốt nhất nên để gas ở mức độ nhỏ nhất.
D. Ngăn không cho khí gas tiếp xúc với carbon dioxide.
Câu 45. Đơn vị đo thời gian trong hệ thống đo lường chính thức của nước ta hiện nay là:
A. Ngày
B. Tuần
C. Giây
D. Giờ
Câu 46. Khi không may bị hoá chất ăn da bám lên tay thì bước đẩu tiên và cẩn thiết nhất là phải làm gì?
A. Đưa ra trung tâm ỵtế cấp cứu.
B. Hô hấp nhân tạo.
C. Lấy lá cây thuốc bỏng ép vào.
D. Cởi bỏ phẩn quẩn áo dính hoá chất, xả tay dưới vòi nước sạch ngay lập tức.
Câu 47. Việc làm nào sau đây được cho là không an toàn trong phòng thực hành?
A. Đeo găng tay khi lấy hoá chất.
B. Tự ý làm các thí nghiệm.
C. Sử dụng kính bảo vệ mắt khi làm thí nghiệm.
D. Rửa tay trước khi ra khỏi phòng thực hành.
Câu 48. Khi gặp sự cố mất an toàn trong phòng thực hành, em cần
A. Báo cáo ngay với giáo viên trong phòng thực hành.
B. Tự xử lí và không thông báo với giáo viên.
C. Nhờ bạn xử lí sự có.
D. Tiếp tục làm thí nghiệm.
Câu 49. Để sử dụng nhiên liệu tiết kiệm và hiệu quả cần phải cung cấp một lượng không khí hoặc oxygen
A. vừa đủ.
B. thiếu.
C. dư.
D. tuỳ ý.
Câu 50. Vật liệu nào sau đây không phải nhiên liệu?
A. Than đá
B. Hơi nước
C. Ga
D. Khí đốt
Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 6 môn KHTN
I. Trắc nghiệm Tổng điểm: 10 đ
Gồm: 50 câu mỗi câu trả lời đúng 0,2 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | B | A | A | C | C | D | B | B | D | C |
Câu | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
Đáp án | D | D | A | D | C | B | B | C | C | D |
Câu | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
Đáp án | C | C | A | B | C | D | C | A | B | A |
Câu | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 | 39 | 40 |
Đáp án | C | B | D | C | C | C | C | C | C | A |
Câu | 41 | 42 | 43 | 44 | 45 | 46 | 47 | 48 | 49 | 50 |
Đáp án | D | C | A | A | C | D | B | A | A | B |
2. Đề thi học kì 1 lớp 6 Khoa học tự nhiên sách KNTT
Đề thi môn KHTN học kì 1 lớp 6 KNTT số 3
Câu 1: Dụng cụ dùng để đo khối lượng của một vật là
A. bình chia độ. B. bình tràn. C. cân. D. thước mét.
Câu 2: Độ lớn của lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật gọi là
A. Trọng lượng. B. Lực đẩy. C. Lực kéo. D. Lực đàn hồi.
Câu 3: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng?
A. Lực kế là dụng cụ để đo khối lượng.
B. Lực kế là dụng cụ đo trọng lượng.
C. Lực kế là dụng cụ để đo cả trọng lượng và khối lượng.
D. Lực kế là dụng cụ để đo lực.
Câu 4: Hai bạn Nam và Hòa cùng đưa thùng hàng lên sàn ô tô (Nam đứng dưới đất còn Hòa đứng trên thùng xe). Nhận xét nào về lực tác dụng của Nam và Hòa lên thùng hàng sau đây là đúng?
A. Nam và Hòa cùng đẩy B. Nam kéo và Hòa đẩy
C. Nam đẩy và Hòa kéo D. Nam và Hòa cùng kéo
Câu 5: Hoạt động nào sau đây là hoạt động nghiên cứu khoa học:
A. Hoạt động a, b, c. B. Hoạt động a, b. C. Hoạt động a, b, d. D. Hoạt động a, c.
Câu 6: Hành động nào sau đây không thực hiện đúng quy tắc an toàn trong phòng thực hành
A. Đổ hóa chất vào cống thoát nước.
B. Đeo găng tay và kính bảo hộ khi làm thí nghiệm với hóa chất và lửa.
C. Thông báo với thầy cô giáo và các bạn khi gặp sự cố như đánh đổ hóa chất, làm vỡ ống nghiệm,...
D. Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng khi kết thúc buổi thực hành.
Câu 7: Một vật đặt trên mặt bàn nằm ngang. Dùng tay búng vào vật để nó chuyển động. Vật sau đó chuyến động chậm dần vì có
A. trọng lực.
B. lực hấp dẫn.
C. lực búng của tay.
D. lực ma sát.
Câu 8: Đổi các đơn vị đo nhiệt độ sau?
a) 37oC = …… oF
b) 50oF = …… oC
A. 37oC = 70,9oF; 50oF = 10oC
B. 37oC = 70,9oF; 50oF = 18oC
C. 37oC= 98,6oF; 50oF = 18oC
D. 37oC = 98,6oF; 50oF = 10oC
Câu 9: Thời gian giữa hai nhịp tim liên tiếp của người bình thường khoảng 0,8 s. Hỏi trong 1 phút, tim của một người bình thường đập bao nhiêu nhịp?
A. 75 nhịp/phút.
B. 80 nhịp/phút.
C. 48 nhịp/phút.
D. 2880 nhịp/phút.
Câu 10: Hãy diễn tả bằng lời phương, chiều và độ lớn của lực vẽ ở hình bên:
A. Lực của người đẩy thùng hàng có phương nằm ngang, chiều hướng từ trái sang phải, cường độ 30 N.
B. Lực của người đẩy thùng hàng có phương nằm ngang, chiều hướng từ trái sang phải, cường độ 20 N.
C. Lực của người đẩy thùng hàng có phương nằm ngang, chiều hướng từ phải sang trái, cường độ 30 N.
D. Lực của người đẩy thùng hàng có phương nằm ngang, chiều hướng từ phải sang trái, cường độ 20 N.
Câu 11: Người ta dùng búa để đóng một cái cọc tre xuống đất. Lực mà búa tác dụng lên cọc tre sẽ gây ra những kết quả gì?
A. Chỉ làm biến đổi chuyển động cọc tre.
B. Không làm biến dạng và cũng không làm biến đổi chuyến động của cọc tre.
C. Chỉ làm biến dạng cọc tre.
D. Vừa làm biến dạng cọc tre vừa làm biến đổi chuyển động của nó.
Câu 12: Trong các lực ở hình đầu bài, lực nào là lực tiếp xúc, lực nào là lực không tiếp xúc?
A. + Lực tiếp xúc: hình b; hình c; hình d.
+ Lực không tiếp xúc: hình a; hình b.
B. + Lực tiếp xúc: hình b; hình d
+ Lực không tiếp xúc: hình a; hình c.
C. + Lực tiếp xúc: hình b; hình c; hình d
+ Lực không tiếp xúc: hình a.
D. + Lực tiếp xúc: hình a; hình b; hình c.
+ Lực không tiếp xúc: hình d.
Câu 13: Giải thích hiện tượng sau và cho biết trong hiện tượng này, ma sát có lợi hay có hại: Ô tô đi vào bùn dễ bị sa lầy.
A. Ô tô đi trên bùn dễ bị sa lầy vì lực ma sát giữa bánh xe và mặt đường dính bùn nhỏ, làm cho bánh xe không bám vào mặt đường được. Trường hợp này lực ma sát có hại.
B. Ô tô đi trên bùn dễ bị sa lầy vì lực ma sát giữa bánh xe và mặt đường dính bùn lớn, làm cho bánh xe không bám vào mặt đường được. Trường hợp này lực ma sát có lợi.
C. Ô tô đi trên bùn dễ bị sa lầy vì lực ma sát giữa bánh xe và mặt đường dính bùn nhỏ, làm cho bánh xe không bám vào mặt đường được. Trường hợp này lực ma sát có lợi.
D. Ô tô đi trên bùn dễ bị sa lầy vì lực ma sát giữa bánh xe và mặt đường dính bùn lớn, làm cho bánh xe không bám vào mặt đường được. Trường hợp này lực ma sát có hại.
Câu 14: Từ hình vẽ, hãy xác định chiều dài của khối hộp?
A. 3cm.
B. 4cm.
C. 2cm.
D. 5cm.
Câu 15: Người ta sử các dụng thiết bị như trên hình 3.2 để đo khối lượng của 1cm3 nước bằng cách chia khối lượng của nước cho thể tích của nó đo bằng cm3.
Các phát biểu sau đây mô tả các bước thực hiện cách đo nhưng chúng không theo đúng thứ tự.
A. Đổ 50cm3 nước vào ống đong.
B. Chia khối lượng của nước cho 50.
C. Lấy ống đong rỗng ra khỏi cân.
D. Đặt ống đong rỗng lên cân.
E. Lấy khối lượng của ống đong chứa nước trừ đi khối lượng của ống đong rỗng.
F. Ghi lại khối lượng của ống đong rỗng.
G. Ghi lại khối lượng của ống đong và nước.
H. Đặt ống đong chứa nước lên cân.
Hãy sắp xếp các bước theo đúng thứ tự thực hiện, bắt đầu là D.
A. D - C - A - F - H - G - E - B.
B. D - F - C - A - H - G - E - B.
C. D - F - C - A - B - G - E - H.
D. D - F - C - A - H - G - B - E.
Câu 16: Trường hợp nào sau đây đều là chất?
A. Đường mía, muối ăn, con dao.
B. Con dao, đôi đũa, cái thìa nhôm.
C. Nhôm, muối ăn, đường mía.
D. Con dao, đôi đũa, muối ăn.
Câu 17: Vật liệu nào sau đây không thể tái chế?
A. Thuỷ tinh.
B. Thép xây dựng.
C. Nhựa.
D. Xi măng.
Câu 18: Chỉ ra đâu là tính chất hóa học của chất
A. Đường tan vào nước.
B. Kem chảy lỏng khi để ngoài trời.
C. Tuyết tan khi thời tiết ấm dần.
D. Cơm để lâu bị mốc.
Câu 19: Để bảo vệ không khí trong lành chúng ta nên
A. chặt cây xây cầu cao tốc.
B. đổ chất thải chưa qua xử lí ra môi trường.
C. trồng cây xanh.
D. xây thêm nhiều khu công nghiệp.
Câu 20: Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong phát biểu sau: “Nguyên liệu là vật liệu…. chưa qua xử lí và cần được chuyển hóa để tạo ra sản phẩm”
A. Thô.
B. Tổng hợp.
C. Bán tổng hợp.
D. Nhân tạo.
Câu 21: Nước đựng trong cốc bay hơi càng nhanh khi
A. nước trong cốc càng nhiều, cốc rộng, cốc đặt chỗ nắng to.
B. nước trong cốc càng ít, cốc rộng, cốc được đậy lắp kín.
C. nước trong cốc càng nóng, cốc rộng, cốc đặt chỗ gió to.
D. nước trong cốc càng lạnh, cốc nhỏ, cốc đặt chỗ kín gió.
Câu 22: Để duy trì một sức khỏe tốt với chế độ ăn hợp lí ta nên làm gì?
A. Kiên trì chạy bộ.
B. Liên tục ăn các chất dinh dưỡng.
C. Ăn đủ, đa dạng.
D. Tập trung vào việc học nhiều hơn.
Câu 23: Cách sử dụng nhiên liệu hiệu quả, tiết kiệm là
A. điều chỉnh bếp gas nhỏ lửa nhất.
B. đập than vừa nhỏ, chẻ nhỏ củi.
C. dùng quạt thổi vào bếp củi khi đang cháy.
D. cho nhiều than, củi vào trong bếp.
Câu 24: Nhóm thức ăn nào dưới đây là dạng lương thực?
A. Gạo, rau muống, khoai lang, thịt lợn
B. Khoai tây, lúa mì, quả bí ngô, cà rốt
C. Thịt bò, trứng gà, cá trôi, cải bắp
D. Gạo, khoai lang, lúa mì, ngô nếp.
Câu 25: Khi khai thác quặng sắt, ý nào sau đây là không đúng?
A. Khai thác tiết kiệm vì nguồn quặng có hạn.
B. Tránh làm ô nhiễm môi trường.
C. Nên sử dụng các phương pháp khai thác thủ công.
D. Chế biến quảng thành sản phẩm có giá trị để nâng cao hiệu quả kinh tế.
Câu 26: Quan sát tế bào bên và cho biết mũi tên đang chỉ vào thành phần nào của tế bào.
A. Màng tế bào.
B. Chất tế bào.
C. Nhân tế bào.
D. Vùng nhân.
Câu 27: Tế bào vi khuẩn có kích thước
A. 5 – 10 mm
B. 0,5 - 10μm
C. 10 - 100μm
D. 50 - 100μm
Câu 28: Cơ thể lớn lên nhờ
A. Sự sinh sản của các tế bào
B. Sự lớn lên của các tế bào
C. Sự lớn lên và phân chia của các tế bào
D. Các tế bào chết đi không được thay thế bằng các tế bào mới.
Câu 29: Có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
(1) Cơ thể đơn bào có tổ chức đơn giản, cơ thể chỉ là một tế bào.
(2) Vi khuẩn, nấm men, ... là cơ thể đơn bào.
(3) Cơ thể đa bào có cấu tạo gồm nhiều hơn một tế bào. Mỗi loại tế bào thường thực hiện một chức năng sống riêng biệt nhưng phối hợp với nhau thực hiện các quá trình sống của cơ thể.
(4) Trùng roi, cây bưởi, cây lim, con gà, con chó, ... là cơ thể đơn bào.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Câu 30: Cho các nhận xét sau:
(1) Tế bào thực vật và tế bào động vật đều có các bào quan.
(2) Lục lạp là bào quan có ở tế bào động vật.
(3) Tế bào động vật và tế bào thực vật đều có màng tế bào, tế bào chất và nhân.
(4) Thành tế bào chỉ có ở tế bào động vật.
(5) Lục lạp mang sắc tố quang hợp, có khả năng hấp thụ ánh sáng để tổng hợp nên chất hữu cơ.
Các nhận xét đúng là:
A. (1), (3), (5)
B. (1), (2), (3).
C. (2), (4), (5)
D. (3), (4), (5).
Câu 31: Đâu là một cơ quan
A. Hệ tiêu hóa
B. Tim và mạch máu
C. Dạ dày
D. Hệ bài tiết
Câu 32: Trình tự các bước làm tiêu bản quan sát sinh vật đơn bào là
a) Dùng ống nhỏ giọt hút lấy một giọt nước ao (hồ) lên lam kính rồi đậy bằng lamen.
b) Dùng thìa khuấy đều nước ao (hồ) trong cốc.
c) Quan sát tiêu bản bằng kính hiển vi.
d) Dùng giấy thấm hút phần nước tràn ra ngoài lamen.
A. a-c-b-d
B. b-a-d-c
C. c-d-a-b
D. c-a-b-d
Câu 33: Máu trong hệ mạch của hệ tuần hoàn là cấp độ tổ chức nào dưới đây?
A. Tế bào.
B. Mô.
C. Cơ quan.
D. Hệ cơ quan.
Câu 34: Cho một số sinh vật sau: vi khuẩn E. coli, trùng roi, nấm men, xạ khuẩn, rêu, lúa nước, mực ống, san hô. Các sinh vật được cấu tạo từ tế bào nhân sơ là
A. Trùng roi, xạ khuẩn, mực ống
B. Xan hô, xạ khuẩn, nấm men
C. Nấm men, lúa nước, trùng roi
D. Vi khuẩn E.coli, xạ khuẩn
Câu 35: Ngoài sữa chua, chúng ta còn sử dụng các sản phẩm có ứng dụng hoạt động của vi khuẩn nào
A. Nước mắm
B. Kem đánh răng
C. Muối Iốt
D. Dầu ăn
Câu 36: Sinh vật thuộc giới nào sau đây có đặc điểm cấu tạo nhân tế bào khác hẳn với các giới còn lại?
A. Giới Động vật.
B. Giới Nấm.
C. Giới Thực vật.
D. Giới Khởi sinh.
Câu 37: Cấp bậc trên loài, dưới họ ở động vật được gọi là
A. Bộ
B. Chi
C. Giống
D. Ngành
Câu 38: Người ta đã “lợi dụng” hoạt động của vi khuẩn lactic để tạo ra món ăn
A. bánh gai
B. bánh mì
C. giò lụa
D. sữa chua
Câu 39: Các biểu hiện của người mắc COVID-19 là
A. Sốt
B. Ho
C. Khó thở
D. Cả 3 triệu chứng trên
Câu 40: Nguyên sinh vật được chia thành
A. Động vật nguyên sinh và thực vật nguyên sinh
B. Động vật nguyên sinh và nấm nhầy
C. Thực vật nguyên sinh và nấm nhầy
D. Động vật nguyên sinh, thực vật nguyên sinh và nấm nhầy
Xem đáp án trong file tải về
Đề thi môn KHTN học kì 1 lớp 6 KNTT số 4
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5 điểm) Chọn phương án trả lời đúng nhất
Câu 1. nghiên cứu về thực vật, động vật, con người
A. Sinh học.
B. Hoá học.
C. Vật lý.
D. Thiên văn học.
Câu 2. nghiên cứu về chuyển động, lực và năng lượng
A. Sinh học.
B. Hoá học.
C. Vật lý.
D. Thiên văn học.
Câu 3. nghiên cứu về chất và về sự biến đổi của chúng
A. Sinh học.
B. Hoá học.
C. Vật lý.
D. Thiên văn học.
Câu 4. Các biển báo trong Hình 2.1 có ý nghĩa gì?
A. Cấm thực hiện.
B. Bắt buộc thực hiện.
C. Cảnh bảo nguy hiểm.
D. Không bắt buộc thực hiện.
Câu 5. Trường hợp nào sau đây đều là chất?
A. Đường mía, muối ăn, con dao
B. Con dao, đôi đũa, cái thìa nhôm
C. Nhôm, muối ăn, đường mía
D. Con dao, đôi đũa, muối ăn
Câu 6. Sự chuyển thể nào sau đây xảy ra tại nhiệt độ xác định?
A. Ngưng tụ.
B. Hoá hơi.
C. Sôi.
D. Bay hơi.
Câu 7. Tính chất nào sau đây là tính chất hóa học của khí carbon dioxide?
A. Chất khí, không màu
B. Không mùi, không vị
C. Tan rất ít trong nước
D. Làm đục dung dịch nước vôi trong
Câu 8. Quá trình nào sau đây cần oxygen?
A. Hô hấp.
B. Quang hợp.
C. Hoà tan.
D. Nóng chảy.
Câu 9: Vật liệu nào dưới đây dẫn điện?
A. Kim loại
B. Nhựa
C. Gốm sứ
D. Cao su
Câu 10: Các cây thép dùng trong xây dựng nhà cửa, cầu, cống được sản suất từ loại nguyên liệu nào sau đây?
A. Quặng bauxite
B. Quặng đồng
C. Quặng chứa phosphorus
D. Quặng sắt
Câu 11: Cách sử dụng nhiên liệu hiệu quả, tiết kiệm?
A. Điều chỉnh bếp gas nhỏ lửa nhất
B. Đập than vừa nhỏ, chẻ nhỏ củi
C. Dùng quạt thổi vào bếp củi khi đang cháy.
D. Cho nhiều than, củi vào trong bếp.
Câu 12: Nhóm thức ăn nào dưới đây là dạng lương thực?
A. Gạo, rau muống, khoai lang, thịt lợn
B. Khoai tây, lúa mì, quả bí ngô, cà rốt
C. Thịt bò, trứng gà, cá trôi, cải bắp
D. Gạo, khoai lang, lúa mì, ngô nếp.
Câu 13. Hỗn hợp là
A. Dây đồng.
B. Dây nhôm.
C. Nước biển.
D. Vòng bạc.
Câu 14. Khi hoà tan bột đá vôi vào nước, chỉ một lượng chất này tan trong nước; phần còn lại làm cho nước bị đục. Hỗn hợp này được coi là
A. dung dịch.
B. chất tan.
C. nhũ tương.
D. huyền phù.
Câu 15. Để tách chất rắn không tan ra khỏi chất lỏng, ta dùng phương pháp tách chất nào sau đây?
A. Cô cạn.
B. Chiết.
C. Chưng cất.
D. Lọc.
Câu 16. Hỗn hợp chất rắn nào dưới đây có thể tách riêng dễ dàng từng chất bằng cách khuấy vào nước rồi lọc?
A. Muối ăn và cát.
B. Đường và bột mì.
C. Muối ăn và đường.
D. Cát và mạt sắt.
Câu 17. Tại sao nói “tế bào là đơn vị cơ bản của sự sống”
A. Vì tế bào rất nhỏ bé.
B. Vì tế bào có thể thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản: Tế bào thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản như: sinh sản, sinh trưởng, hấp thụ chất dinh dưỡng, hô hấp, cảm giác, bài tiết.
C. Vì tế bào Không có khả năng sinh sản.
D. Vì tế bào rất vững chắc.
Câu 18. Loại tế bào nào sau đây phải dùng kính hiển vi điện tử mới quan sát được?
A. Tế bào da người.
B. Tế bào trứng cá.
C. Tế bào virut.
D. Tế bào tép bưởi.
Câu 19: Vì sao tế bào thường có hình dạng khác nhau?
A. Vì các sinh vật có hình dạng khác nhau.
B. Để tạo nên sự đa dạng cho tế bào.
C. Vì chúng thực hiện các chức năng khác nhau.
D. Vì chúng có kích thước khác nhau.
Câu 20. Từ một tế bào ban đầu, sau 5 lần phân chia liên tiếp sẽ tạo ra
A. 4 tế bào con.
B. 16 tế bào con.
C. 8 tế bào con.
D. 32 tế bào con
II. TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN: (5 điểm)
Câu 1. (1 điểm) Tại sao khi làm thí nghiệm xong cần phải: Lau dọn chỗ làm thí nghiệm; sắp xếp dụng cụ gọn gàng, đúng chỗ; rữa sạch tay bằng xà phòng?
Câu 2: (1 điểm) Hãy đưa ra một ví dụ cho thấy:
a) Chất rắn không chảy được
b) Chất lỏng khó bị nén
c) Chất khí dễ bị nén
Câu 3: (1 điểm) Em hãy trình bày cách sử dụng nhiên liệu trong sinh hoạt gia đình (đun nấu, nhiên liệu chạy xe) an toàn và tiết kiệm?
Câu 4: (1 điểm) Trình bày cách tách muối lẫn sạn không tan trong nước?
Câu 5: (1 điểm) Vẽ tế bào vảy hành: chú thích rõ màng tế bào, nhân và tế bào chất
Đáp án đề thi học kì 1 lớp 6 môn KHTN lớp 6
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5 điểm) Mỗi câu đúng 0,25 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
Đáp án | A | C | B | A | C | C | D | A | A | D | B | D | C | D | D | A | B | C | C | D |
II. Tự luận
Câu | Nội dung cần đạt | Câu |
1 | - Lau chọn sạch sẽ chỗ làm việc để đảm bảo vệ sinh và tránh gây nguy hiểm cho những người sau tiếp tục làm việc trong phòng thí nghiệm. - Sắp xếp dụng cụ gọn gàng, đúng chỗ để dễ tìm và tránh những tương tác không mong muốn trong phòng thí nghiệm. - Rửa sạch tay bằng xà phòng để loại bỏ những hóa chất hoặc vi sinh vật gây hại có thể rơi rớt trên tay khi làm thí nghiệm. | 0,5
0,25
0,25 |
2 | Một số ví dụ a) Để một vật rắn trên bàn: Vật rắn đó không chảy tràn trên bề mặt bàn và không tự di chuyển. b) Khi đổ đầy chất lỏng vào bình: Rất khó để nén chất lỏng. c) Bơm không khí làm căng săm xe máy, xe đạp, sau đó dùng tay ta vẫn nén được săm của xe. |
0,25
0,25
0,5 |
3 | - Nguyên tắc sử dụng nhiên liệu an toàn là nắm vững tính chất đặc trưng của từng nhiên liệu: Củi, than, xăng, dầu, gas… - Dùng đúng cách để an toàn - Dùng vừa đủ để tiết kiệm và hiệu quả cao. - Ví dụ: Khi dùng than củi hoặc gas nấu ăn chỉ để lửa ở mức phù hợp để an toàn với việc đun nấu, không để lửa quá to, quá lâu, cháy lan, cháy nổ gây nguy hiểm không cần thiết. Với những đoạn đường không quá xa nên đi bộ hoặc đi xe đạp để tiết kiệm nhiên liệu và tăng cường vận động tốt cho sức khỏe. Hạn chế sử dụng phương tiện cá nhân nên sử dụng phương tiên giao thông công cộng. | 0,25
0,25 0,25
0,25 |
4 | Để thu được muối sạch từ muối lẫn cát sạn ta làm như sau: Bước 1: Cho muối lẫn cát sạn vào nước sạch Bước 2: Khuấy hòa tan hết muối trong nước còn lại cát chìm dưới đáy Bước 3: Rót nước muối sạch vào bình khác và đổ cát sạn ra ngoài. Bước 4: Đun nước muối sạch cho bay hơi hết nước ta thu được hạt muối sạch. |
0,25 0,25 0,25 0,25 |
5 | Vẽ đúng tế bào 0,5 điểm, có chú thích đúng 0,5 điểm |
1 |
3. Đề thi học kì 1 lớp 6 Khoa học tự nhiên sách Cánh Diều
Phần I: Trắc nghiệm
Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước phương án đó vào bài làm.
Câu 1. Lĩnh vực nào sau đây không thuộc về lĩnh vực của khoa học tự nhiên?
A. Sinh Hóa
C. Lịch sử
B. Thiên văn
D. Địa chất
Câu 2. Đo chiều dài của chiếc bút chì theo cách nào sau đây là hợp lí nhất?
Câu 3. Phát biểu nào sau đây là không đúng về oxygen?
A. Không tan trong nước.
C. Không mùi và không vị.
B. Cần thiết cho sự sống.
D. Cần cho sự đốt cháy nhiên liệu.
Câu 4. Cho các hiện tượng sau:
1. Đun nóng đường thấy đường chuyển sang màu vàng nâu
2. Tuyết tan
3. Kem chảy lỏng khi để ngoài trời
4. Cơm để lâu bị mốc
Số các hiện tượng mô tả tính chất hóa học của chất là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 5. Khi dùng gỗ để sản xuất giấy thì người ta sẽ gọi gỗ là
A. vật liệu.
B. nguyên liệu.
C. nhiên liệu.
D. phế liệu.
Câu 6.Tác dụng chủ yếu của việc đeo khẩu trang là gì?.
A. Tách hơi nước ra khỏi không khí hít vào.
B. Tách oxygen ra khỏi không khí hít vào,
C. Tách khí carbon dioxide ra khỏi không khí hít vào.
D. Tách khói bụi ra khỏi không khí hít vào,
Câu 7. Từ 1 tế bào trưởng thành tiến hành phân chia ba lần tạo thành số tế bào con là.
A. 4 tế bào con.
B. 6 tế bào con.
C. 2 tế bào con.
D. 8 tế bào con
Câu 8. Đặc điểm chỉ có ở tế bào nhân thực là
A. có thành tế bào.
B. có chất tế bào.
C. có nhân và các bào quan có màng.
D. có màng sinh chất.
Câu 9.Trong cơ thể đa bào, tập hợp các tế bào giống nhau cùng thực hiện một chức năng nhất định được gọi là
A. mô
B. tế bào
C. cơ quan.
D. hệ cơ quan.
Câu 10. Khi một quả bóng đập vào một bức tường thì lực mà bức tường tác dụng lên quả bóng sẽ gây ra những kết quả gì?
A. Chỉ làm biến đổi chuyển động của quả bóng
B. Chỉ làm biến dạng quả bóng
C. Không làm biến dạng và cũng không làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
D. Vừa làm biến dạng quả bóng, vừa làm biến đổi chuyển động của nó.
Câu 11.Các bậc phân loại sinh vật từ thấp đến cao theo trình tự nào sau đây?
A. Loài -> Chi (giống) -> Họ -> Bộ -> Lớp ->Ngành -> Giới.
B. Chỉ (giống) -> Loài -> Họ -> Bộ -> Lớp -> Ngành -> Giới
C. Giới Ngành -> Lớp -> Bộ -> Họ -> Chi (giống) -> Loài.
D. Loài -> Chi (giống) -> Bộ -> Họ -> Lớp -> Ngành -> Giới.
Câu 12. Lấy ngón tay cái và ngón tay trỏ ép hai đầu của lò xo lại. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Lực mà ngón cái tác dụng lên lò xo và lực mà lò xo tác dụng lên ngón cái là hai lực cân bằng.
B. Lực mà ngón trỏ tác dụng lên lò xo và lực mà lò xo tác dụng lên ngón trỏ là hai lực cân bằng.
C. Hai lực mà hai ngón tay tác dụng lên lò xo là hai lực cân bằng.
D. Lực mà lò xo tác dụng lên ngón cái và lực mà ngón trỏ tác dụng lên lò xo là hai lực cân bằng.
Phần II: Tự luận
Câu 13. (1,0đ)
a, Nêu các vai trò của KHTN trong cuộc sống.
b, Lấy 1 ví dụ về hoạt động nghiên cứu KHTN và cho biết hoạt động đó đem lại lợi ích gì cho cuộc sống của con người.
Câu 14. ( 1đ): Cho hình ảnh sau đây:
a) Theo em, nước tinh khiết và nước khoáng ở thể nào?
b) Nước tinh khiết là chất hay hỗn hợp?
c) Tính chất của nước khoáng có thể thay đổi hay không? Tại sao?
d) Trong hai loại nước trên, loại nước nào tốt cho sức khoẻ hơn?
Câu 15. (1,5đ) Gas là một chất rất dễ chảy, khi gas trộn lẫn với oxygen trong không khí nó sẽ trở thành một hỗn hợp dễ nổ. Hỗn hợp này sẽ bốc cháy và nổ rất mạnh khi có tia lửa điện hoặc đánh lửa từ bật gas, bếp gas.
a) Chúng ta nên làm gì sau khi sử dụng bếp gas để đảm bảo an toàn?
b) Tại sao nên để bình gas ở nơi thoáng khí?
c) Trong trường hợp đang nấu ăn mà vòi dẫn gas bị hở và gas phun ra, chảy mạnh thì ta nên làm thế nào?
d) Khi đi học về, mở cửa nhà ra mà ngửi thấy mùi gas thì em nên làm gì?
Câu 16.(1,0đ)
Một con bò đang gặm cỏ, bỗng nghe thấy tiếng động mạnh, nó lập tức ngừng ăn. Khi tiếng động lớn hơn nó vụt chạy nhanh chóng.
a) Con bò đang thể hiện những dấu hiệu nào của sự sống?
b) Viết tên và mô tả mỗi dấu hiệu đó?
Câu 17. (2,0đ)
a) Quan sát những hình ảnh dưới đây, gọi tên sinh vật và cho biết các sinh vật đó thuộc giới nào?
b) Nêu các thành phần cấu tạo của tế bào? Vẽ hình và chú thích sơ đồ cấu tạo của tế bào?Tại sao nói tế bào là đơn vị cơ bản của sự sống?
Câu 18. (0,5đ) Tập thể dục là biện pháp lý tưởng cho mỗi chúng ta được vận động, toát mồ hôi, thải độc cho cơ thể? Theo em khi đó có những cơ quan nào trong cơ thể cùng phối hợp hoạt động?
Đáp án đề thi học kì 1 lớp 6 môn Khoa học tự nhiên
Phần I. Trắc nghiệm (3,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | C | B | A | B | B | D |
Câu | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đáp án | D | C | A | D | A | D |
Phần II: Tự luận
Câu | Nội dung | Điểm | ||||||||||
Câu 13 (1,0đ) | a, Kể đúng 4 vai trò. b, Kể đúng 1 hoạt động nghiên cứu khoa học. Chỉ ra được 1 lợi ích cho cuộc sống. | 0,5đ 0,25đ 0,25đ | ||||||||||
Câu 14 (1,0đ) | a) Nước tinh khiết và nước khoáng ở thể lỏng b)Nước tinh khiết là nước không có lẫn chất khác. Đó là chất. c) Nước khoáng là hỗn hợp nên tính chất của nước khoáng có thể thay đổi tùy thuộc vào thành phần các chất trong nước khoáng. d) Uống nước khoáng tốt hơn vì nó bổ sung khoáng chất cho cơ thể. | 0,25 0,25 0,25 0,25 | ||||||||||
Câu 15 (1,5đ) | a) Sau khi sử dụng bếp gas thì nên khoá van an toàn để tránh trường hợp gas bị rò ra ngoài có thể gây cháy nổ. b) Để bình gas nơi thoáng khí đề khi lỡ có rò gas thì khí cũng bay ra xa, làm loãng lượng gas trong không gian nhà bếp và tránh được nguy cơ cháy nổ. c) Khi vòi dẫn gas bị hở và cháy, cần bình tĩnh tránh xa ngọn lửa, sau đó vặn khoá van an toàn bình gas lại, Trong trường hợp ngọn lửa lớn không tiếp xúc được với khoá gas thì dùng chăn ướt lấp kín để dập tắt ngọn lửa rồi khoá van an toàn bình gas. d) Đi học về mà ngửi thấy mùi gas thì nên hành động như sau: - Mở hết cửa để khi gas bay ra ngoài. - Khoá van an toàn ở bình gas. - Tuyệt đối không bật công tác điện, không đánh lửa. - Báo cho người lớn để kiếm tra và sửa chữa trước khi sử dụng lại | 0,25 0,25 0,5 0,5 | ||||||||||
Câu 16. ( 1,0đ)
| a)Con bò đang thể hiện những dấu hiệu của sự sống là: dinh dưỡng, hô hấp,cảm ứng, di chuyển. b) Mô tả dấu hiệu: - Dinh dưỡng: con bò đang gặm cỏ. - Hô hấp: con bò đang hit, thở. - Cảm ứng: nghe thấy tiếng động, lập tức nó ngừng ăn. - Di chuyển: con bò vụt chạy nhanh chóng. | 0,5đ 0,5đ | ||||||||||
Câu 17 ( 2,0đ)
| a)Gọi tên: Vi khuẩn, con gà, con ong, trùng roi xanh, rêu, con ếch, cây phượng vĩ, nấm rơm.
b) - Cấu tao của tế bào: Gồm 3 thành phần: màng sinh chất, tế bào chất, nhân. -Tế bào là đơn vị cơ bản của sự sống vì: Tất cả các sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào và tế bào thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản. - Vẽ hình và chú thích đúng | 0,5đ 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ | ||||||||||
Câu 18 ( 0,5đ)
| Những cơ quan trong cơ thể cùng phối hợp hoạt động là: Hệ vận động, Hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, hệ bài tiết, hệ thần kinh…. | 0,5đ |
Tham khảo lời giải trọn bộ 3 bộ sách mới môn KHTN lớp 6 chi tiết như sau: