Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Đề kiểm tra 15 phút KHTN 8 Chủ đề 2: Một số hợp chất vô cơ. Thang pH

Cùng nhau củng cố, đánh giá kiến thức nội dung Chủ đề 2 thông qua bài kiểm tra 15 phút Khoa học tự nhiên 8 nha!

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Phân bón hóa học

    Các loại phân bón hóa học đều là những chất có chứa:

    Hướng dẫn:

    Các loại phân bón hóa học đều là những chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng.

  • Câu 2: Nhận biết
    Độ base mạnh nhất

    Cho dung dịch có các giá trị pH dưới đây, dung dịch nào có độ base mạnh nhất.

    Hướng dẫn:

    pH của một dung dịch cho biết độ acid, độ base của dung dịch

    pH > 7 có môi trường base. pH càng cao độ base càng mạnh.

    Dung dịch có pH = 14 có độ base mạnh nhất.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Phương trình phản ứng đúng

    Hoàn thành phương trình phản ứng sau: 

    HCl + ...?... → NaCl + CO2 + H2

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng hoàn chỉnh:

    Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O.

  • Câu 4: Nhận biết
    Muối không tan

    Muối không tan trong nước là:

    Hướng dẫn:

    Muối không tan trong nước là BaSO4. Còn lại đều là muối tan

  • Câu 5: Thông hiểu
    Muối sodium chloride có nhiều trong

    Trong tự nhiên muối sodium chloride có nhiều trong:

    Hướng dẫn:

    Trong tự nhiên muối sodium chloride có nhiều trong nước biển.

  • Câu 6: Nhận biết
    Base kiềm

    Base nào sau đây là kiềm?

    Hướng dẫn:

     Base tan tốt trong nước được gọi là kiềm (KOH, NaOH, Ba(OH)2, ...)

    Vậy Base NaOH là kiềm.

  • Câu 7: Nhận biết
    Base tác dụng với dung dịch acid

    Base tác dụng với dung dịch acid tạo thành.

    Hướng dẫn:

    Base tác dụng với dung dịch acid tạo thành Muối và nước.

    Ví dụ:

    NaOH + HCl → NaCl + H2O

  • Câu 8: Vận dụng
    Tính thể tích khí H2

    Cho 3,24 gam Aluminium tác dụng với hydrochloric acid dư, sau phản ứng thu được V lít khí H2 ở điều kiện chuẩn. Giá trị của V là:

    Hướng dẫn:

    Số mol Al tham gia phản ứng là:

    nAl = 3,24 : 27 = 0,12 (mol)

    Phương trình phản ứng hóa học: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

    Tỉ lệ số mol:                                   2        6             2            3

    Theo tỉ lệ số mol phản ứng, ta có số mol của H2 thu được là:

    nH2 = \frac{3}{2}nAl = \frac{3}{2} × 0,12 = 0,18 (mol)

    Thể tích khí H2 thu được là:

    VH2 = nH2  × 24,79 = 0,18 × 24,79 = 4,4622 lít.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Muối tác dụng sulfuric acid loãng

    Nhóm muối nào sau đây tác dụng với dung dịch sulfuric acid loãng?

    Hướng dẫn:

    Nhóm BaCl2, CaCO3 tác dụng với H2SO4 loãng

    Phương trình phản ứng:

    BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HCl

    Na2CO3 + H2SO4 → H2O + CO2 ↑ + Na2SO4

  • Câu 10: Thông hiểu
    Nhúng quỳ tím vào nước chanh

    Nhúng giấy quỳ tím vào nước chanh thì quỳ tím sẽ chuyển sang màu gì?

    Hướng dẫn:

    Nước chanh có pH < 7 dó đó có môi trường acid làm quỳ tím hóa đỏ.

  • Câu 11: Vận dụng cao
    Khối lượng muối trong dung dịch Z

    Cho 3,68 gam hỗn hợp 2 muối XCO3 và YCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 1,4874 lít CO2 ở đkc và dung dịch Z. Khối lượng muối trong dung dịch Z là:

    Hướng dẫn:

    Số mol của CO2 thu được sau phản ứng là:

    nCO2 = VCO2 : 24,79 =  1,4874 : 24,79 = 0,06 mol

    Gọi số mol của XCO3 và YCO3 lần lượt là a và b

    Phương trình phản ứng tổng quát

    XCO3 + 2HCl→ XCl2 + H2O + CO2↑ (1)

    a         → 2a       → a                 → a

    YCO3 + 2HCl→ YCl2 + H2O + CO2↑ (2)

    b           →2b      → b                 → b

    Từ phương trình (1) và (2) ta có

    nH2O (1) + nH2O (2) = nCO2 (1) + n CO2 (2) = a + b = nCO2 = 0,06 mol

    nHCl (1) + nHCl (2) = 2nCO2 (1) + 2n CO2 (2) = 2(a + b) = 2nCO2 = 0,12 mol

    Khối lượng dung dịch Z gồm XCl2 và YCl2

    Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:

    mXCO3 + mYCO3 + mHCl = mXCl2 + mYCl2 + mH2O + mCO2

    ⇒ mXCl2 + mYCl2 = mXCO3 + mYCO3 + mHCl – (mH2O + mCO2)

    =  3,68 + 0,12 × 36,5 – (0,06 × 18 + 0,06 × 44)

    = 4,34 gam

  • Câu 12: Thông hiểu
    Oxide làm đục nước vôi trong

    Oxide nào sau đây làm vẩn đục nước vôi trong dư?

    Hướng dẫn:

    CO2 làm đục nước vôi trong do phản ứng

    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O

    Phản ứng này tạo kết tủa nên làm đục nước vôi trong.

  • Câu 13: Vận dụng
    Tính khối lượng BaCO3

    Cho 120 gam dung dịch Ba(OH)2 8,55% vào dung dịch K2CO3 dư, sau phản ứng thu được m gam BaCO3. Giá trị của m là:

    Hướng dẫn:

    Áp dung công thức tình nồng độ phần trăm 

    C\%=\frac{m_{ct} }{m_{dd} } \times 100\%

    Khối lượng của Ba(OH)2 có trong dung dịch là:

    m_{Ba(OH)_{2} } =\frac{C\%\times {m_{dd} }}{100\%}  =\frac{8,55\times120 }{100} =10,26 (gam)

    Số mol Ba(OH)2 là:

    nBa(OH)2 = m : M = 10,26 : 171 = 0,06 mol

    Phương trình phản ứng: K2CO3 + Ba(OH)2 → 2KOH + BaCO

    Tỉ lệ số mol:                      1                   1               2           1

    Theo phương trình ta có số mol của BaCO3 là:

    nBaCO3 = nBa(OH)2 = 0,06 mol

    Khối lượng của BaCO3 là:

    mBaCO3 = 0,06 × 197 = 11,82 gam.

  • Câu 14: Nhận biết
    Oxide acid

    Dãy oxide nào dưới đây thuộc oxide acid?

    Hướng dẫn:

    Oxide acid thường là oxide của các nguyên tố phi kim.

    Vậy dãy oxide thuộc oxide acid là: SO2, P2O5, CO2, N2O5

  • Câu 15: Nhận biết
    Tính chất hóa học của acid

    Dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với chất nào sau đây tạo thành khí hydrogen?

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng minh họa

    CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

    2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

    Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

    H2SO4 + MgO → H2O + MgSO4

    Vậy dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với Zn tạo thành khí hydrogen

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (47%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (13%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

KHTN 8 - Chân trời sáng tạo

Xem thêm