Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Luyện tập Acid

Cùng nhau củng cố, luyện tập bài học Acid nha!

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 12 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 12 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Kim loại tác dụng với acid

    Kim loại (ngoài trừ Cu, Ag, Au, Pt, ...) khi phản ứng với dung dịch acid sẽ tạo thành:

    Hướng dẫn:

    Kim loại (ngoài trừ Cu, Ag, Au, Pt, ...) khi phản ứng với dung dịch acid sẽ tạo thành muối và khí hydrogen.

    Ví dụ: Cho kim loại Mg tác dụng với dung dịch acid HCl tạo ra muối magnesium chloride và giải phóng khí hydrogen

    Phương trình phản ứng hóa học

    Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

  • Câu 2: Nhận biết
    Điền vào chỗ trống

    Điền vào chỗ trống:

    "Acid là hợp chấtmà phân tử có một hay nhiều nguyên tử hydrogen liên kết với gốc acid. Khi tan trong nước, acid tạo ra ion H+"

    Đáp án là:

    Điền vào chỗ trống:

    "Acid là hợp chấtmà phân tử có một hay nhiều nguyên tử hydrogen liên kết với gốc acid. Khi tan trong nước, acid tạo ra ion H+"

    Acid là hợp chất mà phân tử có một hay nhiều nguyên tử hydrogen liên kết với gốc acid. Khi tan trong nước, acid tạo ra ion H+.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ

    Dung dịch nào sau đây có khả năng làm quỳ tím hóa đỏ?

    Hướng dẫn:

    Dung dịch acid HNO3 có khả năng làm quỳ tím hóa đỏ.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Tên gọi acid H2S

    Tên gọi ứng với acid có công thức hóa học là H2S là:

    Hướng dẫn:

    hydrochloric acid: HCl

    hydrosulfuric acid: H2S

    sulfurous acid: H2SO3

    sulfuric acid: H2SO4

    Vậy tên gọi ứng với acid có công thức hóa học là H2S là hydrosulfuric acid.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Chất thuộc acid

    Cho các chất sau: H2SO4, HCl, NaCl, CuSO4, KOH, KClO3, Ca(OH)2. Số chất thuộc loại acid là:

    Hướng dẫn:

    Số chất thuộc loại acid là 2 đó là: H2SO4, HCl.

  • Câu 6: Nhận biết
    Phân tử nào là acid

    Phân tử nào dưới đây là acid và có thể tạo ra ion H+ khi tan trong nước:

    Hướng dẫn:

    Phân tử là acid có thể tạo ra ion H+ khi tan trong nước H2SO3

  • Câu 7: Nhận biết
    Dung dịch acid làm đổi màu quỳ tím thành

    Các dung dịch acid làm đổi màu giấy quỳ tím thành

    Hướng dẫn:

    Các dung dịch acid làm đổi màu giấy quỳ tím thành màu đỏ.

  • Câu 8: Vận dụng
    Thể tích khí H2

    Cho 11,2 gam iron tác dụng với hydrochloric acid dư, sau phản ứng thể tích khí H2 thu được (ở đkc):

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng hóa học:

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

    1      2            1          1

    Số mol của Fe tham gia phản ứng là:

    nFe = mFe : MFe = 11,2 : 56 = 0,2 (mol)

    Theo tỉ lệ số mol phản ứng, ta có số mol khí H2 thu được là:

    nH2 = nFe = 0,2 (mol)

    Thể tích khí H2 ở đkc là:

    VH2 = nH2 × 24,79 = 0,2 × 24,79 = 4,958 lít

  • Câu 9: Nhận biết
    Ứng dụng acetic acid

    Ứng dụng nào sau đây không phải của acetic acid (CH3COOH)

    Hướng dẫn:

    Ứng dụng chế tạo thuốc nổ không phải của acetic acid (CH3COOH).

  • Câu 10: Vận dụng
    Tính khối lượng Mg

    Cho m gam Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 4,958 lít khí H2 (đkc). Giá trị của m là :

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng hóa học

    Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

    1        1                 1           1

    Số mol H2 sinh ra sau phản ứng là:

    nH2 = VH2 : 24,79 = 4,958 : 24,79 = 0,2 mol

    Theo tỉ lệ mol phương trình phản ứng ta có số mol của Mg là:

    nMg = nH2 = 0,2 mol

    Khối lương Mg tham gia phản ứng là:

    mMg = nMg×MMg = 0,2×24 = 4,8 gam.

  • Câu 11: Vận dụng cao
    Xác định tên kim loại

    Hòa tan hết 33,6 gam kim loại R hóa trị II trong dung dịch acid HCl, sau phản ứng thu được 14,874 lít khí H2 ở đkc. Kim loại R là:

    Hướng dẫn:

     Số mol khí H2 ở đkc là:

    n_{H_2}=\frac V{24,79}=\frac{14,874}{24,79}=0,6\;mol

    Phương trình phản ứng tổng quát của kim loại R có hóa trị II là:

    R + 2HCl → RCl2 + H2

    1       2         1             1

    Theo tỉ lệ số mol phản ứng, ta có số mol kim loại R là:

    nR = nH2 = 0,6 mol

    Để xác định kim loại R ta tính khối lượng mol của R.

    MR = mR : nR = 33,6 : 0,6 = 56 gam/mol

    Vậy kim loại cần tìm là Fe

  • Câu 12: Nhận biết
    Ứng dụng của Sulfuric acid

    Ứng dụng của Sulfuric acid là:

    Hướng dẫn:

     Ứng dụng của Sulfuric acid là

    + Sản xuất sơn.

    + Sản xuất giấy.

    + Sản xuất phân bón.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (50%):
    2/3
  • Thông hiểu (25%):
    2/3
  • Vận dụng (17%):
    2/3
  • Vận dụng cao (8%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

KHTN 8 - Chân trời sáng tạo

Xem thêm