Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề khảo sát chất lượng môn KHTN sách Chân trời sáng tạo tháng 9

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Vndoc.com xin gửi tới bạn đọc Đề khảo sát chất lượng môn Khoa học tự nhiên tháng 9, cùng nhau luyện tập và xem kết quả nha!

  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 30 câu
  • Số điểm tối đa: 30 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    Chai nước bị bóp méo

    Chai nước bị bóp méo là hiện tượng của

    Chai nước bị bóp méo chỉ bị biến đổi hình dạng và vẫn giữ nguyên là chất ban đầu → biến đổi vật lí.

  • Câu 2: Nhận biết

    Cách lấy hóa chất dạng bột ra khỏi lọ đựng hóa chất

    Cách lấy hóa chất dạng bột ra khỏi lọ đựng hóa chất là

    Cách lấy hóa chất dạng bột ra khỏi lọ đựng hóa chất là dùng thìa kim loại hoặc thủy tinh.

  • Câu 3: Thông hiểu

    Xác định công thức hóa học và hệ số của X

    Cho phương trình hóa học: 3Fe + X ⟶ Fe3O4. Công thức hóa học và hệ số của X là

    Từ sản phẩm ta suy ra X là O2, hệ số của X là 2.

  • Câu 4: Nhận biết

    Phản ứng hóa học xảy ra

    Phản ứng hóa học xảy ra khi

    Phản ứng hóa học xảy ra khi các chất tham gia tiếp xúc với nhau, tùy mỗi phản ứng có thể cần đun nóng hoặc thêm chất xúc tác phù hợp.

  • Câu 5: Thông hiểu

    Xác định khí nhẹ hơn không khí

    Khí nào sau đây nhẹ hơn không khí?

    \mathrm {d_{N_2/kk}=\frac{28}{29}=0,965\;<\;1}

    Vậy khí N2 nhẹ hơn không khí.

  • Câu 6: Thông hiểu

    Tính số mol phân tử H2O

    Cho 1,2044.1022 phân tử H2O tương ứng với bao nhiêu mol phân tử?

    1 mol phân tử H2O có 6,022.1023 phân tử H2O.

    x mol phân tử H2O có 1,2044.1022 mol phân tử H2O.

    \Rightarrow\mathrm x=\frac{1,2044.10^{22}.1}{6,022.10^{23}}=0,02\;(\mathrm{mol})

  • Câu 7: Nhận biết

    Chọn câu đúng

    Câu nào sau đây đúng?

    Trong phản ứng hóa học, liên kết trong các phân tử bị phá vỡ.

  • Câu 8: Nhận biết

    Xác định chất tham gia

    Cho phương trình hóa học sau: SO3 + H2O → H2SO4. Chất tham gia là

    Chất tham gia trong phản ứng là SO3 và H2O.

  • Câu 9: Thông hiểu

    Khối lượng của 0,2 mol Al2O3

    Khối lượng của 0,2 mol Al2O3

    Khối lượng của 0,2 mol Al2O3 là: 0,2.102 = 20,4 (g)

  • Câu 10: Vận dụng

    Tính khối lượng oxygen đã tham gia phản ứng

    Đốt cháy hoàn toàn 0,384 gam magnesium trong khí oxygen, thu được 0,640 gam magnesium oxide. Có bao nhiêu gam oxygen đã tham gia phản ứng.

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

     mmagnesium + moxygen = mmagnesium dioxide

    ⇒ m oxygen = 0,640 – 0,384 = 0,256 (g)

  • Câu 11: Nhận biết

    Khối lượng của vật thay đổi

    Một vật thể bằng sắt (iron) để ngoài trời, sau một thời gian bị gỉ. Hỏi khối lượng của vật thay đổi thế nào so với khối lượng của vật trước khi bị gỉ?

    Một vật thể bằng sắt (iron) để ngoài trời, sau một thời gian bị gỉ là do sắt tác dụng với oxygen trong không khí tạo ra gỉ sắt. Khối lượng vật tăng lên do có thêm khối lượng của oxygen.  

  • Câu 12: Nhận biết

    Công thức về bảo toàn khối lượng của phản ứng

    Cho phản ứng hóa học sau: 2Al + 3Cl2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} 2AlCl3. Công thức về bảo toàn khối lượng của phản ứng trên là

    Công thức về bảo toàn khối lượng của phản ứng trên là: mAl + mCl2 = mAlCl3.

  • Câu 13: Thông hiểu

    Tính thể tích của 0,5 mol khí chlorine

    Thể tích của 0,5 mol khí chlorine (đkc) là

    Thể tích của 0,5 mol khí chlorine (đkc) là:

    V = 0,5.24,79 = 12,395 (lít)

  • Câu 14: Nhận biết

    Xác định tỉ lệ số phân tử

    Cho sơ đồ phản ứng hoá học sau:

    NaI + Cl2 --ightarrow NaCl + I2

    Tỉ lệ số phân tử NaI : số phân tử Cl2 : số phân tử NaCl : số phân tử I2 trong phương trình hoá học là

    2NaI + Cl2 → 2NaCl + I2

    Tỉ lệ số phân tử NaI : số phân tử Cl2 : số phân tử NaCl : số phân tử I2 trong phương trình hoá học là 2 : 1: 2: 1.

  • Câu 15: Nhận biết

    Lưu ý khi sử dụng ống hút nhỏ giọt

    Khi sử dụng ống hút nhỏ giọt cần lưu ý:

    Khi sử dụng ống hút nhỏ giọt cần lưu ý không chạm ống hút nhỏ giọt vào thành ống nghiệm.

  • Câu 16: Nhận biết

    Công thức tính khối lượng mol

    Công thức tính khối lượng mol là

    Công thức tính khối lượng mol là \frac{\mathrm m}{\mathrm n}\;(\mathrm g/\mathrm{mol}).

  • Câu 17: Nhận biết

    Cách thu khí N2

    Có thể thu khí N2 bằng cách nào?

    Do  dN2/k k = 28/29 < 1 ⇒ N2 nhẹ hơn không khí.

    Vậy có thể thu khí N2 bằng cách đặt úp bình.

  • Câu 18: Thông hiểu

    Xác định sơ đồ phản ứng hóa học

    Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau:

    Sơ đồ trên được biểu diễn bằng phương trình phản ứng hóa học nào sau đây?

    Sơ đồ trên được biểu diễn bằng phương trình phản ứng hóa học:

    CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O.

  • Câu 19: Nhận biết

    Chất không phải là nhiên liệu sử dụng trong nhà bếp để đun nấu

    Chất nào sau đây không phải là nhiên liệu sử dụng trong nhà bếp để đun nấu?

    Khí hydrogen không phải là nhiên liệu dùng trong nhà bếp để đun nấu.

  • Câu 20: Thông hiểu

    Khối lượng mol phân tử nước

    Khối lượng mol phân tử nước là bao nhiêu?

    Khối lượng mol phân tử nước (H2O) là: M = 1.2 + 16 = 18 (g/mol).

  • Câu 21: Vận dụng

    Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng

    Đốt cháy hoàn toàn 2,48 gam phosphorus trong bình chứa 3,84 gam khí oxygen (ở đkc) tạo thành phosphorus pentoxide (P2O5). Khối lượng chất còn dư sau phản ứng là

    {\mathrm n}_{\mathrm P}=\frac{{\mathrm m}_{\mathrm P}}{{\mathrm M}_{\mathrm P}}=\frac{2,48}{31}=0,08\;(\mathrm{mol})

    {\mathrm n}_{{\mathrm O}_2}=\frac{{\mathrm m}_{{\mathrm O}_2}}{{\mathrm M}_{{\mathrm O}_2}}=\frac{3,84}{32}=0,16\;(\mathrm{mol})

    Phương trình hóa học: 4P + 5O2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} 2P2O5

    Theo phương trình hóa học: Cứ 4 mol P phản ứng với 5 mol O2.

    Do đó 0,08 mol P phản ứng với 0,1 mol O2.

    Vậy số mol O2 còn dư là: 0,12 – 0,1 = 0,02 (mol).

    Khối lượng O2 dư là 0,02.32 = 0,64 (gam)

  • Câu 22: Vận dụng

    Tính khối lượng Ca(OH)2 thu được sau phản ứng

    Cho 112 kg vôi sống (CaO) tác dụng với nước, biết rằng vôi sống có 10% tạp chất không tác dụng với nước. Khối lượng Ca(OH)2 thu được sau phản ứng là

     CaO + H2O → Ca(OH)2

    Ta có:mCaO = 112.90% = 100,8 (kg)

    \Rightarrow {\mathrm n}_{\mathrm{CaO}}=\frac{100,8}{56}=1,8\;(\mathrm{kmol})

    Theo phương trình hóa học:

    nCaO = nCa(OH)2 = 1,8 (kmol)

    ⇒ mCa(OH)2 = 1,8.74 = 133,2 (kg).

  • Câu 23: Thông hiểu

    Xác sự biến đổi ở mỗi quá trình

    Hãy chọn biến đổi vật lí hay hay biến đổi hóa học diễn ra ở mỗi quá trình sau:

    (a) Quẹt diêm vào bỏ bao thấy diêm cháy lửa. Biến đổi hóa học || Biến đổi vật lí

    (b) Thả vỏ trứng gà vào cốc nước giấm thấy có bọt khí sủi lên. Biến đổi hóa học || Biến đổi vật lí

    (c) Cho nước vào tủ lạnh để làm đá. Biến đổi vật lí || Biến đổi hóa học

    (d) Thổi hơi vào cốc nước vôi trong thấy có vẩn đục xuất hiện. Biến đổi hóa học || Biến đổi vật lí

    Đáp án là:

    Hãy chọn biến đổi vật lí hay hay biến đổi hóa học diễn ra ở mỗi quá trình sau:

    (a) Quẹt diêm vào bỏ bao thấy diêm cháy lửa. Biến đổi hóa học || Biến đổi vật lí

    (b) Thả vỏ trứng gà vào cốc nước giấm thấy có bọt khí sủi lên. Biến đổi hóa học || Biến đổi vật lí

    (c) Cho nước vào tủ lạnh để làm đá. Biến đổi vật lí || Biến đổi hóa học

    (d) Thổi hơi vào cốc nước vôi trong thấy có vẩn đục xuất hiện. Biến đổi hóa học || Biến đổi vật lí

    Quá trình (a), (b), (d) diễn ra có sự biến đổi chất tạo thành chất mới → có sự biến đổi hóa học.

    Quá trình (c) diễn ra không có sự tạo thành chất mới → có sự biến đổi vật lí.

  • Câu 24: Thông hiểu

    Ở mỗi phát biểu, chọn đúng hoặc sai

    Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:

    (a) Đốt than là quá trình tỏa nhiệt. Đúng || Sai

    (b) Cho baking soda vào dung dịch giấm ăn là quá trình thu nhiệt. Đúng || Sai

    (c) Luộc trứng là quá trình tỏa nhiệt. Sai || Đúng

    (d) Làm lạnh trong túi chườm lạnh là quá trình thu nhiệt. Đúng || Sai

    Đáp án là:

    Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:

    (a) Đốt than là quá trình tỏa nhiệt. Đúng || Sai

    (b) Cho baking soda vào dung dịch giấm ăn là quá trình thu nhiệt. Đúng || Sai

    (c) Luộc trứng là quá trình tỏa nhiệt. Sai || Đúng

    (d) Làm lạnh trong túi chườm lạnh là quá trình thu nhiệt. Đúng || Sai

    (a) đúng.

    (b) đúng.

    (c) sai. Luộc trứng là quá trình thu nhiệt.

    (d) đúng.

  • Câu 25: Thông hiểu

    Không lấy đầy hóa chất lỏng vào ống nghiệm khi làm thí nghiệm

    Tại sao không lấy đầy hóa chất lỏng vào ống nghiệm khi làm thí nghiệm?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Tại sao không lấy đầy hóa chất lỏng vào ống nghiệm khi làm thí nghiệm?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    Không lấy đầy hoá chất lỏng vào ống nghiệm khi làm thí nghiệm, chỉ nên lấy hoá chất lỏng dưới ½ ống nghiệm, để:

    - Thuận lợi cho quá trình thao tác.

    - Ngăn ngừa rơi vãi hoá chất, gây nguy hiểm cho người thí nghiệm và mọi người xung quanh.

  • Câu 26: Thông hiểu

    Lập phương trình hóa học

    Lập phương trình hóa học cho các phản ứng có sơ đồ sau:

    (a) CaCO3 + HCl --ightarrow CaCl2 + CO2 + H2O

    (b) CuSO4 + NaOH --ightarrow Cu(OH)2 + Na2SO4

    (c) K + H2O --ightarrow KOH + H2

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Lập phương trình hóa học cho các phản ứng có sơ đồ sau:

    (a) CaCO3 + HCl --ightarrow CaCl2 + CO2 + H2O

    (b) CuSO4 + NaOH --ightarrow Cu(OH)2 + Na2SO4

    (c) K + H2O --ightarrow KOH + H2

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    (a) CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

    (b) CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4

    (c) 2K + 2H2O → 2KOH + H2

  • Câu 27: Vận dụng

    Xác định công thức hóa học của khí X2O

    Khí X2O gây ức chế thần kinh, có tác dụng giảm đau, gây tê, gây mê trong y học. Ngoài ra còn biết đến là khí gây cười trong giới trẻ hiện nay khi hít vào. Biết tỉ khối hơi của X2O so với khí oxygen là 1,375. Xác định công thức hóa học của khí X2O.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Khí X2O gây ức chế thần kinh, có tác dụng giảm đau, gây tê, gây mê trong y học. Ngoài ra còn biết đến là khí gây cười trong giới trẻ hiện nay khi hít vào. Biết tỉ khối hơi của X2O so với khí oxygen là 1,375. Xác định công thức hóa học của khí X2O.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    Theo bài ra ta có:

    {\mathrm d}_{{\mathrm M}_2\mathrm O/{\mathrm O}_2}=\frac{{\mathrm M}_{{\mathrm M}_2\mathrm O}}{{\mathrm M}_{{\mathrm O}_2}}=1,375

    ⇒ MX2O = 1,375.32 = 44 

    ⇒ MX = 14

    Vậy X là N, X2O là N2O.

  • Câu 28: Vận dụng

    Tính khối lượng của NaCl

    Sodium hydrogen carbonate (NaHCO3) dùng để chế thuốc đau dạ dày vì nó làm giảm lượng hydrochloric acid (HCl) trong dạ dày nhờ phản ứng: NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2. Hãy tính khối lượng của NaCl khi cho 21 gam NaHCO3 tham gia phản ứng.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Sodium hydrogen carbonate (NaHCO3) dùng để chế thuốc đau dạ dày vì nó làm giảm lượng hydrochloric acid (HCl) trong dạ dày nhờ phản ứng: NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2. Hãy tính khối lượng của NaCl khi cho 21 gam NaHCO3 tham gia phản ứng.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    Số mol của NaHCO3 tham gia phản ứng là:

    {\mathrm n}_{{\mathrm{NaHCIO}}_3}=\frac{21}{84}=0,25\;(\mathrm{mol})

    NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2

    Theo phương trình hóa học:

    nNaCl = nNaHCO3 = 0,25 (mol)

    ⇒ mNaCl = 0,25.58,5 = 14,625 (gam)

  • Câu 29: Vận dụng

    Tính hiệu suất của phản ứng

    Để điều chế oxygen trong phòng thí nghiệm, người ta nung 4,9 gam potassium chlorate (KClO3) có xúc tác MnO2, thu được 2,5 gam potassium chloride (KCl) và một lượng khí oxygen. Tính hiệu suất phản ứng.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Để điều chế oxygen trong phòng thí nghiệm, người ta nung 4,9 gam potassium chlorate (KClO3) có xúc tác MnO2, thu được 2,5 gam potassium chloride (KCl) và một lượng khí oxygen. Tính hiệu suất phản ứng.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

     Số mol KClO 3 đem nung là: 

    {\mathrm n}_{{\mathrm{KClO}}_3}=\frac{{\mathrm m}_{{\mathrm{KClO}}_3}}{{\mathrm M}_{{\mathrm{KClO}}_3}}=\frac{4,9}{{\mathrm M}_{{\mathrm{KClO}}_3}}=0,04\;(\mathrm{mol})

           2KClO3 \xrightarrow{{\mathrm{MnO}}_2} 2KCl + 3O2

    nKCl lý thuyết = nKClO3 = 0,04 (mol)

    ⇒ mKCl lý thuyết = 0,04.74,5 = 2,98 (gam)

    Có khối lượng KCl lý thuyết lớn hơn khối lượng KCl thu được thực tế nên phản ứng xảy ra không hoàn toàn. 

    Hiệu suất của phản ứng là:

    \mathrm H=\frac{2,5}{2,98}.100\%\;=\;83,89\%

  • Câu 30: Vận dụng cao

    Tính phần trăm khối lượng của C4H10 trong hỗn hợp khí gas

    Khí gas là hỗn hợp hóa lỏng của C4H10 và C5H12. Đốt cháy một loại khí gas được hỗn hợp CO2 và H2O với tỉ lệ thể tích tương ứng là 14 : 17. Tính phần trăm khối lượng của C4H10 trong hỗn hợp khí gas.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Khí gas là hỗn hợp hóa lỏng của C4H10 và C5H12. Đốt cháy một loại khí gas được hỗn hợp CO2 và H2O với tỉ lệ thể tích tương ứng là 14 : 17. Tính phần trăm khối lượng của C4H10 trong hỗn hợp khí gas.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    Gọi số mol C4H10 và C5H12. lần lượt là a, b.

    Đốt cháy khí gas:Đốt cháy khí gas:

         C4H10 + 13/2O2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} 4CO2 + 5H2O

    mol:  a          →              4a   →  5a

          C5H12 + 8O2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} 5CO2 + 6H2O

    mol:   b     →               5b → 6b

    Theo đề ra ta có:

    \frac{{\mathrm n}_{{\mathrm{CO}}_2}}{{\mathrm n}_{{\mathrm H}_2\mathrm O}}=\frac{4\mathrm a+5\mathrm b}{5\mathrm a+6\mathrm b}=\frac{14}{17}\Rightarrow\frac{\mathrm a}{\mathrm b}=\frac12

    \%{\mathrm m}_{{\mathrm C}_4{\mathrm H}_{10}}=\frac{58\mathrm a}{58\mathrm a+72\mathrm b}.100\%=\frac{58\mathrm a}{58\mathrm a+144\mathrm a}.100\%=28,71\%

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề khảo sát chất lượng môn KHTN sách Chân trời sáng tạo tháng 9 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo